Giáo án Hình học 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết ,
hiểu được phép chứng minh của định lý.
2/ Kỹ năng : biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ .
Nhận biết góc , cạnh đối diện trong 1 tam giác mà không cần hình vẽ .
3/ Thái độ : có ý thức vận dụng các kiến thức đuợc học vào các bài toán .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : thước thẳng , 1 hình tam giác có 3 cạnh không bằng nhau .
2/- Đối với HS : thước thẳng , thước đo góc , một miếng bìa hình tam giác .
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác. Các đường đồng quy của tam giác - Năm học 2019-2020 - Trần Hải Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27 tiết 47 Ngày soạn : 2/3/2020 Ngày dạy : Chương III Quan Hệ Giữa Các Yếu Tố Trong Tam Giác . Các Đường Đồng Quy Của Tam Giác §1 quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết , hiểu được phép chứng minh của định lý. 2/ Kỹ năng : biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ . Nhận biết góc , cạnh đối diện trong 1 tam giác mà không cần hình vẽ . 3/ Thái độ : có ý thức vận dụng các kiến thức đuợc học vào các bài toán . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , 1 hình tam giác có 3 cạnh không bằng nhau . 2/- Đối với HS : thước thẳng , thước đo góc , một miếng bìa hình tam giác . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIẾN THỨC CŨ ( 3 phút ) 1. Hãy so sánh góc ngoài và một góc trong không kề với nó của một tam giác . 2. Các cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân . * Nêu câu hỏi kiểm tra . - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời . * Đặt vấn đề , giới thiệu bài mới . - Trả lời miệng . - Lắng nghe . Hoạt động 2 : GÓC ĐỐI DIỆN VỚI CẠNH LỚN HƠN ( 20 phút ) 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn : * Định lý 1 : Trong một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn . * Cho HS hoạt động nhóm làm - Giới thiệu cho HS về góc và cạnh đối diện trong tam giác . * Cho HS làm - Hướng dẫn HS gấp hình theo trình tự của SGK . - Qua kết quả BT , ta có nhận xét gì ? * Treo bảng phụ ghi định lí , gọi HS đọc định lí . - Thảo luận nhóm làm và cho biết kết quả . - Lắng nghe , ghi nhớ . - Gấp hình theo hướng dẫn của GV - Nêu nhận xét : - Vài HS đọc định lí . Chứng minh Trên AC lấy điểm B’ sao cho AB’ = AB Vẽ phân giác AM của  (M BC) Xét DABM và DAB’M , có : AB = AB’ (cách dựng) Â1 = Â2 (phân giác) AM cạnh chung Do đó DABM = DAB’M (c-g-c) Suy ra : Mà (t/c góc ngòai của tam giác) Vậy : - Vẽ hình và yêu cầu HS nêu GT-KL . * Để chứng minh định lý , theo BT trên DABC ta vẽ thêm yếu tố nào ? - Hai tam giác ABM và AB’M như thế nào với nhau ? - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh . - Cho HS nhận xét - Hãy so sánh với , nêu giải thích . * Treo bảng phụ , cho HS làm BT 1 SGK-P.55 - Gọi 1 HS lên bảng trình bày . - Vẽ hình và nêu GT-KL GT DABC AC > AB KL - Vẽ AM là phân giác góc A và trên cạnh AC lấy điểm B’ sao cho AB = AB’. - DABM = DAB’M (c-g-c) - HS lên bảng trình bày chứng minh , cả lớp cùng làm vào tập . - Nhận xét cách chứng minh của bạn . (t/c góc ngòai của tam giác) - HS làm BT1 AB = 2cm BC = 4cm AC > BC > AB AC = 5cm Suy ra : Hoạt động 3 : CẠNH ĐỐI DIỆN VỚI GÓC LỚN HƠN ( 13 phút ) 2.Cạnh đối diện với góc lớn hơn : * Định lý 2 : Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn . * Nhận xét : Trong DABC AC > AB * Cho HS làm - Gọi vài HS nêu nhận xét . * Qua BT . Em nào phát biểu được định lý đảo của định lý 1 - Yêu cầu HS nêu GT – KL . * Từ 2 định lí hãy nêu nhận xét về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 tam giác . - Làm và nêu nhận xét . - Phát biểu định lí . GT DABC KL AC > AB - Nêu nhận xét . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ ( 5 phút ) 1. Cho tam giác ABC có AB = 3 cm ; AC = 5 cm ; BC = 6 cm . Câu nào sau đây đúng ? a) b) c) d) 2. Cho tam giác ABC có ; . Câu nào sau đây đúng ? a) AB > AC > BC b) AB > BC > AC c) BC > AC > AB d) AC > BC > AB * Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ vài phút , sau đó gọi HS trả lời . - Yêu cầu HS phát biểu định lí 1 . * Treo bảng phụ BT 2 . - Cho HS suy nghĩ vài phút , sau đó gọi HS trả lời . - Yêu cầu HS phát biểu định lí 2 . - Quan sát bảng phụ . - Đưa kết quả . - Phát biểu định lí 1 . - Quan sát bảng phụ . - Đưa kết quả . - Phát biểu định lí 2 . Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 4 phút ) * Học kĩ và nắm vững nội dung 2 định lí . - Làm BT 3 , 4 , 5 , 6 , 7 SGK-P.56 * Treo bảng phụ hình vẽ , hướng dẫn cho HS làm BT 5 . - Gợi ý : trong tam giác DBC , là góc gì ? Suy ra là góc gì ? Vậy BD như thế nào với CD - Vì là góc nhọn , do đó là góc gì ? - Ta có là góc tù . Suy ra là góc gì ? Vậy AD như thế nào với BD ? - Vậy ai đi xa nhất , ai đi gần nhất . - Lắng nghe , ghi nhớ . - Trong tam giác DBC ; là góc tù nên là góc nhọn do đó : BD > DC . - Vì là góc nhọn , do đó là góc tù . - là góc nhọn ; nên AD > BD - Vậy Hạnh đi xa nhất , Trang đi gần nhất . LUYỆN TẬP Tuần : 27 tiết 48 Ngày soạn : 3/3/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : củng cố các định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác . 2/ Kỹ năng : vận dụng các định lý đó để so sánh các đọan thẳng , các góc trong tam giác . - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu bài tóan , biết ghi GT – KL . - Bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh , trình bày suy luận có căn cứ . 3/ Thái độ : có ý thức vận dụng các kiến thức đuợc học vào các bài toán . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : Đối với GV : thước thẳng , thước đo góc , compa . Đối với HS : thước thẳng , thước đo góc , compa . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút ) 1. Phát biểu định lý góc đối diện với cạnh lớn hơn . AD : Cho DABC biết AB = 3cm , AC = 5cm , BC = 6cm So sánh các góc của tam giác ABC 2. Phát biểu định lý cạnh đối diện với góc lớn hơn . AD : So sánh các cạnh của tam giác ABC biết rằng ; * Treo bảng phụ BT áp dụng . - Nêu câu hỏi kiểm tra , lần lượt gọi 2 HS lên bảng thực hiện . - Cho lớp nhận xét . - Nhận xét , cho điểm . - HS 1 : phát biểu định lí và làm BT áp dụng . Tam giác ABC có : BC > AC > AB Nên - HS 2 : phát biểu định lý và làm BT áp dụng . Tam giác ABC có ; Suy ra Do Nên BC > AB > AC - Nhận xét . Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 33 phút ) BT 3 SGK-P.56 a. Tam giác ABC có : ; Nên * Gọi 1 HS đọc đề BT . - Muốn so sánh các cạnh trong 1 tam giác ta làm như thế nào ? - Gọi 1 HS lên bảng làm câu a , cả lớp cùng làm vào tập . - Đọc và phân tích đề BT . - So sánh các góc trong tam giác đó - HS lên bảng làm câu a . Suy ra và Vậy cạnh đối diện với góc A là cạnh lớn nhất . b. Tam giác ABC có Vậy tam giác ABC là tam giác cân BT 5 SGK-P.56 Xét DBDC có : là góc tù Þ Nên DB > DC Mặt khác là góc nhọn , do đó là góc tù ( 2 góc kề bù ) Xét DABD có : là góc tù Þ Nên DA > DB Vậy : DA > DB > DC Do đó Hạnh đi xa nhất , Trang đi gần nhất .BT 6 SGK-P.56 Ta có : AC = AD + DC ( vì D nằm giữa A và C ) Mà DC = BC (gt) Suy ra : AC = AD + BC Nên : AC > BC Suy ra Vậy kết luận c là đúng - Cho lớp nhận xét . * Tam giác ABC có , vậy tam giác ABC là tam giác gì ? * Gọi 1 HS đọc to đề BT 5 . - Treo bảng phụ hình vẽ . - Để biết 3 bạn Hạnh , Nguyên , Trang bạn nào đi xa nhất bạn nào đi gần nhất ta làm thế nào ? - Để so sánh độ dài 2 cạnh của tam giác ta so sánh điều gì ? - Cho HS làm BT sau vài phút , gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải . - Quan sát , hướng dẫn các HS yếu - Cho lớp nhận xét . * Gọi HS đọc đề BT 6 SGK . - Đề bài cho biết điều gì ? Và yêu cầu ta làm gì ? - Cho HS suy nghĩ vài phút , gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải . - Nhận xét . - Tam giác ABC là tam giác cân . - Đọc và phân tích đề BT . - Quan sát hình vẽ . - So sánh độ dài 3 cạnh AD , BD và CD - So sánh 2 góc đối diện với 2 cạnh đó . - HS lên bảng trình bày lời giải . - Nhận xét . - Đọc đề BT 6 SGK . - Cho biết BC = DC . Tìm kết luận đúng . - Suy nghĩ , làm bài độc lập . Hoạt động 3 : DẶN DÒ ( 2 phút ) - Học thuộc 2 định lý quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác . - Làm các bài tập 4,7/56 - Ôn lại định lý Pitago , chuẩn bị thước êke . - Xem trước bài “ Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu §2 quan hệ giữa đường vuông góc &ø đường xiên , đường xiên &ø hình chiếu Tuần : 28 tiết 49 Ngày soạn : 3/3/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : nắm được khái niệm đường vuông góc , đường xiên , chân đường vuông góc . Khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm , của đường xiên . Nắm vững nội dung hai định lý . 2/ Kỹ năng : Biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm trên hình vẽ . Biết vận dụng 2 định lý vào giải BT . 3/ Thái độ : có ý thức vận dụng các kiến thức đuợc học vào các bài toán . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , bảng phụ . 2/- Đối với HS : thước thẳng , êke , ôn lại góc và cạnh đối diện . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút ) 1. Trong một tam giác vuông , góc lớn nhất là góc nào ? Từ đó suy ra cạnh lớn nhất là cạnh nào ? 2. Cho tam giác vuông ABC có ; . Hãy chọn câu đúng trong các câu sau : a) AB > BC > AC b) AC > AB > BC c) BC > AB > AC d) BC > AC > AB * Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Nêu câu hỏi kiểm tra , gọi 1 HS lên bảng thực hiện . - Cho lớp nhận xét . - Nhận xét , cho điểm . - Quan sát bảng phụ . - Góc lớn nhất là góc vuông , nên cạnh lớn nhất là cạnh huyền . AD : câu c - Nhận xét phần trả lời của bạn . Hoạt động 2 : ĐƯỜNG VUÔNG GÓC , ĐƯỜNG XIÊN HÌNH CHIẾU CỦA ĐƯỜNG XIÊN ( 12 phút ) 1. Khái niệm đường vuông góc , đường xiên hình chiếu của đường xiên : Từ điểm A ở ngoài đ.thẳng d , kẻ AH vuông góc với d tại H . Trên d lấy điểm B như hình vẽ . - Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d . * Treo bảng phụ hình vẽ - Chỉ vào hình vẽ và giới thiệu . Khái niệm đường vuông góc , chân đường vuông góc , khái niệm đường xiên , hình chiếu của đường xiên . - Vẽ hình vào tập . - Quan sát hình vẽ , lắng nghe , ghi nhớ . - Điểm H gọi là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d . - Đoạn thẳng AB gọi là đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d . - Đọan thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên đ.thẳng d . * Cho HS đọc và làm - Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp cùng thực hiện vào tập . - Đọc yêu cầu - HS lên bảng vẽ hình và chỉ ra : · Hình chiếu của A trên d là H · Hình chiếu của đường xiên AC trên d là HC Hoạt động 3 : QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN ( 15 phút ) 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên : Định lý 1 : Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó , đường vuông góc là đường ngắn nhất . Chứng minh Xét tam giác AHB vuông tại H Theo nhận xét về cạnh lớn nhất trong tam giác vuông Ta có : AH < AB * Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đ.thẳng d. * Cho HS đọc và làm - Yêu cầu HS vẽ hình minh hoạ . - Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên . * Giới thiệu định lí . * Gọi 1 HS lên bảng ghi GT – KL - Yêu cầu HS nhắc lại kết quả phần kiểm tra ® chứng minh định lí . * Giới thiệu khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d . - Đọc to - Trả lời miệng : Từ điểm A không nằm trên d , ta chỉ kẻ được một đường vuông góc và vô số đường xiên đến đ.thẳng d - Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên - Đứng tại chỗ trả lời . - Vài HS đọc định lí . GT A d AH là đường vuông góc AB là đường xiên KL AH < AB - Nhắc lại phần kiểm tra . - Lắng nghe , ghi nhớ . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ ( 11 phút ) a) Đường vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng x là b) Đường xiên kẻ từ A đến đường thẳng x là c) Khoảng cách từ đến nhỏ hơn khoảng cách từ đến BT 12 SGK-P.60 * Treo bảng phụ hình vẽ . - Gọi HS lần lượt lên điền vào chỗ trống để được câu đúng . * Cho HS hoạt động nhóm làm BT 12 SGK . - Cho các nhóm khác nhận xét . - Quan sát hình vẽ bảng phụ . - Lần lượt lên điền vào chỗ trống . - Thảo luận nhóm , đại diện nhóm trả lời . Muốn đo chiều rộng của tấm gỗ , ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song của nó . Vì chiều rộng của tấm gỗ là đoạn vuông góc giữa hai cạnh này . Cách đặt thước như trong hình 15 SGK là sai . Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 2 phút ) Học kỹ bài , cần phân biệt đường vuông góc với đường xiên . Nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên . Làm BT , BT 8 ; 9 SGK-P.59 . Ôn lại định lí Pitago , góc và cạnh đối diện . LUYỆN TẬP Tuần : 28 tiết 50 Ngày soạn : 10/3/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : củng cố các định lý về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . 2/ Kỹ năng : rèn luyện kỹ năng vẽ hình theo yêu cầu . 3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , bảng phụ . 2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , ôn lại góc và cạnh đối diện, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút ) Cho hình vẽ sau : So sánh độ dài các cạnh AB ; AC ; AD ; AE * Treo bảng phụ hình vẽ , đề bài . - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . - Nhận xét , cho điểm . - HS trình bày chứng minh Ta có : AB < AC ( vì đường vuông góc ngắn hơn đường xiên) Mặt khác : BC < BD < BE Vậy AB < AC < AD < AE (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) - Nhận xét . Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 28 phút ) BT 10SGK-P.59 Từ A hạ AH BC AH là khoảng cách từ A đến BC * Nếu M º H thì AM = AH Mà AH < AB Suy ra : AM < AB * Treo bảng phụ hình vẽ . - Cho HS đọc đề BT 10 . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , cả lớp cùng vẽ vào tập . * Gợi ý , hướng dẫn : - Khoảng cách từ đến BC là đoạn thẳng nào ? - M là một điểm thuộc cạnh BC . Vậy M có thể ở những vị trí nào ? - Đọc và phân tích đề bài . - HS lên bảng vẽ hình . - Khoảng cách từ A đến BC là AH - HS nêu các vị trí của điểm M * Nếu M º B (hoặc M º C) thì AM = AB * Nếu M nằm giữa B và H (hoặc M nằm giữa C và H) thì MH < BH suy ra : AM < AB Vậy AM AB BT 13 SGK-P.60 Chứng minh a) Chứng minh : BE < BC Ta có : E nằm giữa A và C Nên AE < AC Suy ra : BE < BC (1) b) Chứng minh : DE < BC Ta có : D nằm giữa A và B Nên AD < AB Suy ra : ED < EB (2) Từ (1) và (2) suy ra: DE < BC - Hãy xét từng vị trí của M để chứng minh AM AB - Gọi 1 HS lên bảng chứng minh , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Chốt lại cách thực hiện . * Gọi HS đọc đề BT - Treo bảng phụ hình 16 - Yêu cầu HS nêu GT – KL - Chứng minh BE < BC , ta cần chứng minh điều gì ? - Tương tự để chứng minh DE < BC ta cần chứng minh điều gì ? - HS lên bảng trình bày chứng minh - Nhận xét bài làm của bạn . - Đọc đề BT 13 - HS vẽ hình vào tập . D ABC ; GT D nằm giữa A vàB E nằm giữa A vàC KL a) BE < BC b) DE < BC - Chứng minh AE < AC - Chứng minh DE < BE và BE < BC Hoạt động 3 : CỦNG CỐ ( 5 phút ) 1. Cho DABC cân tại A , gọi H là trung điểm của BC . Trên tia đối của tia CB lấy điểm D (D khác C) . Chọn câu đúng nhất . a) AB = AC b) AB < AD c) AH < AD d) Cả 3 đều đúng 2. Cho hình vẽ : ( chỉ ra câu sai) a) MQ < MN b) PQ < PN c) PQ = KQ d) KQ < PN * Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ sau vài phút , yêu cầu HS cho biết kết quả . - Quan sát bảng phụ , đọc yêu cầu của đề bài . - Suy nghĩ , nêu kết quả . Hoạt động 4 : DẶN DÒ ( 2 phút) Xem lại các BT đã giải . Ôn lại quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . Làm BT 14 SGK-P.60 Xem trước bài : “Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác , bất đẳng thức tam giác”. §3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA 1 TAM GIÁC BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC Tuần : 29 tiết 51 Ngày soạn : 15/3/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : nắm vững quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của tam giác, từ đó biết được ba đoạn thẳng có độ dài như thế nào thì không thể là 3 cạnh của một tam giác . - Hiểu cách chứng minh định lý bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa cạnh và góc trong 1 tam giác 2/ Kỹ năng : Bước đầu biết vận dụng một bất đẳng thức tam giác để giải toán . 3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , bảng phụ . 2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , ôn lại góc và cạnh đối diện, quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 8 phút ) Cho tam giác ABC có : a) So sánh các góc của tam giác ABC b) Kẻ AH BC ( H BC) So sánh AB và BH ; AC và HC * Treo bảng phụ hình vẽ , đề BT . - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Nhận xét , cho điểm . - Có nhận xét gì về tổng độ dài 2 cạnh bất kì của DABC so với độ dài cạnh còn lại ? ® bài mới . - HS lên bảng trình bày . a) DABC có : AB = 4cm ; AC = 5 cm ; BC = 6cm Suy ra : BC > AC > AB Vậy (q.hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) b) DAHB có Suy ra : AB > HB (cạnh huyền lớn hơn cạnh góc vuông) DAHB có Suy ra : AC > HC - Nhận xét . - Tổng độ dài 2 cạnh bất kỳ lớn hơn độ dài cạnh còn lại của DABC . Hoạt động 2 : BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC ( 18 phút ) 1. Bất đẳng thức tam giác : Định lí : Trong một tam giác , tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại . Chứng minh Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC Do tia CA nằm giữa 2 tia CB vàCD Nên (1) Mặt khác DACD cân tại A Nên (2) Tư ø(1) va ø(2) suy ra : Trong DBCD có : Suy ra : BD > BC Mà BD = AB + AC Vậy AB + AC > BC * Cho HS làm - Như vậy, không phải 3 độ dài nào cũng là độ dài 3 cạnh của 1 tam giác ® giới thiệu định lý . * Cho HS làm * Làm thế nào để tạo ra một tam giác có một cạnh là BC , một cạnh bằng AB + AC để so sánh chúng . - Làm thế nào để chứng minh BD > BC ? - Tại sao ? - Gợi ý , hướng dẫn cho HS chứng minh định lí . - Làm BT - Vài HS đọc định lí . GT AB + AC > BC KL AB + BC > AC AC + BC > AB - Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AC - Muốn chứng minh BD > BC cần có -Vì tia CA nằm giữa 2 tia CB vàCD - Làm theo hướng dẫn của GV . Hoạt động 3 : HỆ QUẢ CỦA BẤT ĐẲNG THỨC ( 10 phút ) 2. Hệ quả của bất đẳng thức : Hệ quả : Trong một tam giác , hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại * Yêu cầu HS phát biểu qui tắc chuyển vế của 1 bất đẳng thức . AB + BC > AC suy ra BC > ? AC + BC > AB suy ra BC > ? - Yêu cầu HS tìm các bất đẳng thức với 2 cạnh còn lại . - Các bất đẳng thức này gọi là hệ quả của bất đẳng thức tam giác . - Hãy phát biểu hệ quả này bằng lời . - Phát biểu qui tắc chuyển vế . BC > AC – AB BC > AB – AC - Tìm bất đẳng thức cho 2 cạnh còn lại của tam giác . - Phát biểu hệ quả như SGK . * Nhận xét : Trong một tam giác , độ dài 1 cạnh bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng , các độ dài của 2 cạnh còn lại . Trong DABC có : AB – AC < BC < AB + AC * Kết hợp 2 bất đẳng thức tam giác ta có : AB – AC < BC < AB + AC - Từ bất đẳng thức trên , hãy phát biểu bằng lời để được 1 nhận xét . * Treo bảng phụ , yêu cầu HS lên điền vào chỗ trống Hãy điền vào dấu ...... trong các bất đẳng thức sau : .......... < AB <......... .......... < AC < ......... * Cho HS làm - Cho HS đọc lưu ý SGK-P.63 - Lắng nghe , ghi nhớ . - Phát biểu nhận xét như SGK . - HS lên bảng điền BC – AC < AB < BC + AC BC – AB < AC < BC + AB - Không có tam giác nào với 3 cạnh 1 cm ; 2 cm ; 4 cm Vì 1cm + 2cm < 4cm - Đọc lưu ý SGK . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ ( 8 phút ) 1. Các đoạn thẳng có độ dài nào là ba cạnh của tam giác a) 1 cm ; 2 cm ; 4 cm b) 3 cm ; 4 cm ; 8 cm c) 2 cm ; 3 cm ; 4 cm d) 4 cm ; 6 cm ; 10 cm BT 16 SGK-P.63 Hoạt động 5 : DẶN DÒ ( 1 phút ) Học kỉ bài và nắm vững bất đẳng thức của tam giác . Làm BT 15 , 17 ; 18 ; 19 SGK-P.63 * Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả . * Cho HS hoạt động nhóm . - Quan sát bảng phụ BT . - Suy nghĩ , nêu kết quả . - Thảo luận nhóm , treo bảng nhóm Ta có : AC – BC < AB < AC + BC 7 – 1 < AB < 7 + 1 6 < AB < 8 Mà độ dài AB là 1 số nguyên Suy ra : AB = 7 cm Vậy DABC cân tại A . LUYỆN TẬP Tuần : 29 tiết 52 Ngày soạn : 15/3/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : Củng cố quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác . Biết vận dụng quan hệ này để xét xem ba đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không ? 2/ Kỹ năng : vẽ hình , phân biệt GT-KL biết vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán . 3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , bảng phụ . 2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , ôn lại bất đẳng thức của tam giác . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 10 phút ) 1. Phát biểu định lý và hệ quả của bất đẳng thức tam giác . 2. Sửa câu a BT 17 SGK-P.63 * Treo bảng phụ hình vẽ . - Nêu câu hỏi kiểm tra , gọi 1 HS lên bảng thực hiện . - Gọi 2 HS khác lên làm câu b ; c - Cho lớp nhận xét . - Nhận xét , cho điểm . - Phát biểu định lý và hệ quả BT 17a a) DMAI có : MA < MI + IA Cộng thêm MB vào 2 vế MA + MB < MB + MI + IA MA + MB < IB + IA (1) b) DIBC có : IB < IC + CB IB + IA < IA + IC + CB IB + IA < CA + CB (2) c) Từ (1) và (2) suy ra: MA + MB < CA + CB - Nhận xét bài làm của bạn . Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 33 phút ) BT 18 SGK-P.63 * Cho HS làm BT 18 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - HS 1 : câu a Có 2 cm + 3 cm > 4 cm ; nê vẽ được tam giác . BT 19 SGK-P.63 Gọi x là cạnh thứ ba của tam giác cân ; ta có : 7,9 – 3,9 < x < 7,9 + 3,9 4 < x < 11,8 Suy ra x = 7,9 Vậy chu vi của tam giác cân là 7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm) BT 22 SGK-P.64 DABC có : 90 – 30 < BC < 90 + 30 60 < BC < 120 a) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính hoạt động bằng 60 km thì thành phố B không nhận được tín hiệu . b) Nếu đặt ở C máy phát sóng truyền thanh có bán kính bằng 120 km thì thành phố B nhận được tín hiệu * Gọi HS đọc đề BT 19 - Để tìm chu vi của tam giác ta cần biết gì ? - Vậy để tìm chu vi của tam giác ta cần tìm thêm điều gì ? - Gợi ý cho HS áp dụng BĐT của tam giác để tìm cạnh thứ 3 . - Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Treo bảng phụ hình vẽ - Cho HS đọc đề BT - Cho HS họat động nhóm - Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày lời giải . - Cho các nhóm khác nhận xét - HS 2 : câu b Có 1cm + 2cm < 3,5cm không vẽ được tam giác . - HS 3 : câu c có 2,2 cm + 2 cm = 4,2 cm không vẽ được tam giác - Đọc và phân tích đề bài . - Cần biết độ dài 3 cạnh của tam giác . - Cạnh thứ 3 của tam giác . - Lắng nghe , ghi nhớ . - HS lên bảng trình bày . - Nhận xét bài làm của bạn . - Quan sát bảng phụ hình vẽ . - Đọc đề BT - Thảo luận nhóm giải BT - Đại diện nhóm trình bày lời giải - Nhận xét . Hoạt động 3 : DẶN DÒ ( 2 phút ) Xem lại các dạng BT đã giải . Làm các BT 25 ; 27 ; 29 SBT-P. 26 ; 27 Xem trước bài “ tính chất 3 đường trung tuyến của tam giác ” Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng , cách xác định trung điểm của đoạn thẳng . Chuẩn bị 1 tam giác bằng giấy , bảng ô vuông mỗi chiều 10 ô như hình 22 SGK-P.65 §4 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC Tuần : 30 tiết 53 Ngày soạn : 20/3/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : nắm vững khái niệm đường trung tuyến của một tam giác và nhận thấy mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến . 2/ Kỹ năng : vẽ các đường trung tuyến của tam giác . - Thông qua thực hành cắt giấy và vẽ hình HS phát hiện ra tính chất 3 trung tuyến của tam giác . - Biết sử dụng tính chất 3 trung tuyến của tam giác để giải bài tập . 3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , compa , bảng phụ , một tam giác bằng giấy . 2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , compa , ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA ( 5 phút ) 1. Định nghĩa trung điểm đoạn thẳng . 2. Cho tam giác ABC tìm trung điểm M của cạnh BC . * Nêu câu hỏi kiểm tra và vẽ hình tam giác ABC - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện . - Cho lớp nhận xét . - Nhận xét , cho điểm . - Phát biểu định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng . - Nhận xét . Hoạt động 2 : ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC ( 13 phút ) 1.Đường trung tuyến của tam giác: * Nối A với M giới thiệu đường trung tuyến AM của tam giác ABC ( AM là đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC của tam giác ABC) - Tương tự hãy vẽ đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh B, đỉnh C của tam giác ABC . - Một tam giác có mấy đường trung tuyến . * Nhấn mạnh : trung tuyến của tam giác là đoạn thẳng nối đỉnh - Quan sát , lắng nghe . - HS lên bảng vẽ tiếp , cả lớp vẽ hình vào tập . - Một tam giác có 3 đường trung tuyến. - Lắng nghe , ghi nhớ . Đọan thẳng AM nối đỉnh A của DABC với trung điểm M của cạnh BC gọi là đường trung tuyến (xuất phát từ đỉnh A hoặc ứng với cạnh BC) của tam giác ABC AM gọi là đường trung tuyến của DABC . Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến của tam giác với trung điểm cạnh đốùi diện . Mỗi tam giác có 3 đường trung tuyến . Đôi khi đường thẳng chứa trung tuyến cũng gọi là đường trung tuyến của tam giác . Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC ( 17 phút ) 2. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác : a. Thực hành : b. Tính chất : Định lí : Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm . Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy . - Điểm G gọi là trọng tâm của DABC * Cho HS làm thực hành 1 như SGK rồi trả lời * Treo bảng phụ yêu cầu HS làm thực hành 2 theo SGK . - Hãy nêu cách xác định các trung điểm E và F của AC và AB . * Cho HS hoạt động nhóm làm * Qua các thực hành trên , em có nhận xét gì về tính chất 3 đường trung tuyến của 1 tam giác . - Làm thực hành 1 như SGK rồi trả lời . - Ba đường trung tuyến của 1 tam giác cùng đi qua điểm . - Một HS lên bảng thực hiện , cả lớp cu
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_chuong_3_quan_he_giua_cac_yeu_to_trong_ta.doc