Giáo án Hình học 7 - Tiết 65: Ôn tập chương III (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phu Thinh
I. MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức : củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về các loại đường đồng qui của tam giác .
2/ Kỹ năng : vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế .
3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , compa , bảng phụ .
2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , compa . Trả lời các câu hỏi ôn tập chương .
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Tiết 65: Ôn tập chương III (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Phu Thinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG III (tiếp theo) Tuần : 35 tiết 65 Ngày soạn : 20/4/2020 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về các loại đường đồng qui của tam giác . 2/ Kỹ năng : vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế . 3/ Thái độ : ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1/ Đối với GV : thước thẳng , êke , compa , bảng phụ . 2/ Đối với HS : thước thẳng , êke , compa . Trả lời các câu hỏi ôn tập chương . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : ÔN TẬP LÝ THUYẾT ( 18 phút ) 1. Các đường đồng qui . Hãy ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng . * Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa của các đường phân giác , đường trung trực , đường trung tuyến , đường cao . * Treo bảng phụ BT - Lần lượt nêu lại các định nghĩa . - Quan sát bảng phụ . Trong tam giác ABC 1. Đường phân giác xuất phát từ đỉnh A 2. Đường trung trực ứng với cạnh BC 3. Đường cao xuất phát từ đỉnh A 4. Đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh A . a. Là đường thẳng vuông góc với cạnh BC tại trung điểm của nó . b. Là đoạn vuông góc kẻ từ A đến đường thẳng BC . c. Là đoạn thẳng nối A với trung điểm của cạnh BC . d. Là đoạn thẳng có hai mút là đỉnh A và giao điểm của cạnh BC với tia phân giác của góc A . - Suy nghĩ , nêu kết quả . 1.d 2.b 3.b 4.c Trong một tam giác 1. Trọng tâm 2. Trực tâm 3. Điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh . 4. Điểm cách đều ba đỉnh . a. Là điểm chung của ba đường cao b. Là điểm chung của ba đường trung tuyến . c. Là điểm chung của ba đường trung trực . d. Là điểm chung của ba đường phân giác . - Suy nghĩ nêu kết quả . 1.b 2.a 3.d 4.c * Hãy nêu tính chất của trọng tâm của 1 tam giác ; cách xác định trọng tâm . - Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác , đường trung trực , đường cao ? - Tam giác nào có trọng tâm đồng thời là trực tâm , điểm cách đều ba đỉnh , điểm (nằm trong tam giác) cách đều ba cạnh ? - Là điểm chung của 3 đường trung tuyến , cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó . - Cách xác định : vẽ 2 đường trung tuyến . - Chỉ có một . Tam giác là tam giác cân không đều . - Tam giác đều . Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 25 phút ) BT 67 SGK-P.87 * Cho HS đọc BT 67 . - Hướng dẫn HS vẽ hình . * Gợi ý : - Hai tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P , hai cạnh MQ và RQ có vị trí như thế nào với nhau ? - Có Q là trọng tâm , MR là đường trung tuyến . Vậy MQ = ? RQ - Hãy tính tỉ số - Tương tự cho HS làm câu b . * Chốt lại cách thực hiện . - Đọc và phân tích đề bài . - Hai tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P , hai cạnh MQ và RQ cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có cùng chiều cao xuất phát từ P . - Có Q là trọng tâm , MR là đường trung tuyến . Vậy MQ = 2 RQ - Vậy : = 2 (1) = 2 (2) c) Hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q , hai cạnh RP và RN cùng nằm trên một đường thẳng nên chúng có cùng chiều cao xuất phát từ Q . Hai cạnh RP và RN bằng nhau , do đó : SDRPQ = SDRNQ (3) Từ (1) ; (2) và (3) suy ra SDQMN = SDQMP = SDQNP BT 70 SGK-P.88 * Treo bảng phụ hình vẽ và đề BT . - Theo t/c đường trung trực của đoạn thẳng ta có được điều gì ? - Yêu cầu HS phát biểu lại định lí về BĐT của tam giác . - Đọc và phân tích đề bài . - Vẽ hình vào tập . a) M Ỵ d Þ MA = MB (t/c đ. t . trực) . Do đó : NB = NM + MB = NM + MA (1) Theo BĐT tam giác ; ta có : NM + MA > NA (2) Từ (1) & (2) suy ra NA < NB b) Tương tự câu a . Nếu N’ Ỵ PB thì N’B < N’A c) Nếu L Ỵ d thì LA = LB Nếu L Ỵ PB thì LA > LB Vậy để LA < LB thì L phải Ỵ PA Hoạt động 3 : DẶN DÒ ( 2 phút ) Nắm vững các kiến thức vừa ôn . Xem lại các dạng BT đã giải và làm các BT 68 ; 69 SGK-P.88 Ôn lại các kiến thức đường thăng vuông góc và đường thẳng song song , các trường hợp bằng nhau của tam giác . Tiết sau ôn tập cuối năm .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_tiet_65_on_tap_chuong_iii_tiep_theo_nam_h.doc