Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II

Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II

A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:

Thông qua bài học giúp học sinh :

- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.

- Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.

- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật.

B. Chuẩn bị :

- Giáo viên: Địa điểm thực hành cho các nhóm học sinh, giác kế, cọc tiêu, thước dây cho các nhóm.

- Học sinh: Dây, báo cáo của tổ.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp :

I. Kiểm tra (4phút)

Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ.

II. Tổ chức thực hành(33phút)

- Giáo viên cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ

Lưu ý: bố trí hai tổ cùng đo một cặp điểm A B để đối chiếu kết quả.

- Các tổ tiến hành thực hành.

Mỗi tổ có thể chia thành 2 hoặc 3 nhóm tiến hành làm để tất cả học sinh đều nắm được cách làm.

- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh.

III. Củng cố (6 phút)

* Nhận xét, đánh giá :

- Các tổ họp bình điểm và ghi vào báo cáo thực hành của tổ.

- Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và cho điểm các tổ.

IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)

- Làm bài tập thực hành 102 (SBT-Trang 110).

- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương.

- Bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 140, 141).

 

doc 52 trang sontrang 3632
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Tuần: 19 
Tiết: 36 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG 
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT: 
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền - cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh 1 đoạn thẳng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, tìm lời giải. 
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, êke vuông.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 4 ph)
- Kiểm tra vở bài tập của 3 học sinh.
- Kiểm tra quá trình làm bài 62.
II. Dạy học bài mới(33phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(Giáo viên treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- Yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
- BT: ABC, DEF có:
 BC = EF; AC = DF, Chứng minh ABC = DEF.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- Cách 1 là hợp lí, giáo viên nêu cách đặt.
- Giáo viên dẫn dắt học sinh phân tích lời giải. sau đó yêu cầu học sinh tự chứng minh.
AB = DE
GT GT
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
-TH 1: hai cạnh góc vuông.
-TH 2: cạnh góc vuông-góc nhọn kề với nó
-TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
- Học sinh có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI là cạnh huyền chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền và cạnh góc vuông.
a. Bài toán:
- Học sinh vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của học sinh.
- Học sinh: AB = DE, hoặc , hoặc . 
 A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, 
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
. Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
. ABC có:, DEF có:
. ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
 ABC = DEF
b. Định lí: (SGK-Trang 135).
III. Củng cố (6ph)
- Làm ?2
ABH, ACH có 
AB = AC (GT)
AH chung
 ABH = ACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
- Phát biểu lại định lí .
- Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Về nhà làm bài tập 63 64 (SGK-Trang 137).
HD bài 63: a) Ta c/m tam giác ABH = ACH để suy ra đpcm
Tuần: 19 
Tiết: 37 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau (có 4 cách để chứng minh)
- Rèn kĩ năng chứng minh tam giác vuông bằng nhau, kĩ năng trình bày bài chứng minh hình.
- Phát huy tính tích cực của học sinh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: thước thẳng, êke, compa, bảng phụ.
- Học sinh: thước thẳng, êke, compa 
+Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống.
	ABC DFE ( ).
 GHI ( ).
C. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh 1: phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
-Hs 2: làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ).
GV: Nhận xét – đánh giá 
 - Yêu cầu học sinh làm bài tập 65
HS: đọc kĩ đầu bài.
GV cho hs vẽ hình ra nháp.
GV: vẽ hình vf hướng dẫn hs.
 Gọi hs ghi GT,KL.
HS: 1 học sinh phát biểu ghi GT, KL.
 GV: Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì?
HS: AH = AK
AHB = AKC
,
 chung
 AB = AC (GT)
GV: AHB và AKC là tam giác gì, có những y.tố nào bằng nhau?
,AB=AC, góc A chung.
GV: Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A?
HS: AI là tia phân giác
AKI = AHI
 AI chung
 AH = AK (theo câu a)
GV: Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
HS: nhận xét, bổ sung. 
GV: chốt bài. 
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 95
GV: Vẽ hình ghi GT, KL.
HS: lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
GV: Em nêu hướng cm MH = MK?
HS: 
MH = MK
AMH = AMK
 AM là cạnh huyền chung
GV: Em nêu hướng chứng minh ?
BMH = CMK
(do MHAB,MKAC).
MH = MK (theo câu a)
MB=MC (gt)
Bài tập 65 (tr137-SGK) 
GT
ABC (AB = AC) ()
BH AC, CK AB, CK cắt BH tại I
KL
a) AH = AK
b) AI là tia phân giác của góc A
 2
1
I
H
K
B
C
A
Chứng minh:
a) Xét AHB và AKC có:
 (do BH AC, CK AB)
 chung
AB = AC (GT)
AHB = AKC (cạnh huyền-góc nhọn)
 AH = AK (hai cạnh tương ứng)
b) 
Xét AKI và AHI có:
 (do BH AC, CK AB)
AI chung
AH = AK (theo câu a)
AKI = AHI (c.huyền-cạnh góc vuông) (hai góc tương ứng)
 AI là tia phân giác của góc A
Bài tập 95 (tr109-SBT).
GT
ABC, MB=MC, , MHAB, MKAC.
KL
a) MH=MK.
b) 
Chứng minh:
a) Xét AMH và AMK có:
 (do MHAB, MKAC).
 AM là cạnh huyền chung
 (gt)
 AMH = AMK (c.huyền- góc nhọn).
 MH = MK (hai cạnh tương ứng).
b) Xét BMH và CMK có: (do MHAB, MKAC).
MB = MC (GT)
MH = MK (Chứng minh ở câu a)
BMH = CMK (c.huyền- cạnh g.vuông)
 (hai cạnh tương ứng).
	* Củng cố: 
	-Gv chốt lại cho hs các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông (có thể treo lại bảng phụ phần KTBC)
D. Hướng dẫn học ở nhà:
	1/ Bài vừa học: Xem lại các bài tập vừa làm
- Làm bài tập 93+94+96+98, 101 (tr110-SBT).
-HD: BT 93+94+96: Làm tương tự như BT 65 (SGK).
 BT 98 làm như BT 95 (SBT).
Tuần: 20 
Tiết: 38 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 1)
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
 Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Biết cách sử dụng giác kế, nắm được các bước thực hành để xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B không đo trực tiếp được.
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị :
- Giác kế, thước, mô hình thực hành (nếu có).
- Mẫu báo cáo thực hành.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ ( 3 ph)
- Kiểm tra dụng cụ thực hành.
II. Dạy học bài mới(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- Giáo viên vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
- Làm như thế nào để xác định được điểm D.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách làm.
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm. 
1. Nhiệm vụ.
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB.
2. Hướng dẫn cách làm.
Học sinh nhắc lại cách vẽ.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD.
- Xác định C Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời; 1 học sinh khác lên bảng vẽ hình.
III. Củng cố (4ph)
Cho học sinh thực hành dùng giác kế để kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(4ph)
- Nắm chắc các bước thực hành.
- Mỗi tổ chuẩn bị: + 4 cọc tiêu (dài 80 cm).
 + 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng).
 + 1 sợi dây dài khoảng 10 m.
 + 1 thước đo chiều dài.
 + mẫu báo cáo thực hành:
BÁO CÁO THỰC HÀNH TIẾT 
Tổ: .; Lớp: 7 ..
Kết quả: AB = ; Điểm thực hành của tổ:
STT
Tên học sinh
Điểm chuẩn
bị dụng cụ (3đ)
Ý thức kỉ luật
(3đ)
Kĩ năng 
thực hành 
(4đ)
Tổng điểm
(10đ)
1
2
3
4
Tuần: 20 
Tiết: 39 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tiết 2)
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách xác định khoảng cách giữa 2 địa điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Luyện cách dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng.
- Thấy được vai trò của toán học trong thực tiễn, từ đó thêm yêu thích môn học ; Rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức, kỉ luật.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Địa điểm thực hành cho các nhóm học sinh, giác kế, cọc tiêu, thước dây cho các nhóm.
- Học sinh: Dây, báo cáo của tổ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra (4phút)
Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ thực hành của tổ.
II. Tổ chức thực hành(33phút)
- Giáo viên cho học sinh tới địa điểm thực hành, phân công vị trí cho từng tổ
Lưu ý: bố trí hai tổ cùng đo một cặp điểm A B để đối chiếu kết quả.
- Các tổ tiến hành thực hành.
Mỗi tổ có thể chia thành 2 hoặc 3 nhóm tiến hành làm để tất cả học sinh đều nắm được cách làm.
- Giáo viên kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở, hướng dẫn thêm học sinh.
III. Củng cố (6 phút)
* Nhận xét, đánh giá :
- Các tổ họp bình điểm và ghi vào báo cáo thực hành của tổ.
- Giáo viên thu báo cáo thực hành, nhận xét và cho điểm các tổ.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2phút)
- Làm bài tập thực hành 102 (SBT-Trang 110).
- Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương.
- Bài tập 67, 68, 69 (SGK-Trang 140, 141).
Tuần: 21 
Tiết: 40 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng các góc của một tam giác và các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- Vận dụng các kiến thức đã học vào các bài toán chứng minh, tính toán, vẽ hình ... ; Chứng minh các tam giác bằng nhau.
- Thái độ làm việc tích cực, cần cù trong lao động.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 67 (SGK-Trang 140), bài tập 68 (SGK-Trang141), các trường hợp bằng nhau của hai tam giác(SGK-Trang139), thước thẳng, com pa, thước đo độ.
- Học sinh: làm các câu hỏi phần ôn tập, thước thẳng, com pa, thước đo độ.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1 (SGK-Trang 139).
- Gọi 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ (chỉ có câu a và b)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập lên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày, cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai yêu cầu học giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu 2 (SGK-Trang 139).
- Giáo viên đưa bảng phụ bảng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 69
- Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL.
- Giáo viên gợi ý phân tích bài.
- Hướng dẫn học sinh phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD a
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi 1 đại diện trình bày lên bảng, cả lớp nhận xét.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác.
- Trong ABC có:
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 (SGK-Trang 141).
- Câu a và b được suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 (SGK-Trang 140).
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
- 2 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Ghi bằng kí hiệu.
- Trả lời câu hỏi 3 (SGK-Trang 139).
Bài tập 69 (SGK-Trang 141).
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
; AB = AC; BD 
 CD
KL
AD a
Chứng minh:
 (2 góc tương ứng)
III. Củng cố (3ph)
Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Tiếp tục ôn tập chương II.
- Làm tiếp các câu hỏi và bài tập 70 73 (SGK-Trang 141).
- Làm bài tập 105, 110 (SBT-Trang 111, 112)
Tuần: 21 
Tiết: 41 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiếp)
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân.
- Vận dụng các biểu thức đã học vào bài tập vẽ hình, tính toán chứng minh, ứng dụng thực tế.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi nội dung một số dạng tam giác đặc biệt, thước thẳng, com pa, êke.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
II. Dạy học bài mới(40phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Trong chương II ta đã học những dạng tam giác đặc biệt nào.
? Nêu định nghĩa các tam giác đặc biệt đó.
? Nêu các tính chất về cạnh, góc của các tam giác trên.
? Nêu một số cách chứng minh của các tam giác trên.
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 70
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu học sinh làm các câu a, b, c, d theo nhóm, đại diện các nhóm lên bảng trình bày, cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ mô tả câu e.
? Khi và BM = CN = BC thì suy ra được gì.
(ABC là tam giác đều, BMA cân tại B, CAN cân tại C).
? Tính số đo các góc của AMN
? CBC là tam giác gì.
III. Một số dạng tam giác đặc biệt.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- 4 học sinh trả lời câu hỏi.
- 3 học sinh nhắc lại các tính chất của tam giác.
Bài tập 70 (SGK-Trang 141).
 O
K
H
B
C
A
M
N
GT
ABC có AB = AC, BM = CN
BH AM; CK AN
HB CK O
KL
a) ÂMN cân
b) BH = CK
c) AH = AK
d) OBC là tam giác gì ? Vì sao.
c) Khi ; BM = CN = BC
tính số đo các góc của AMN xác định dạng OBC
Bài giải:
a) AMN cân
ABC cân 
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
 (CM trên)
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
 AMN cân
b) Xét HBM và KNC có
 (theo câu a); MB = CN
 HMB = KNC (cạnh huyền - góc nhọn) BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN (1)
Theo chứng minh trên: HM = KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên mặt khác (đối đỉnh) (đối đỉnh) OBC cân tại O
 e) Khi ABC là đều
ta có BAM cân vì BM = BA (GT)
tương tự ta có 
III. Củng cố (3ph)
Các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập ôn tập chương II.
- Chuẩn bị giờ sau §1 Chương III .
Tuần: 22 
Tiết: 42 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC - CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
§1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1.
- Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ ; Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: thước thẳng, com pa, thước đo góc, tam giác ABC bằng bìa gắn vào bảng phụ (AB < AC)
- Học sinh: thước thẳng, com pa, thước đo góc, ABC bằng giấy (AB < AC).
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ: (Giới thiệu chương III - 3phút)
 II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
? Nếu thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Yêu cầu học sinh giải thích 
? So sánh và 
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa và trong ABC ()
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
 (trái GT)
+ Nếu AC < AB
 (trái GT)
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
? Nếu ABC có , cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
- HS: (theo tính chất tam giác cân)
- HS: nếu thì AB = AC
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn. 
?1- 1 học sinh đọc đề bài.
 B
C
A
?2- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- HS: vì (Góc ngoài của BMC) 
- HS: = Þ 
M
 º
B'
B
B
C
A
* Định lí (SGK)
M
 B
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
Chứng minh: (SGK)
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. 
?3- 1 học sinh lên bảng làm bài
AB > AC
 B
C
A
* Định lí 2: SGK 
GT
ABC, 
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK
III. Củng cố (8ph)
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3')
Bài tập 1 (SGK-Trang 55).
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
 (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (SGK-Trang 55).
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (SGK-Trang 56); bài tập 1, 2, 3 (SGK-trang 24).
Tuần: 22 
Tiết: 43 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
- Củng cố các định lí quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
- Rèn kĩ năng vận dụng các định lí đó để so sánh các đoạn thẳng, các góc trong tam giác ; Rèn kĩ năng vẽ hình đúng theo yêu cầu của bài toán, biết ghi GT, KL, bước đầu biết phân tích để tìm hướng chứng minh, trình bày bài, suy luận có căn cứ.
- Thái độ tích cực, chủ động trong công việc.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ nội dung bài tập 6.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL. 
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
(Ta so sánh với )
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- Gọi 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
Bài tập 5 (SGK-Trang 56).
 A
C
D
B
GT
ADC; 
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có (GT) 
 (vì )
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì (2 góc kề bù)
Xét ADB có 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
B
Bài tập 6 (SGK-Trang 56).
C
 D
A
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
 (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
III. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (SBT-Trang 24, 25).
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
Tuần: 23 
Tiết: 44 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC 
VÀ ĐƯỜNG XIÊN
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kể từ một điểm nằm mnằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của một điểm, của đường xiên, biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình ; Nắm vững định lí về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa đường xiên và hình chiếu của nó.
- Bước đầu vận dụng định lí 1 trên vào giải các bài tập ở dạng đơn giản
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (7phút)
- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung như sau: Trong một bể bơi, 2 bạn Hùng và Bình cùng xuất phát từ A, Hùng bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc vào đường thẳng d, AH vuông góc với d, AB không vuông góc với d. Hỏi ai bơi xa hơn? Giải thích?
 d
H
A
B
 II. Dạy học bài mới(28phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên quay trở lại hình vẽ trong bảng phụ giới thiệu đường vuông góc ... và vào bài mới.
d
A
H
B
- Giáo viên nêu các khái niệm, yêu cầu học sinh chú ý theo dõi và ghi bài, yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
? Đọc và trả lời ?2
? So sánh độ dài của đường vuông góc với các đường xiên.
- Giáo viên nêu ra định lí
? Vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
d
A
H
B
- A Îa qua A có thể vẽ được bao nhiêu đường vuông góc với d, và bao nhiêu đường xiên A với d?
- HS đọc định lý 1 SGK?
- Mô tả ĐL qua hình vẽ?
- So sánh góc H và góc B. Theo ĐL1 ta có điều gì? AH gọi là gi?
1. Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên. 
- Học sinh đọc SGK và vẽ hình.
- Đoạn AH là đường vuông góc kẻ từ A đến d
d
A
M
H: chân đường vuông góc hay hình chiếu của A trên d.
- AB là một đường xiên 
kẻ từ A đến d.
- BH là hình chiếu của 
AB trên d.
?1
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. 
?2 Kẻ một đường vuông góc kẻ vô số đường xiên.
d
B
A
H
Định lý 1
AÎd
AH: Đường vuông góc
AB: Đường xiên
AH < AB
Chứng minh
∆AHB vuông tại H -> 
=> AB > AH
* AH gọi là khoảng cách từ A -> HB.
* Định lí: SGK - Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh trình bày trên bảng.
GT
A d, AH d
AB là đường xiên 
KL
AH < AB
- AH gọi là khoảng cách từ A đến đường thẳng d.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?4 theo nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm.
A
 d
H
B
C
? Rút ra quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của chúng.
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng. 
Xét ABC vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
Xét AHB vuông tại H ta có:
 (định lí Py-ta-go)
a) Có HB > HC (GT)
 AB > AC
b) Có AB > AC (GT) 
 HB > HC
c) HB = HC 
Định lí 2: (SGK)
a) 
b)
c).
A
H
C
M
B
III. Củng cố (8ph)
Bài tập:
Cho ΔABC có AB > AC. Từ A hạ AH BC, trên đường thẳng AH lấy điểm M tùy ý. CMR:
MB > MC
BA > BM.
a)Để cm MB > MC cần xét các yếu tố nào liên quan đã biết? 
- Có cm được HB > HC không? Vì sao?
Từ đó rút ra điều gì?
b) Xét các yếu tố liên quan của BA và BM để so sánh...
GT
ΔABC, AB > AC, 
AH BC
M AH.
KL
MB > MC,
 b) BA > BM. 
Giải:
a) Do AB > AC (gt) suy ra BH > BC (Đường xiên lớn hơn thì hình chiếu lớn hơn).
Xét hai đường xiên MB và MC, có BH > HC (chứng minh trên).
Vậy MB > MC (Hình chiếu lớn hơn thì đường xiên lớn hơn).
b) Ta có BH AH (gt) AH và MH là hình chiếu của BA và BM trên đường thẳng AH.
Mặt khác M nằm giữa hai điểm A và H nên MH<AH
Suy ra BM < BA (Hình chiếu lớn hơn thì đường xiên lớn hơn). 
Vậy BA > BM.
 IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, chứng minh được các định lí đó.
- Làm bài tập 10 11 (SGK-Trang 59, 60).
- Làm bài tập 11, 12 (SBT-Trang 25).
Tuần: 23 
Tiết: 45 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
A. CHUẨN KIẾN THỨC CẦN ĐẠT:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố các định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên với hình chiếu của chúng.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ thành thạo theo yêu cầu của bài toán, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra các căn cứ của các bước chứng minh. 
- Giáo dục ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, thước chia khoảng.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: phát biểu định lí về mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, vẽ hình ghi GT, KL.
- Học sinh 2: câu hỏi tương tự đối với mối quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu 
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh vẽ lại hình trên bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Cho học sinh nghiên cứu phần hướng dẫn trong SGK và học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Như vậy 1 định lí hoặc 1 bài toán có nhiều cách làm, các em lên cố gắng tìm nhiều cách giải khác nhau để mở rộng kiến thức.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 13
- Cho học sinh tìm hiểu đề bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- Gọi 1 học sinh vẽ hình ghi GT, KL trên bảng.
? Tại sao AE < BC.
? So sánh ED với BE. (ED < EB)
? So sánh ED với BC. (DE < BC)
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu bài toán và hoạt động theo nhóm
? Cho a // b, thế nào là khoảng cách của 2 đường thẳng song song.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm nêu kết quả.
Bài tập 11(SGK-Trang 60).
 B
D
A
C
Xét tam giác vuông ABC có 
 nhọn vì C nằm giữa B và D 
 và là 2 góc kề bù 
 tù.
- Xét ACD có tù nhọn 
 > 
 AD > AC (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Bài tập 13 (SGK-Trang 60).
 B
A
C
E
D
GT
ABC, , D nằm giữa A và B, E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC 
a) Vì E nằm giữa A và C AE < AC
 BE < BC (1) (Quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
b) Vì D nằm giữa A và B AD < AB
 ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ (1), (2) DE < BC
Bài tập 12 (SGK-Trang 60).
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả và cách làm của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá cho điểm.
 b
a
A
B
- Cho a // b, đoạn AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn AB là khoảng cách 2 đường thẳng song song đó.
III. Củng cố (3ph)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Ôn lại các định lí trong bài1, bài 2
- Làm bài tập 14(SGK-Trang 60); bài tập 15, 17 (SBT-Trang 25, 26).
Bài tập: vẽ ABC có AB = 4cm; AC = 5cm; AC = 5cm.
a) So sánh các góc của ABC.
b) Kẻ AH BC (H thuộc BC), so sánh AB và BH; AC và HC
- Ôn tập qui tắc chuyển vế trong bất đẳng thức.
Tuần: 24 
Tiết: 46 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
Thông qua bài học giúp học sinh:
- Hiểu và chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác dựa trên quan hệ giữa 3 cạnh và góc trong 1 tam giác
- Luyện cách chuyển từ một định lí thành một bài toán và ngược lại ; Bước đầu biết sử dụng bất đẳng thức để giải toán. 
- Làm việc nghiêm túc, có trách nhiệm.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, ê ke, bảng phụ, phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (4phút)
 - Phát biểu mối quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ?
 II. Dạy học bài mới(31phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh viết định lí về quan hệ BĐT trong tam giác dưới dạng vẽ hình viết GT, KL của bài toán .
- Chứng minh định lí.
- Sơ đồ cm:
AB + AC > BC
BD > BC
- Gọi 2 học sinh trình bày
- Hướng dẫn học sinh CM ý thứ 2
AB + AC > BC
AB + AC > BH + CH
AB > BH và AC > CH
? Phát biểu qui tắc chuyển vế của bất đẳng thức.
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời.
- Giáo viên nêu ra trường hợp kết hợp 2 bất đẳng thức trên.
- Yêu cầu học sinh làm ?3.
Bài tập 16 (SGK-Trang 63). Áp dụng bất đẳng thức tam giác ta có:
AC - BC < AB < AC + BC 
 7 - 1 < AB < 7 + 1 
 6 < AB < 8 AB = 7 cm
ABC là tam giác cân đỉnh A
1. Bất đẳng thức tam giác. 
Định lí: SGK. 
 B
C
A
H
D
GT
ABC
KL
AB + AC > BC; AB + BC > AC
AC + BC > AB
2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác.
AB + BC > AC BC > AC - AB
AB > AC - BC
* Hệ quả: SGK 
AC - AB < BC < AC + AB
?3- Học sinh trả lời miệng.
Không có tam giác với 3 canh 1cm; 2cm; 4cm vì 1cm + 2cm < 4cm
Chú ý: SGK
III. Củng cố (8ph)
Bài tập 17 
B
C
A
I
M
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < ..................
 MA + MB < ......
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm vững bất đẳng thức tam giác, học cách chứng minh định lí bất đẳng thức tam giác ; Làm các bài tập 18, 19 (SGK-Trang 63) ;Làm bài tập 24, 25 (SBT-Trang 26, 27).
Tuần: 24 
Tiết: 47 +48 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP-ÔN TẬP GIỮA KÌ
A. Chuẩn kiến thức cần đạt:
Thông qua bài học giúp học sinh :
- Củng cố cho học sinh về quan hệ giữa độ dài 3 cạnh của 1 tam giác, biết vận dụng quan hệ này để xét xem 3 đoạn thẳng cho trước có thể là 3 cạnh của một tam giác hay không.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo đề bài, vận dụng quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác để chứng minh bài toán.
- Vận dụng vào thực tế đời sống.
B. Chuẩn bị :
- Thước thẳng, com pa, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
 I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Học sinh 1: nêu định lí về quan hệ giữa 3 cạnh của 1 tam giác ? Vẽ hình, ghi GT, KL.
- Học sinh 2: làm bài tập 18 (SGK-Trang 63).
II. Tổ chức luyện tập(34phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Kiểm tra, ôn tập phần lý thuyết
- Giáo viên vẽ hình lên bảng và yêu cầu học sinh làm bài.
? Cho biết GT, Kl của bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời miệng câu a.
? Tương tự cau a hãy chứng minh câu b.
- Yêu cầu cả lớp làm bài sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
? Từ 1 và 2 em có nhận xét gì.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 19
? Chu vi của tam giác được tính như thế nào.
(Chu vi của tam giác bằng tổng độ dài 3 cạnh)
- Giáo viên cùng làm với học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
- Giáo viên thu bài của các nhóm và nhận xét.
HS ôn tập, thảo luận
Bài tập 17 (SGK-Trang 63).
 B
C
A
I
M
GT
ABC, M nằm trong ABC
KL
a) So sánh MA với MI + IA
 MB + MA < IB + IA
b) So sánh IB với IC + CB
 IB + IA < CA + CB
c) CM: MA + MB < CA + CB
a) Xét MAI có:
MA < MI + IA (bất đẳng thức tam giác)
 MA + MB < MB + MI + IA
 MA + MB < IB + IA (1)
b) Xét IBC có :
IB < IC + CB (bất đẳng thức tam giác)
 IB + IA < CA + CB (2)
c) Từ 1, 2 ta có
MA + MB < CA + CB
Bài tập 19 (SGK-Trang 63).
- Học sinh đọc đề bài.
Gọi độ dài cạnh thứ 3 của tam giác cân là x (cm)
Theo BĐT tam giác 
7,9 - 3,9 < x < 7,9 + 3,9
 4 < x < 11,8
 x = 7,9
chu vi của tam giác cân là 
7,9 + 7,9 + 3,9 = 19,7 (cm)
Bài tập 22 (SGK-Trang 64).
- Học sinh đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận và trình bày bài.
ABC có
90 - 30 < BC < 90 + 30
 60 < BC < 120
a) Thành phố B không nhận được tín hiệu
b) Thành phố B nhận được tín hiệu.
III. Củng cố (3ph)
- Nhắc lại cách làm các dạng bài trên.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học thuộc quan hệ giữa ba cạnh của 1 tam giác .
- Làm các bài 25, 27, 29, 30 (SBT-Trang 26, 27); bài tập 22 (SGK-Trang 64).
- Chuẩn bị tam giác bằng giấy; mảnh giấy kẻ ô vuông mỗi chiều 10 ô, com pa, thước có chia khoảng.
- Ôn lại khái niệm trung điểm của đoạn thẳng và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và cách gấp giấy.
Tuần: 25 
Tiết: 49 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
TNST: TRÒ CHƠI VỚI CÁC HÌNH TAM GIÁC
(GV hướng dẫn)
Tuần: 26 
Tiết: 50 
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
§4. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC
A. Chuẩn kiến thức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_hoc_ky_ii.doc