Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2013-2014

Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2013-2014

I) Mục tiêu:

- Nắm được định nghĩa ∆ cân, ∆ vuông cân, ∆ đều.

- Tính chất về góc của ∆ cân, ∆ vuông cân, ∆ đều.

- Biết vẽ các ∆ vuông cân, ∆ đều. Vận dụng được các tính chất để tính số đo góc, chứng minh các góc = nhau.

- Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh hình học

II) Chuẩn bị:

 G/v:Bảng phụ,sgk,phấn màu,thước kẻ,com pa

 H/s: Bảng nhóm,sgk

III) Các hoạt động dạy học : 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:./ 35

 - Ổn định lớp.

2. Bài mới:

 

docx 86 trang sontrang 3861
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNGII : TAM GIÁC (tiếptheo )
Ngày soạn: 30/ 12/ 2013
Ngày dạy:02/ 01/ 2014
Tiết 33: LUYỆN TẬP 2
A. Mục tiêu :
HS được luyện giải các bài tập áp dụng trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác thường và trường hợp cạnh huyền - góc nhọn.
HS rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học
B. Chuẩn bị:
 G/v:Bảng phụ,sgk,phấn màu,thước kẻ
 H/s: Bảng nhóm,sgk
C. Các hoạt động dạy học:
 * Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1/ Nêu cách vẽ và vẽ tam giác ABC biết AC = 3m, Â= 900; C = 600.
2/ Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác đã học.
áp dụng làm bài 39 h105 SGK/ 124.
HS lên bảng làm.
Hoạt động 2: luyện tập
Gọi một em đọc đề bài 
 ? Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. 
Hãy tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau? Chứng minh? 
Nhận xét và chữa bài của bạn.
Gọi một em đọc đề bài toán .
Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl.
HD HS phân tích bài
IE = I F
 CI E = CI F 
 ( cạnh huyền - góc nhọn)
 ID = I F 
 BID = BIF 
 ( cạnh huyền - góc nhọn)
Gọi một em lên bảng trình bày cách chứng minh.
GV nhận xét và chữa bài cho HS.
hợp bằng nhau của tam giác.
1/ Bài 39 SGK tr 124 
Hình 106: 
 KDE = KDF ( g. c. g)
Hình 107: BAD = CAD (cạnh huyền- góc nhọn)
Hình 108:
ABD = ACD (cạnh huyền- góc nhọn)
BDE = CDH (g. c. g)
CAE = BAH (g. c. g)
Bài 41 SGK/ 124:
 ABC B1 = B2 , C1 = C2
 gt IDAB, IE BC , I FAC . 
 kl ID = I F = IE.
Chứng minh 
Xét hai tam giác CIE và CIF có:
 Cạnh CI chung
 (gt)
CIE = CIF ( cạnh huyền, góc nhọn)
 IE = IF (1) ( cặp cạnh tương ứng).
Xét 2 tam giác BID và BIE có:
Cạnh BI chung
( gt)
BID = BIE (cạnh huyền, góc nhọn)
 ID =IE (2)( cặp cạnh tương ứng).
Từ (1) và (2) suy ra ID = I F = IE.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:
Xem lại cách giải các dạng toán :
Về nhà làm bài tập 46, 48 SGK
HS khá bài 56 SBT.
Chuẩn bị trước các bài tập phần " Luyện tập các trường hợp bằng nhau của tam giác"
Ngày soạn:30/ 12/ 2013
Ngày dạy: 04/ 01/ 2014
Tiết 34: 
LUYỆN TẬP VỀ BA TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC
A. Mục tiêu :
HS được luyện giải tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và hai trường hợp bằng nhau đặc biệt của tam giác vuông.
HS rèn kĩ năng vẽ hình, giải các bài toán chứng minh hình học
B. Chuẩn bị
 Gv:Bảng phụ,sgk,phấn màu,thước kẻ
 Hs: Bảng nhóm,sgk
C. Các hoạt động dạy học:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 * Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1(15'):
 Hoạt động 2(25'):
GV Treo bảng phụ.
Gọi một em đọc đề bài 
Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl.
HD HS phân tích bài toán.
 AD = BC
 OBC = ODE
 OA = OC 
 OB = OD
 Góc A chung
 EAB = ECD
 AB = CD,A2= C2, B1 = C1
Gọi một em lên bảng trình bày cách chứng minh.
GV nhận xét và chữa bài cho HS.
? Muốn chứng minh O1= O2 ta cần chứng minh cặp tam giác nào bằng nhau.
Gọi một em đọc đề bài 
Một em lên bảng vẽ hình và ghi gt-kl.
Gọi một em lên bảng trình bày cách chứng minh.GV nhận xét và chữa bài cho HS.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà(5'): 
Xem lại cách giải các dạng toán :
Các trường hợp bằng nhau của tam giác thường và tam giác vuông.
Chuẩn bị trước bài học giờ sau.
Ôn tập lí thuyết
 1/ Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác thường, tam giác vuông.
2/ Vẽ tia phân giác của góc x0y, vẽ một góc bằng góc cho trước.
Luyện tập :
1/ Bài 43: SGK 
Chứng minh.
Xét hai tam giác OBC và OAD có:
 OA = OC (gt)
 Góc O chung
 OB = Oc (gt)
OBC = OAD ( c.g.c)
 AD = BC (cặp góc tương ứng).
 A1 = C1 , B1 = D1 
xét hai tam giác EAB và ECD có:
 B1= D1 (cmt)
 AB = CD (gt) 
 A2 = C2 ( vì cùng kề bù với hai góc bằng nhau A1 và C1).
 EAB = CED (g.c.g) 
 AE = EC ( cặp cạnh tương ứng)
Xét hai tam giác OAE và OCE có:
OA = OC(gt)
OE chung
AE = EC (cmt) 
 (c.c.c)
 O1= O2 ( cặp góc tương ứng)
2) Bài 44: SGK tr 125
Hình vẽ A
 B C
 D
 ABC , B = C
GT A1 = A2
KL a)ADB = ADC 
 b) AB = AC
Chứng minh
a) ADB có D1 = 1800 - A1 - B
 ADC có D2 = 1800 - A2 – C
 Mà A1= A2 (gt)
 B = C (gt)
 D1 = D2 
Xét tam giác ADB và ADC có: 
 A1= A2 
 D1 = D2 
 Cạnh AD chung
 ABD = ACD (g.c.g)
b) Do 2 tam giác bằng nhau AB = AC 
Ta có: D1 +D2= 1800
Mà D1 = D2 D1 = D2 = 900
Ngày soạn: 06/ 01/ 2014
Ngày dạy: 09/ 01/ 2014
Tiết 35:TAM GIÁC CÂN
I) Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa ∆ cân, ∆ vuông cân, ∆ đều.
- Tính chất về góc của ∆ cân, ∆ vuông cân, ∆ đều.
- Biết vẽ các ∆ vuông cân, ∆ đều. Vận dụng được các tính chất để tính số đo góc, chứng minh các góc = nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, tính toán, chứng minh hình học
II) Chuẩn bị:
 G/v:Bảng phụ,sgk,phấn màu,thước kẻ,com pa
 H/s: Bảng nhóm,sgk
III) Các hoạt động dạy học :	 1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV treo bảng phụ hình 111.
? Nêu đặc điểm của tam giác ABC
- HS: ABC có AB = AC là tam giác có 2 cạnh bằng nhau.
- GV: đó là tam giác cân.
? Nêu cách vẽ tam giác cân ABC tại A
- HS:+ Vẽ BC
 + Vẽ (B; r) ∩ (C; r) tại A
?HS: Cho MNP cân ở P, nêu các yếu tố của tam giác cân.
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm ?1
- HS:
ADE cân ở A vì AD = AE = 2
ABC cân ở A vì AB = AC = 4
AHC cân ở A vì AH = AC = 4
- Yêu cầu HS làm ?2
- HS đọc và quan sát H113
? Dựa vào hình, ghi GT, KL
­
ABD = ACD
­
c.g.c
Nhắc lại đặc điểm tam giác ABC, so sánh góc B, góc C qua biểu thức hãy phát biểu thành định lí.
- H: tam giác cân thì 2 góc ở đáy bằng nhau.
- Yêu cầu xem lại bài tập 44(tr125)
? Qua bài toán này em nhận xét gì.
- H: ABC có thì cân tại A
- GV: Đó chính là định lí 2.
? Nêu quan hệ giữa định lí 1, định lí 2.
- H: ABC, AB = AC Û 
? Nêu các cách chứng minh một tam giác là tam giác cân?
- H: cách 1:chứng minh 2 cạnh bằng nhau, cách 2: chứng minh 2 góc bằng nhau.
- Quan sát H114, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- H: DABC =900) AB = AC.
Þ tam giác đó là tam giác vuông cân.
- Yêu cầu HS làm ?3
? Nêu kết luận ?3
- H: tam giác vuông cân thì 2 góc nhọn bằng 450.
? Quan sát hình 115, cho biết đặc điểm của tam giác đó.
- H: tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
- GV: thế nào là tam giác đều.
? Nêu cách vẽ tam giác đều.
- HS:vẽ BC, vẽ (B; BC) ∩ (C; BC) tại A Þ DABC đều.
- Yêu cầu HS làm ?4
- HS: ABC có A+ B+ C =1800.
3C = 1800 Þ A= B= C=600.
 ? Từ định lí 1, 2 ta có hệ quả như thế nào.
1. Định nghĩa (10’)
a. Định nghĩa: SGK
b) ABC cân tại A (AB = AC)
. Cạnh bên AB, AC
. Cạnh đáy BC
. Góc ở đáy B ; 
. Góc ở đỉnh: 
?1
2. Tính chất (15’)
?2
GT
ABC cân tại A
BAD= CAD
KL
Chứng minh:
ABD = ACD (c.g.c)
Vì AB = AC, BAD = CAD, 
AD là cạnh chung
Þ B = C
Định lí 1: DABC cân tại A 
Þ B= C
Định lí 2: DABC có B= C 
ÞDABC cân tại A 
c) Định nghĩa 2: ABC có A=900,
 AB = AC Þ DABC vuông cân tại A
?3 DABC , A=900, B= C
Þ B= C=900 Þ 2B=900.
Þ B= C=450.
3. Tam giác đều (10')
a. Định nghĩa:
DABC, AB = AC = BC thì DABC đều
b. Hệ quả
(SGK)
3. Củng cố:
Nêu định nghĩa tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cach vẽ tam giác cân, vuông cân, tam giác đều.
Nêu cách chứng minh 1 tam giác là tam giác cân, vuông cân, đều.
Làm bài tập 47 SGK - tr127
4. Dặn dò:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, cách vẽ hình.
Làm bài tập 46, 48, 49 (SGK-tr127)
Ngày soạn: 08/ 01/ 2014
Ngày dạy: 11/ 01/ 2014
TIẾT 36: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân. HS được biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo, biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đề và hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân. Biết chứng minh một tam giác cân, một tam giác đều.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ các hình 117 ® 119
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7A:.............../ 21
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Thế nào là tam giác cân, vuông cân, đều; làm bài tập 47
Hs2: Làm bài tập 49a 
Hs3: Làm bài tập 49b 
- ĐS: 700
- ĐS: 1000
10
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập 50.
- HS đọc kĩ đầu bài
- Trường hợp 1: mái làm bằng tôn
? Nêu cách tính góc B
- HS: dựa vào định lí về tổng 3 góc của một tam giác.
- GV: lưu ý thêm điều kiện 
- 1 hs lên bảng sửa phần a
- 1 HS tương tự làm phần b
- GV đánh giá.
- Yêu cầu HS làm bài tập 51
- HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh ABD= ACE ta phải làm gì.
- HS:
 ABD= ACE
­
DADB = DAEC (c.g.c)
­
AD = AE , chung, AB = AC
	­	­
 GT GT
? Nêu điều kiện để tam giác IBC cân,
- HS: 
+ cạnh bằng nhau 
+ góc bằng nhau.
Bài tập 50 (tr127) (14’)
a) Mái tôn thì =1450. 
Xét DABC có =1800.
1450+=1800. 
2=350.
=17,50.
b) Mái nhà là ngói
Do DABC cân ở A Þ 
Mặt khác =1800.
1000+2=1800.
2=800.
=400.
Bài tập 51 (tr128) (16’)
GT
ABC, AB = AC, AD = AE
BD EC= {E}
KL
a) So sánh ÐABD, ÐACE
b) DIBC là tam giác gì.
Chứng minh:
Xét DADB và DAEC có
AD = AE (GT)
 chung
AB = AC (GT)
Þ DADB = DAEC (c.g.c)
Þ ABD = ACE
b) Ta có:
 AIB+ IBC= ABC
 AIC+ ICB= ACB
Và ABD= ACE, ABC= ACB
Þ IBC= ICB
Þ DIBC cân tại I
4. Củng cố:
Các phương pháp chứng minh tam giác cân, chứng minh tam giác vuông cân, chứng minh tam giác đều.
Đọc bài đọc thêm SGK - tr128
5. Dặn dò:
Làm bài tập 48; 52 SGK
Làm bài tập phần tam giác cân - SBT
Học thuộc các định nghĩa, tính chất SGK.
Hướng dẫn bài 52:
Ngày soạn: 13/ 01/ 2014
Ngày dạy: 16/ 01/ 2014
Bài 7-Tiết 37:
ĐỊNH LÝ PY-TA-GO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Bảng phụ ?3 bài 53; 54 tr131-SGK; 8 tấm bìa hình tam giác vuông, 2 hình vuông.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Bài mới:
ĐVĐ: Việt đang làm một mô hình máy bay trong phòng. Nhưng đến khi lắp cánh máy bay vào mô hình thì bỗng dưng Việt tự hỏi:Không biết khi làm xong máy bay của mình có lọt qua cửa phòng không? Biết chiều dài và rộng của cánh cửa là 2m và 1,5m. Để giúp Việt trả lời câu hỏi này chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV cho HS làm ?1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 5 HS trả lời ?1
GV: Hãy rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa 3 cạnh của tam giác?
- GV Yêu cầu HS thực hành ?2 và hướng dẫn HS làm.
- HS làm theo sự hướng dẫn của GV.
? Tính diện tích hình vuông bị che khuất ở 2 hình 121 và 122.
- HS: diện tích lần lượt là c2 và a2 + b2
? So sánh diện tích 2 hình vuông đó.
- HS: c2 = a2 + b2
- GV cho HS đối chiếu với ?1
GV: Cho HS quan sát ghép hình trên máy chiếu
?H: Phát biểu băng lời hệ thức 
c2 = a2 + b2
- 2 HS phát biểu: Bình phương cạnh huyền bẳng tổng bình phương 2 cạnh góc vuông.
- GV: Đó chính là định lí Py-ta-go 
HS: Đọc định lí
? Ghi GT, KL của định lí.
Gv: Củng cố BT:
Cho tam giác MNQ có MN= 6cm, NQ= 8cm. Tìm giá trị của x.
Một bạn HS làm như sau:
Xét có MQ2= MN2 + NQ2
( đ/lí Pytago)
 x2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100
 x = 10 cm
Theo em bạn HS đó làm đúng hay sai?
HS: Quan sát bài làm trên màn chiếu rồi trả lời.
GV: Yêu cầu H làm ?3
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong phần ĐVĐ
GV: Nếu tam giác có một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó có là tam giác vuông không? mục 2
GV: Nêu ?4
HS: Vẽ tam giác và đo góc theo yêu cầu
GV: Gọi một vài HS nêu kết quả.
GV: Cho HS quan sát phần vẽ hình trên màn chiếu
?HS: Nếu tam giác có một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại thì tam giác đó có là tam giác vuông không? 
HS: Trả lời
GV: Gọi HS nêu định lí.
HS: Vẽ hình, ghi gt, kl
GV: Củng cố BT:
Cho bµi to¸n: 
Tam gi¸c ABC cã AB = 6cm, AC= 8cm, BC= 10cm cã ph¶i lµ tam gi¸c vu«ng hay kh«ng? Mét b¹n häc sinh ®· lµm như sau:
AB2 + BC2 = 62 + 102 = 36 + 100 =136
AC2 = 82 = 64
V× 136 ≠ 64 nªn AB2 + BC2 ≠ AC2
VËy tam gi¸c ABC kh«ng ph¶i lµ tam gi¸c vu«ng
Lêi gi¶i trªn ®óng hay sai ? NÕu sai h·y söa l¹i cho ®óng
HS: Trả lời.
GV: Nêu đáp án:
Söa l¹i: Ta cã : AB2 + AC2 = 62 + 82 = 36 + 64 = 100
 BC2 = 102 = 100
V× 100 = 100 nªn BC2 = AB2 + AC2 
VËy tam gi¸c ABC vu«ng t¹i A (Theo ®Þnh lý Pytago ®¶o)
? Để chứng minh một tam giác vuông ta chứng minh như thế nào.
- HS: Dựa vào định lí đảo của định lí Py-ta-go.
1. Định lí Py-ta-go (20')
?1
4 cm
3 cm
A
C
B
Nhận xét: 52 = 32 + 42
?2
c2 = a2 + b2
* Định lí Py-ta-go: SGK /T130
A
C
B
 vuông tại A 
GT
ABC vuông tại A
KL
*Lưu ý: SGK/130
?3
H124: x = 6 H125: x = 
2. Định lí đảo của định lí Py-ta-go (7')
?4
* Định lí: SGK 
ABC có
ABC là tam giác vuông.
GT
ABC có 
KL
ABC vuông tại A
4. Củng cố:
BT55 SGK/131: chiều cao bức tường là: =»3,9 m.
GV: Cho HS chơi trò chơi ô chữ.
GV: Yêu cầu Hs giới thiệu về nhà toán học Pytago.
GV: Giới thiệu có thể em chưa biết: Cây Pytago. 
5. Dặn dò:
Học theo SGK, chú ý cách tìm độ dài của một cạnh khi đã biết cạnh còn lại; cách chứng minh một tam giác vuông.
Làm bài tập 56; 57 - tr131 SGK; bài tập 83; 85; 86; 87 - tr108 SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết. 
Ngày soạn: 13/ 01/ 2014
Ngày dạy: 18/ 01/ 2014
TIẾT 38: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài của một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bảng phụ bài tập 57; 58 SGK/131;132.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Phát biểu nội dung định lí Py-ta-go, vẽ hình ghi bằng kí hiệu.
Hs2: Nêu định lí Py-ta-go đảo, ghi GT; KL.
2 Hs lên bảng làm bài.
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV treo bảng phụ nội dung bài tập 57-SGK
- HS thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm học tập
- Đại diện 3 nhóm lên làm 3 câu.
- Lớp nhận xét
- GV chốt kết quả.
- GV yêu cầu HS đọc bài toán.
- 1 HS đọc đề toán.
- Yêu cầu vẽ hình ghi GT, KL.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
? Để tính chu vi của tam giác ABC ta phải tính được gì.
- HS: AB+AC+BC
? Ta đã biết cạnh nào, cạnh nào cần phải tính
- HS: Biết AC = 20 cm, cần tính AB, BC
? HS lên bảng làm.
? Tính chu vi của ABC.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
Bài tập 57 - tr131 SGK 
- Lời giải trên là sai
Ta có: 
Vậy DABC vuông (theo định lí đảo của định lí Py-ta-go)
Bài tập 56 - tr131 SGK 
a) Vì 
Vậy tam giác là vuông.
b) 
Vậy tam giác là vuông.
c) 
Vì 98100 
Vậy tam giác là không vuông.
Bài tập 83 - tr108 SGK 
20
12
5
B
C
A
H
GT
DABC, AH BC, AC = 20 cm
AH = 12 cm, BH = 5 cm
KL
Chu vi DABC (AB+BC+AC)
 Chứng minh:
Xét DAHB theo Py-ta-go ta có:
Thay số:
Xét DAHC theo Py-ta-go ta có:
Chu vi của DABC là:
4. Củng cố:
Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
5. Dặn dò:
Làm bài tập 59, 60, 61 (tr133-SGK); bài tập 89 tr108-SBT
Đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 20/ 01/ 2014
Ngày dạy: 23/ 01/ 2014
TIẾT 39: LUYỆN TẬP (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo.
2. Kỹ năng: Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và định lí Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông, vận dụng vào một số tình huống thực tế có nội dung phù hợp. Giới thiệu một số bộ ba Py-ta-go.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1: Phát biểu định lí Py-ta-go, DMHI vuông ở I ® hệ thức Py-ta-go
Hs2: Phát biểu định lí đảo của định lí Py-ta-go, DGHE có GE2=HG2+HE2, tam giác này vuông ở đâu.
MH2=IM2+IH2.
DGHE vuông tại H
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập 59
- HS đọc kĩ đầu bìa.
? Cách tính độ dài đường chéo AC.
- Dựa vào ADC và định lí Py-ta-go.
- Yêu cầu 1 HS lên trình bày lời giải.
- HS dùng máy tính để kết quả được chính xác và nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài, vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 HS vẽ hình ghi GT, KL của bài.
? Nêu cách tính BC.
- HS : BC = BH + HC, HC = 16 cm.
? Nêu cách tính BH
- HS: Dựa vào AHB và định lí Py-ta-go.
- 1 HS lên trình bày lời giải.
? Nêu cách tính AC.
- HS: Dựa vào AHC và định lí Py-ta-go.
- GV treo bảng phụ hình 135
- HS quan sát hình 135
? Tính AB, AC, BC ta dựa vào điều gì.
- HS trả lời.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 59 (7’)
xét DADC có =900.
Thay số: 
Vậy AC = 60 cm
Bài tập 60 (tr133-SGK) (12')
2
1
16
12
13
B
C
A
H
GT
DABC, AH BC, AB = 13 cm
AH = 12 cm, HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
Bg:
DAHB có =900.
 BH = 5 cm BC = 5+ 16= 21 cm
Xét DAHC có ÐH2=900.
Bài tập 61 (tr133-SGK)
Theo hình vẽ ta có:
Vậy DABC có AB = , BC = , 
AC = 5
4. Củng cố:
Phát biểu lại định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo.
5. Dặn dò:
Làm bài tập 62 (133)
HD: Tính 
Vậy con cón chỉ tới được A, B, D.
Ngày soạn: 22/ 01/ 2014
Ngày dạy: 25/ 01/ 2014
TIẾT 40: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. Biết vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp bằng nhau cạnh huyền-cạnh góc vuông của hai tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Kiểm tra quá trình làm bài tập ở nhà của HS.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông mà ta đã học.
(GV treo bảng phụ gợi ý các phát biểu)
- HS có thể phát biểu dựa vào hình vẽ trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS làm ?1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, chia lớp thành 9 nhóm, 3 nhóm làm 1 hình.
- BT:ABC, DEF có =900.
BC = EF; AC = DF, Chứng minh DABC = DDEF.
- HS vẽ hình vào vở theo hướng dẫn của HS.
? Nêu thêm điều kiện để hai tam giác bằng nhau.
- HS: AB = DE, hoặc, hoặc . 
- Cách 1 là hợp lí, GV nêu cách đặt.
- GV dẫn dắt HS phân tích lời giải. sau đó yêu cầu HS tự chứng minh.
AB = DE
­
­
­
	­	­
 GT GT
1. Các trường hợp bằng nhau cả tam giácvuông. (15')
- TH 1: c.g.c
- TH 2: g.c.g
- TH 3: cạnh huyền - góc nhọn.
?1
. H143: ABH = ACH
Vì BH = HC, , AH chung
. H144: EDK = FDK
Vì , DK chung, 
. H145: MIO = NIO
Vì , OI chung.
2. Trường hợp bằng nhau cạnh huyền vàcạnh góc vuông. (20')
a) Bài toán:
A
C
B
E
F
D
GT
ABC, DEF, =900,
BC = EF; AC = DF
KL
ABC = DEF
Chứng minh:
 Đặt BC = EF = a
 AC = DF = b
 ABC có:, DEF có:
ABC và DEF có
AB = DE (CMT)
BC = EF (GT)
AC = DF (GT)
ABC = DEF
b) Định lí: (SGK-tr135)
4. Củng cố:
Làm ?2
DABH, DACH có ÐAHB = ÐAHC = 90o.
AB = AC (GT)
AH chung
Þ DABH = DACH (Cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Tổng kết các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 63 ® 64 SGK tr137
HD 63: a) ta cm tam giác DABH = DACH để suy ra đpcm
HD 64: C1: ; C2: BC = EF; C3: AB = DE
Ngày soạn: 10/ 02/ 2014
Ngày dạy: 13/ 02/ 2014
TIẾT 41: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông vào giải bài tập và hiểu rằng các trường hợp bằng nhau đặc biệt của 2 tam giác vuông là các hệ quả được ruy ra từ các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác.
2. Kỹ năng: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Hs1:Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
(Gv đưa hình vẽ lên bảng phụ cho hs điền vào chỗ trống)
DABC DDFE ( ).
DGHI D ( ).
Hs2:Làm bài tập 64 (tr136) (gv đưa đầu bài lên bảng phụ).
DABC = DDFE (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
DGHI = DMKN (c.g.c)
10
10
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- Yêu cầu HS làm bài tập 65
- HS đọc kĩ đầu bài.
-GV cho hs vẽ hình ra nháp.
-Gv vẽ hình vf hướng dẫn hs.
Gọi hs ghi GT,KL.
- 1 HS phát biểu ghi GT, KL.
? Để chứng minh AH = AK em chứng minh điều gì?
Bài tập 65 (tr137-SGK) 
 DABC (AB = AC) (ÐA<90o)
 GT BH AC, CK AB, 
 CK cắt BH tại I
KL a) AH = AK
 b) AI là tia phân giác của góc A
- HS: AH = AK
­
DAHB = DAKC
­
ÐAHB=ÐAKC=90o,
ÐA chung
AB = AC (GT)
? DAHB và DAKC là tam giác gì, có những yếu tố nào bằng nhau?
-HS: ÐAHB=ÐAKC=90o, AB = AC, ÐA chung.
-Gọi 1 hs lên bảng trình bày.
? Em hãy nêu hướng cm AI là tia phân giác của góc A?
- HS: AI là tia phân giác
­
ÐA1=ÐA2. 
­
DAKI = DAHI
­
ÐAKI=ÐAHI=90o. 
AI chung
AH = AK (theo câu a)
- 1 HS lên bảng làm.
-Hs cả lớp làm vào vở.
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
-HS nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài. 
- Yêu cầu HS làm bài tập 95 SBT/109.
? Vẽ hình ghi GT, KL.
- 1 HS lên bảng vẽ hình; ghi GT, KL.
? Nêu hướng chứng minh MH = MK?
- HS:MH = MK
­
DAMH = DAMK
­
ÐAHM=ÐAKM=90o.
AM là cạnh huyền chung
ÐA1=ÐA2,
? Nêu hướng chứng minh ÐB=ÐC ?
ÐB=ÐC
­
DBMH = DCMK
­
ÐAHM=ÐAKM=90o (do MH^AB, MK^AC).
MH = MK (theo câu a)
MB=MC (gt)
- Gọi hs lên bảng làm.
- 1 HS lên trình bày trên bảng.
- HS cả lớp cùng làm .
- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. 
- HS nhận xét, bổ sung. 
- Gv chốt bài.
2
1
I
H
K
B
C
A
Chứng minh:
a) Xét DAHB và DAKC có:
ÐAHB=ÐAKC=90o, (do BH AC, 
CK AB)
ÐA chung
AB = AC (GT)
ÞDAHB=DAKC(cạnh huyền-góc nhọn)
ÞAH = AK (hai cạnh tương ứng)
b) 
Xét DAKI và DAHI có:
ÐAKI=ÐAHI=90o(do BH AC, 
 CK AB)
AI chung
AH = AK (theo câu a)
ÞDAKI=DAHI(c.huyền-cạnh.g.vuông)
ÞÐA1=ÐA2. (hai góc tương ứng)
ÞAI là tia phân giác của góc A
GT
DABC, MB=MC, ÐA1=ÐA2,
MHAB, MKAC.
KL
a) MH=MK.
b) ÐB=ÐC
Bài tập 95SBT/109: 
Chứng minh:
a) Xét DAMH và DAMK có:
ÐAHM=ÐAKM=90o (do MH^AB, MK^AC).
 AM là cạnh huyền chung
ÐA1=ÐA2 (gt)
ÞDAMH = DAMK (c.huyền- góc nhọn).
ÞMH = MK (hai cạnh tương ứng).
b) Xét DBMH và DCMK có: ÐBHM=ÐCKM=90o (do MHAB, MKAC).
MB = MC (GT)
MH = MK (Chứng minh ở câu a)
ÞDBMH = DCMK (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
ÞÐB=ÐC (hai góc tương ứng).
4. Củng cố:
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
5. Dặn dò:
Làm bài tập 96+98, 101 SBT/110.
HD: BT 96 : Làm tương tự như BT 65 (SGK). BT 98 làm như BT 95 (SBT).
Chuẩn bị dụng cụ, đọc trước bài thực hành ngoài trời để giờ sau thực hành: Mỗi tổ: 4 cọc tiêu (dài 80 cm), 1 giác kế (nhận tại phòng đồ dùng), 1 sợi dây dài khoảng 10 m, 1 thước đo chiều dài.
Ôn lại cách sử dụng giác kế.
Ngày soạn: 10/ 02/ 2014
Ngày dạy: 15/ 02/ 2014
TIẾT 42: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm không tới được.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
HS: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
3. Thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV đưa bảng phụ H149 lên bảng và giới thiệu nhiệm vụ thực hành.
- HS chú ý nghe và ghi bài.
- GV vừa hướng dẫn vừa vẽ hình.
- HS nhắc lại cách vẽ.
- Làm như thế nào để xác định được điểm D.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời; 1 HS khác lên bảng vẽ hình.
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
- GV kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.
- Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn.
- GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho HS.
I. Thông báo nhiệm vụ và hướng dẫn cách làm (9’)
1. Nhiệm vụ
- Cho trước 2 cọc tiêu A và B (nhìn thấy cọc B và không đi được đến B). Xác định khoảng cách AB.
2. Hướng dẫn cách làm.
- Đặt giác kế tại A vẽ xy AB tại A.
- Lấy điểm E trên xy.
- Xác định D sao cho AE = ED.
- Dùng giác kế đặt tại D vạch tia Dm AD.
- Xác định CDm / B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD
II. Chuẩn bị thực hành (5’)
III. Thực hành ngoài trời (20’)
4. Củng cố:
GV thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ.
5. Dặn dò:
Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ.
Bài tập thực hành: 102 SBT/110.
Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương II.
Ngày soạn: 17/ 02/ 2014
Ngày dạy: 20/ 02/ 2014
TIẾT 43: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai địa điểm A và B trong đó có một địa điểm không tới được.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Giác kế, cọc tiêu, mẫu báo cáo thực hành, thước 10 m
HS: Mỗi nhóm 4 cọc tiêu, 1 sợi dây dài khoảng 10 m, thước dài, giác kế.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
3. Thực hành:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách làm.
- 1 HS đứng tại chỗ trả lời; 1 HS khác lên bảng vẽ hình.
- GV yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành.
- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị và dụng cụ của tổ mình.
- GV kiểm tra và giao cho các nhóm mẫu báo cáo.
- Các tổ thực hành như GV đã hướng dẫn.
- GV kiểm tra kĩ năng thực hành của các tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho HS.
III. Thực hành ngoài trời (20’)
4. Củng cố:
GV thu báo cáo thực hành của các nhóm, thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra tại chỗ, nêu nhận xét đánh giá cho điểm từng tổ.
5. Dặn dò:
Yêu cầu các tổ vệ sinh và cất dụng cụ.
Bài tập thực hành: 102 SBT/110.
Làm 6 câu hỏi phần ôn tập chương II.
Ngày soạn: 17/ 02/ 2014
Ngày dạy: 22/ 02/ 2014
TIẾT 44: ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống các kiến thức đã học về tổng 3 góc trong tam giác, các TH bằng nhau của hai tam giác, tam giác cân, tam giác vuông Vận dụng các kiến thức đã học vào các BT vẽ hình, tính toán chứng minh .
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, trình bày bài.
3. Thái độ: Rèn thái độ cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. Nghiêm túc khi học tập.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, Máy chiếu, giấy trong ghi nội dung bài tập 67 SGK/140, bài tập 68;69 SGK/141, giấy trong ghi cá trường hợp bằng nhau của 2 tam giác SGK/135.
HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc, compa, bút dạ, làm các câu hỏi phần ôn tập chương.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số: 7B:.............../ 35
 - Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ(4'):
Đề bài
Đáp án
Biểu điểm
Kiểm tra qua việc làm bài tập ở nhà cùa HS
3. Luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 SGK/139.
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời.
- GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ (chỉ có câu a và câu b)
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV đưa nội dung bài tập lên bảng phụ 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- Với các câu sai GV yêu cầu HS giải thích.
- Các nhóm cử đại diện đứng tại chỗ giải thích.
- GV yêu cầu HS trả lời câu 2 SGK.
- GV đưa bảng phụ nội dung tr139.
- HS ghi bằng kí hiệu.
? trả lời câu hỏi 3-SGK và bài tập 69
- 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, Kl.
- GV gợi ý phân tích bài.
- HS phân tích theo sơ đồ đi lên.
AD ^a
­
ÐH1=ÐH2=90o.
­
DAHB = DAHC
­
ÐA1=ÐA2.
­
DABD = DACD
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm thảo luận làm ra giấy trong.
- GV thu giấy trong chiếu lên máy chiếu.
- HS nhận xét.
I. Ôn tập về tổng các góc trong một tam giác (18’)
- Trong DABC có:
ÐA+ÐB+ÐC=180o.
- Tính chất góc ngoài:
Góc ngoài của tam giác bằng tổng 2 góc trong không kề với nó.
Bài tập 68 SGK/141
- Câu a và b đợc suy ra trực tiếp từ định lí tổng 3 góc của một tam giác.
Bài tập 67 SGK/140
- Câu 1; 2; 5 là câu đúng.
- Câu 3; 4; 6 là câu sai
II. Ôn tập về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác (20’)
Bài tập 69 SGK/141
2
1
2
1
a
H
B
A
C
D
GT
AÏa; AB = AC; BD = CD
KL
AD a
Chứng minh:
Xét DABD và DACD có
AB = AC (GT)
BD = CD (GT)
AD chung
ÞDABD = DACD (c.c.c)
ÞÐA1=ÐA2 (2 góc tương ứng)
Xét DAHB và DAHC có:AB = AC(gt);
ÐA1=ÐA2 (CM trên)

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2013_2014.docx