Giáo án Hình học 7 - Tiết 29+30+31 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Văn Nguyên
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
3. Thái độ: Ham thích học môn hình học; Có tinh thần hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tế đời sống.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ.
HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc.
III. Phương pháp dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Vấn đáp gợi mở.
- Hoạt động nhóm.
GA Hình học 7. Năm học: 2018-2019. GV: Nguyễn Văn Nguyên. Trường THCS An Vĩnh Ngày soạn:28/11/2018 Ngày dạy: 30/11/2018. TIẾT 29. LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Kiến thức: Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại của hai tam giác bằng nhau Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL, cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. Thái độ: Ham thích học môn hình học; Có tinh thần hợp tác trong học tập. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực giao tiếp, hợp tác. - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tế đời sống. II.Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-thước đo góc-bảng phụ. HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc. III. Phương pháp dạy học: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Vấn đáp gợi mở. - Hoạt động nhóm. IV.Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Khởi động (8 phút). Phát biểu trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác; Chữa bài tập 36 (SGK) Cho: CM: Hoạt động 2: Luyện tập (15 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV dùng bảng phụ nêu các hình vẽ 101, 102, 103 (SGK) H: Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? -Tại sao h.102 không có tam giác nào bằng nhau ? - GV yêu cầu học sinh đọc đề BT 38 (SGK) - GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài toán - Để chứng minh: AD =BC AB = CD ta làm như thế nào? - Hai tam giác này đã có những yếu tố nào bằng nhau? - GV cho học sinh hoạt động nhóm, làm bài trên bảng nhóm trong 4 phút. Sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo. - GV kết luận......... Học sinh quan sát hình vẽ, đọc kỹ yêu cầu của bài toán suy nghĩ, thảo luận nhóm tím các tam giác bằng nhau HS nhận xét được: và không là 2 góc kề của LM Trong khi đó: và là hai góc kề cạnh GT Học sinh đọc đề bài BT 38 Học sinh vẽ hình vào vở và ghi GT-KL của bài toán HS: Học sinh nêu các yếu tố bằng nhau của 2 tam giác HS hoạt động nhóm, trình bày lời giải trên bảng nhóm..... Bài 37 Tìm các tam giác bằng nhau trên mỗi hình vẽ. H.101: Vì: ; H.103: và có: ; NR chung (t/c tổng 3 góc) Bài 38 (SGK) GT AB // CD, AD // BC KL AB = CD, AD = BC Chứng minh: - Nối AC - Xét và có: (so le trong) (so le trong) AC chung (các cạnh tương ứng) Hoạt động 3: Vận dụng (16 phút). - GV nêu bài tập - GV hướng dẫn học sinh vẽ hình của bài toán -Yêu cầu một học sinh đứng tại chỗ ghi GT-KL của BT -Quan sát hình vẽ và có dự đoán gì về độ dài BD và CE ? -Làm thế nào để chứng minh BD = CE ? -Để chỉ ra 2 đoạn thẳng, hai góc bằng nhau ta thương làm theo những cách nào ? -GV kết luận. Học sinh đọc kỹ đề bài Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của GV Học sinh ghi GT-KL của bài toán HS dự đoán được: BD = CE HS: BD = CE -Một học sinh lên bảng trình bày phần chứng minh HS: Chỉ ra chúng có cùng số đo + Chỉ ra chúng cùng bằng đại lượng thứ 3 + Chỉ ra 2 đoạn thẳng, 2 góc đó là 2 cạnh, 2 góc tương ứng của 2 tam giác bằng nhau Bài tập: Cho có Tia phân giác cắt AC ở D, tia phân giác cắt AB ở E So sánh: BD và CE , , phân giác GT BD và CE, KL So sánh: BD và CE Giải: Xét và có: BC chung Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (4 phút): Cho tam giác ABC có AB = AC. Lấy điểm D trên cạnh AB, điểm E trên cạnh AC sao cho AD = AE. Chứng minh BE = CD. Gọi O là giao điểm của BE và CD. Chứng minh . Gọi H là trung điểm của BC. Chứng minh ba điểm A, O, H thẳng hàng. *Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học kỹ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác và các hệ quả của nó. - BTVN: 52, 53, 54, 55 (SBT) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng. *Rút kinh nghiệm: Giáo án Hình học 7. Năm học 2018-2019. GV: Nguyễn Văn Nguyên. Trường THCS An Vĩnh Ngày soạn:12/12/2018 Ngày dạy: 14/12/2018 TIẾT 30. ÔN TẬP HỌC KỲ I I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của học kỳ I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, 2 đường thẳng vuông góc, tổng các góc của một tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác). 2.Kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt giả thiết, kết luận, bước đầu tập suy luận có căn cứ của học sinh). 3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận lô gic. 4.Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tế đời sống. II.Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-com pa-eke HS: SGK-com pa-eke. III.Phương pháp dạy học: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm. - Vấn đáp gợi mở. IV.Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Khởi động (5 phút). - Em hãy nêu các nội dung cơ bản của môn hình học lớp 7 đã học trong học kỳ I. - HS trả lời: 1. Hai góc đối đỉnh. 2. Hai đường thẳng song song. 3. Tiên đề Ơclit. 4. Hai đường thẳng vuông góc. 5. Khái niệm tam giác. 6. Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Hôm nay ta sẽ ôn tập các nội dung này. Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết (20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình minh hoạ -Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Chứng minh tính chất đó ? -Thế nào là 2 đường thẳng song song? -Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song ? GV yêu cầu học sinh phát biểu và vẽ hình minh hoạ cho các dấu hiệu đó ? -Phát biểu nội dung tiên đề Ơclít ? Vẽ hình minh hoạ ? -Phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song ? -Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác ? -Góc ngoài của tam giác là góc như thế nào ? -Tính chất của góc ngoài -Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác ? GV kết luận. Học sinh phát biểu định nghĩa, tính chất của 2 góc đối đỉnh Một học sinh đứng tại chỗ chứng minh miệng định lý HS: Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung -Học sinh nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song (vẽ hình minh hoạ) Học sinh phát biểu nội dung tiên đề Ơclít Học sinh phát biểu tính chất của 2 đường thẳng song song Học sinh trả lời miệng các câu hỏi của GV về một số kiến thức về tam giác I. Lý thuyết: 1. Hai góc đối đỉnh: Nếu Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh thì Ô1 = Ô3 2. Hai đường thẳng song song Ký hiệu: a // b *Các dấu hiệu nhận biết +) +)Nếu , thì: a // b +)Nếu a // c, b // c thì a // b 3. Tiên đề Ơclit 4. Tính chất của 2 đường thẳng song song Nếu 1 đt cắt 2đt song song thì + 2 góc so le trong bằng nhau + 2 góc đồng vị bằng nhau +2 góc trong cùng phía bù nhau 5. Một số kiến thức về tam giác. * có: * là góc ngoài của thì và , Hoạt động 3: Vận dụng (14 phút) GV nêu bài tập: -Vẽ hình theo trình tự sau: +Vẽ tam giác ABC +Qua A vẽ +Vẽ +Qua K kẻ đt song song với BC cắt AB tại E - Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ? Giải thích - Chứng tỏ ? - Qua A kẻ . Hãy chứng minh: m // EK ? - GV cho HS hoạt động nhóm. - GV kết luận. -Học sinh vẽ hình theo yêu cầu của GV Học sinh quan sát hình vẽ, chỉ ra các cặp góc bằng nhau kèm theo giải thích HS hoạt động nhóm trình bày lời giải các câu c, d trên bảng nhóm. Sau 5 phút các nhóm treo bảng nhóm trên bảng lớp, nhận xét chéo. Bài tập: b) (đồng vị) (đồng vị) (so le trong) (đối đỉnh) c) d) Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (4 phút). Cho tam giác ABC có . Chứng minh AB = AC. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Trên tia BA lấy điểm E sao cho BE = CD. Chứng minh CE là tia phân giác của góc ACB. Gọi I là giao điểm của BD và CE. Chứng minh tia phân giác của góc BAC đi qua điểm I. *Hướng dẫn về nhà (2 phút). Ôn tập các định nghĩa, tính chất, định lý đã học trong học kỳ I Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT-KL Làm các bài tập: 47, 48, 49 (SBT-82, 83) và bài tập phần tìm tòi, mở rộng. *Rút kinh nghiệm: Giáo án Hình học 7. Năm học 2018-2019. GV: Trần Tiến Dũng. Trường THCS An Vĩnh Ngày soạn:25/11/2018 Ngày dạy: TIẾT 31. ÔN TẬP HỌC KỲ I (TIẾP) I.Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương II của học kỳ I qua một số câu hỏi lý thuyết và bài tập áp dụng Kỹ năng: Rèn tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình học. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, suy luận lô gic. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực hợp tác, giao tiếp. - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực phân tích, tổng hợp. II.Chuẩn bị: GV: SGK-thước thẳng-com pa-bảng phụ. HS: SGK-thước thẳng-com pa. III.Phương pháp dạy học: - Nêu và giải quyết vấn đề. - Hoạt động nhóm. - Vấn đáp gợi mở. IV.Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Khởi động (5 phút). - Phát biểu các dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song - Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác - Phát biểu định lý về tính chất góc ngoài của tam giác Hoạt động 2: Ôn tập về bài tập tính góc (18 phút). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -GV nêu bài tập 11 (SBT-99) yêu cầu học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT-KL của BT -Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của BT -Nêu cách tính - Nêu cách tính (GV dẫn dắt học sinh để lập được sơ đồ phân tích c/m) -Nêu cách tính - GV cho HS hoạt động nhóm, trình bày lời giải bài tập trên bảng nhóm. - GV kết luận. Học sinh đọc đề bài BT 11 (SBT) và vẽ hình vào vở Một học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT-KL của bài tập HS áp dụng tính chất tổng 3 góc trong tam giác để tính HS: + GT - HS hoạt động nhóm, trình bày bài giải trên bảng nhóm trong 5 phút. Sau đó các nhóm treo bảng nhóm lên bảng lớp, nhận xét chéo.... Bài 11 (SGK tr 99) , GT phân giác AD, KL a) Tính b) Tính c) Tính Chứng minh: a) có b) Xét c) có Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức làm các bài tập có suy luận (16 phút) GV nêu bài tập: Cho có AB = AC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho AM = MD CM: a) b) c) d) Tìm đk của để -GV hướng dẫn học sinh đọc đề bài và vẽ hình của bài tập -Yêu cầu học sinh ghi GT-KL của bài tập H: và có những yếu tố nào bằng nhau? -Vậy theo trường hợp nào ? -Hãy chứng minh ? -Để chỉ ra cần có điều kiện gì ? -Để thì ta phải có điều gì ? GV kết luận. Học sinh đọc đề bài bài tập Học sinh vẽ hình bài tập theo hướng dẫn của giáo viên -Một học sinh đứng tại chỗ nêu GT-KL của bài tập -Học sinh nêu các yếu tố bằng nhau của hai tam giác và Học sinh chỉ ra được 2 góc tương ứng của và ở vị trí so le trong bằng nhau ->đpcm HS: HS nhận xét được: () nên Bài 2 GT a) b) KL c) d) Tìm đk của để Chứng minh: a) Xét và có: AM = MD (gt) BM = MC (gt) (đối đỉnh) b) (phần a,) (2 góc so le trong bằng nhau) c) Mà (kề bù) d) Vậy khi có AB = AC và Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng (4 phút). Cho tam giác ABC vuông tại A có . Vẽ AH vuông góc với BC (H BC). Gọi M là trung điểm của HC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA. a) Chứng minh . b) Tính số đo góc ACD. c) Vẽ HN vuông góc với AB (N AB). Trên tia đối của tia NH lấy điểm K sao cho NK=NH. Chứng minh AK = CD. d) Chứng minh ba điểm H, K, B thẳng hàng. *Hướng dẫn về nhà (2 phút). - Ôn tập kỹ lý thuyết chương I và chương II - Xem lại các dạng bài tập đã chữa. Làm bài tập phần tìm tòi, mở rộng. - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. *Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_tiet_293031_nam_hoc_2018_2019_nguyen_van.doc