Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Bài 8: Qua đèo ngang (Bà huyện Thanh Quan) - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Bài 8: Qua đèo ngang (Bà huyện Thanh Quan) - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 - Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu

 biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.

1. Kiến thức:

 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

 - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.

 - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.

 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.

2. Kĩ năng:

 - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật

 - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.

3. Thái độ:

 - Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã.

 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài:

 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.

 

docx 9 trang bachkq715 4900
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Bài 8: Qua đèo ngang (Bà huyện Thanh Quan) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Văn bản : QUA ĐÈO NGANG Ngày soạn:24/07/2020 
 Bà Huyện Thanh Quan 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Hiểu được giá trị tư tưởng - nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Đường luật chữ Nôm tả cảnh ngụ tình tiêu
 biểu nhất của Bà Huyện Thanh Quan.
1. Kiến thức: 
 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
 - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
 - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
 - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 - Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
 - Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
3. Thái độ: 
 - Đồng cảm cùng tác giả trước khung cảnh mênh mông buồn bã.
 4. Xác định nội dung trọng tâm của bài: 
 - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản.
 5. Năng lực cần phát triển
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Hợp tác, Tự quản bản thân (Thực chất là KNS), Năng lực giao tiếp Tiếng Việt Năng lực thưởng thức văn học cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực chuyên biệt Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: SGK,bài giảng...
2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu 1 : Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước ?
 Câu 2 : Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ?
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
HS Đọc thuộc lòng bài Bánh trôi nước 
2 đ
Câu 2
1. Nghệ thuật:
- Vận dụng điêu luyện những quy tắc của thơ Đường luật .
- Sử dụng ngôn ngữ thơ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, với thành ngữ, mô típ dân gian.
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh nhiều tầng ý nghĩa.
4 đ
2. ý nghĩa: Bài thơ Bánh trôi nước: là một bài thơ thể hiện cảm hứng nhân đạo trong văn học viết Việt Nam dưới thời phong kiến, ngợi ca vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện lòng cảm thương sâu sắc đối thân phận chìm nổi của họ.
4đ
3. Bài mới : - Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn , phân cách địa giới 2 tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình .Nếu chúng ta đi từ Bắc vào Nam, đi bằng tàu hoả sẽ vừa đi ngang qua đèo vừa chui vào hầm núi. Nếu đi bằng ô tô thì sẽ vượt qua đỉnh đèo rồi đổ dốc sang phía Quảng Bình.Còn nếu mở cửa sổ máy bay sẽ thấy đèo ngang như một sợi chỉ xanh mờ cắt ngang bờ biển xanh xanh nhạt nhạt.Còn trong con mắt người xưa,trong cảm nhận của BHTQ xa quê vào kinh đô làm việc,đèo Ngang được tái hiện ntn?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm
( Năng lực : Hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, thể thơ, ).
 ? Dựa vào phần soạn bài ở nhà , em hãy nêu một vài nét về tác giả?
? Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào?
? Em hãy nêu nội dung chính cả bài thơ ?
Hs : Nêu nội dung.
Gv : Định hướng
- Tâm trạng cô đơn của bà HTQ lúc qua đèo trước cảnh tượng hoang sơ của đèo Ngang .
* HOẠT ĐỘNG 2 :Tìm hiểu văn bản
( Năng lực :Đọc hiểu VB,các chi tiết về nội dung , nghệ thuật, ý nghĩa , )
- Đọc với giọng trầm buồn, nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng nhà thơ .
GV: Đọc ,sau đó gọi HS đứng dậy đọc lại.
Hs : Đọc 2 câu đầu
? 2 câu đề cảnh tượng Đèo Ngang được hiện ra ntn?
 GV: Hướng dẫn HS phân tích theo bố cục.
? Hai câu đề miêu tả cái gì? (Cảnh tượng đèo Ngang).
? Cảnh đèo Ngang được miêu tả ở thời điểm nào trong ngày? (Bóng xế tà).
Gv : Ngoài ra ở hai câu đầu còn cho biết :
Chủ thể trữ tình : nhà thơ .
Hành động trữ tình : Bước tới – dừng chân .
Không gian nghệ thuật : Đèo Ngang .
Thời gian nghệ thuật: chiều tà. 
? Qua cảm nhận của BHTQ cảnh đèo Ngang hiện lên như thế nào ? ( cỏ cây chen đá , lá chen hoa ).
? Trong câu này tác giả sử dụng nghệ thuật gì ?
Hs : Phát hiện trả lời.
? Điệp từ như vậy có tác dụng gì ?
Hs : Thảo luận(2’)
Gv : Định hướng. (Gợi sức sống của cỏ cây ở 1 nơi chật hẹp , cằn cỗi . Chen còn là chen lẫn,gợi vẻ hoang dã , hiu hắt , tiêu điều ).
? Qua đó em cảm nhận được gì về khung cảnh đèo Ngang lúc này ?
* Trong hoang vu nơi đây vẫn mang vẻ hài hoà, không phải hoàn toàn xa cách với cuộc sống của con người .
 GV Cho hs đọc tiếp 2 câu thực
? Thiên nhiên ở 2 câu thực hiện ra ntn? 
Hs :Thảo luận (3’),trình bày.
Gv giảng.: Cảnh thưa thớt,lơ thơ làm tăng thêm nỗi buồn Tuy nhiên nhờ có sự xuất hiện bóng dáng con người (dù là mờ nhạt) đã làm cho phong cảnh thiên nhiên đỡ hiu quạnh,thêm ấm áp sự sống tình người Þ Tâm trạng buồn,cô đơn của tác giả.
GV : Ghi sẵn bảng phụ 2 câu thơ với hình thức diễn ra văn xuôi :
Vài chú tiều lom khom dưới núi
CN VN TN
Mấy nhà chợ lác đác ở bên sông
CN VN TN 
? Tâm trạng của bà HTQ khi qua đèo Ngang được thể hiện qua 2 hình thức ở 6 câu trên là mượn cảnh để ngụ tình còn trong 2 câu cuối nhà thơ còn tả cảnh không ? 
? Ta với ta là ai với ai? Cụm từ này thể hiện ý nghĩa gì? 
GV: Đọc thêm câu cuối bài Bạn đến chơi nhà ,phân biệt sự giống, khác nhau ở cụm từ ta với ta.
Hs :Dựa vào nội dung của câu thơ để phân tích.
Gv :Chốt.
? Vậy bài thơ tả cảnh hay tả tình ? 
Hs : Phát biểu. 
( Tả cảnh ngụ tình đặc sắc. )
? Từ sự phân tích trên em hãy nhận xét về cảnh tượng đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà Huyện Thanh Quan.
* Hướng dẫn tổng kết
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: - Bà Huyện Thanh Quan là một nữ sĩ tài danh hiếm có trong lịch sử văn học Việt Nam thời trung dại.
- tên thật là Nguyễn Thị Hinh. Sống TK XIX, quê Hà Nội.
2. Tác phẩm:
- Bài thơ sáng tác trên đường vào Nam giữ chức cung trung giáo tập.
- Thơ thất ngôn bát cú Đường luật có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ, có niêm luật chặt chẽ, hai cặp câu giữa có sử dụng phép đối.
-Đèo Ngang nằm ở vị trí đặc biệt, phân cách địa ngiới giữa hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
a. Bố cục: Chia làm bốn phần.
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình.
2. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
* Hai câu đề :
 Bước tới . ..bóng xế tà 
 Cỏ cây chen đá ,lá chen hoa 
® Điệp từ ,điệp âm liên tiếp.
Þ Cảnh hoang vu buồn vắng lúc chiều tà 
* Hai câu thực :
 Lom khom dưới núi tiều vài chú
 Lác đác bên sông chợ mấy nhà 
® Phép đối,đảo ngữ, từ láy gợi hình 
Þ Giữa cảnh hoang vu heo hút thấp thoáng có sự sống của con người.
* Hai câu luận :
Nhớ nước đau lòng con quốc quốc 
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia 
® Phép đối , chơi chữ
 Þ Sự tiếc nuối thời vàng son , tâm trạng nặng trĩu nỗi niềm thương nhớ ,buồn,đau.
* Hai câu kết
 ..trời,non,nước
Một mảnh tình riêng ta với ta
® Tương phản 
Þ Nỗi niềm cô quạnh,thầm lặng.
3. Tổng kết: 
a. Nghệ thuật : 
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình. 
b. Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
4.Củng cố:(Hệ thống câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá)
Câu hỏi 1 Bµi th¬: "Qua ®Ìo Ngang" (Bµ HuyÖn Thanh Quan) vµ "B¹n ®Õn ch¬i nhµ" (NguyÔn KhuyÕn) viÕt theo thÓ :
A . ThÊt ng«n tø tuyÖt §­êng luËt 	C . Ngò ng«n tø tuyÖt §­êng luËt 
 B . ThÊt ng«n b¸t có §­êng luËt 	D . C¶ 3 ®Òu sai
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án B
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
Câu hỏi 2 Bót ph¸p nghÖ thuËt chñ yÕu cña bµi th¬ "Qua ®Ìo Ngang":
A. T¶ c¶nh ngô t×nh	C. PhÐp ®iÖp tõ
B. PhÐp ®¶o ng÷	 D. PhÐp t­¬ng ph¶n ®èi lËp
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án A
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
Câu hỏi 3 Néi dung chñ yÕu cña bµi th¬ "Qua ®Ìo Ngang": 
Miªu t¶ bøc tranh phong c¶nh s¬n thuû h÷u t×nh cña mét vïng quª h­¬ng ®Êt n­íc 
B . Miªu t¶ bøc tranh thiªn nhiªn buån ba, hoang v¾ng ®Ó kÝ th¸c mét m¶nh t×nh riªng cña t¸c gi¶
C .Lµ niÒm t©m sù u hoµi nhí vÒ qu¸ khø vµng son cña nhµ th¬ 
D. T×nh yªu thiªn nhiªn, yªu ®Êt n­íc cña t¸c gi¶
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án B 
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
Câu hỏi 4 “Một mảnh tình riêng ta với ta”. Cụm từ “ta với ta” ( Qua đèo Ngang - Bà Huyện Thanh Quan ) trong câu thơ trên được hiểu như thế nào ?
A. Ta với những người bạn của ta. B. Những người cùng giới tính với ta
C Ta với một người bạn của ta D . Một mình ta đối diện với chính ta
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án D
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
5. Hướng dẫn tự học- Đọc thuộc lòng bài thơ - Học thuộc phần ghi nhớ 
-Nhận xét về các cách biểu lộ cảm xúc của bà Huyện Thanh Quân trong bài thơ.
- Soạn bài “ Bạn đến chơi nhà”
==========================š&›========================
 TUẦN 8 TIẾT 30 Văn bản : BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ 
 ( Nguyễn Khuyến )
 Ngày soạn:09/10/2016
 Ngày dạy:11/10/2016 
 I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật 
thất ngôn bát cú.- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật.
1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.
 - Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thuý của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại văn bản.
 - Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
 - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
3. Thái độ: - Trân trọng tình bạn.
 4.Xác định nội dung trọng tâm của bài: Hiểu được tình bạn đậm đà thắm thiết của tác giả Nguyễn Khuyến qua một bài thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.- Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường Luật.
 5. Năng lực cần phát triển
- Năng lực chung : Giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Hợp tác, Tự quản bản thân (Thực chất là KNS), Năng lực giao tiếp Tiếng Việt Năng lực thưởng thức văn học cảm thụ thẩm mĩ
- Năng lực chuyên biệt : Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: SGK,bài giảng...
 2. Học sinh: Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
 Câu 1: Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang ?
Câu 2 : Hãy nêu vài nét ngắn gọn về nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản Qua đèo Ngang ?
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
HS Đọc thuộc lòng bài Qua đèo Ngang 
2 đ
Câu 2
a. Nghệ thuật : 
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình. 
4 đ
b. Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
4đ
3. Bài mới : GV giới thiệu bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về tác giả ,tác phẩm
( Năng lực : Hiểu về tác giả, hoàn cảnh ra đời của tác phẩm, thể thơ, )
? Dựa vào phần soạn bài ở nhà em hãy nêu một số nét về tác giả Nguyễn Khuyến? 
? Bài thơ sáng tác vào thời gian nào?
Giải thích một số từ khó: nước cả: nước đầy, lớn; khôn: không thể,khó, e rằng kho; rốn: cuống, cánh hoa bao bọc
? Bài thơ thuộc thể thơ nào? Căn cứ vào đâu mà em biết? (Số câu:8 câu;số chữ: 7chữ/ câu,hiệp vần câu 1,2,4,6,8 – vần “a” ).
*HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu văn bản
 ( Năng lực :Đọc hiểu VB,các chi tiết về nội dung , nghệ thuật, ý nghĩa , )
- Đọc giọng chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh như thấp thoáng một nụ cười .
? Bài thơ có chia bố cục làm mấy phần ? Đó là những phần nào và nêu nội dung từng phần?
HS chú ý câu 1
? Em có nhận xét gì về lối nói của nhà thơ ở câu 1?
 HS: Lời chào hỏi ,một lời nói tự nhiên.
? Qua lời chào,em biết được điều gì về quan hệ của Nguyễn Khuyến với bạn của mình?
 HS: Một người bạn thân lâu ngày mới gặp, nên rất quý nhau.
HS đọc câu 2 đến câu 7
? Theo cách giới thiệu như ở câu 1 thì đúng ra Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao khi bạn đến nhà chơi ? (đàng hoàng,chu đáo).
? Thế nhưng ở đây Nguyễn Khuyến đã tiếp đãi bạn ra sao?
? Vì sao sau lời chào Nguyễn Khuyến lại nhắc đến ngay chợ xa, điều đó ta hiểu gì về tình cảm của Nguyễn Khuyến đối với bạn (Muốn tiếp bạn thật đàng hoàng, nhắc đến chợ sau lời chào hỏi ,thể hiện sự chân tình với bạn).
* Thảo luận 3p: Nguyễn Khuyến trình bày hoàn cảnh của mình như vậy theo em có phải ông định kể khổ than nghèo với bạn không?
 - Nhà thơ không than nghèo,các thứ đều có nhưng không lấy được,chưa dùng được chứ không phải là không có. Sự việc không có trầu cho thấy sự không may chỉ là nói cho vui.
? Vậy ở đây Nguyễn Khuyến đã dùng cách nói gì? Mục đích của cách nói đấy?
HS đọc câu cuối.
? Câu thơ cuối và cụm từ ta với ta nói lên điều gì? Ta với ta ở đây là ai?
- Tình bạn cao hơn vật chất,dù vật chất thiêú hoặc không đủ thì bạn bè vẫn quý mến nhau,vẫn vui mừng khi gặp gỡ.
? Vậy có phải Nguyễn Khuyến chỉ coi trọng tinh thần mà coi thường vật chất, coi vật chất là tầm thường, không có ý nghĩa gì chăng?
- Không. Chính việc nhắc nhiều đến chuyện ăn,các thứ ăn ở trên cho ta thấy Nguyễn Khuyến mong muốn có vật chất và tình cảm hài hòa là quý giá nhất.
? Em hãy so sánh cụm từ ta với ta ở bài này với bài Qua đèo Ngang?
* Hướng dẫn tổng kết
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả: 
- Nguyễn Khuyến: ( 1835- 1909) quê ở Hà Nam.Là nhà thơ của làng cảnh Việt Nam.
- Đỗ đầu ba kì thi nên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ.
2. Tác phẩm:
- Sáng tác ở giai đoạn ông cáo quan về ở ẩn.
- Thể thơ thất ngôn bát cú Đường Luật.
- Đề tài : tình bạn.
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
a. Bố cục: Chia làm ba phần :
- Câu 1: Giới thiệu sự việc bạn đến chơi.
- Câu 2 đến câu 7: Trình bày hoàn cảnh của mình.
- Câu 8: Bộc lộ tình bạn đậm đà,chân thật,tự nhiên,dân dã
b. Phương thức biểu đạt: Trữ tình
2. Tìm hiểu chi tiết văn bản:
* Giới thiệu sự việc
 - Đã bấy lâu nay bác tới nhà
® Lời chào hỏi tự nhiên
* Hoàn cảnh khi bạn đến chơi nhà
Trẻ đi vắng . chợ xa
Ao sâu nước cả khôn chài cá
Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà
Cải chửa ra cây cà mới nụ
Bầu vừa rụng rốn mướp đương hoa
 . Trầu không có.
® Nói quá,ngôn ngữ giản dị.
Þ Hoàn toàn không có gì để tiếp bạn.
*Tình bạn bộc lộ
 - Bác đến chơi đây ta vối ta.
Þ Tình bạn đậm đà hồn nhiên,dân dã.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm.
- Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
b.Ý nghĩa văn bản :
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay.
Ghi nhớ sgk
4.Củng cố:(Hệ thống câu hỏi và bài tập kiểm tra đánh giá)
Câu hỏi 1 Ng«n ng÷ cña bµi th¬ "B¹n ®Õn ch¬i nhµ" cã ®Æc ®iÓm: 
A. Ng«n ng÷ b×nh d©n, gÇn gòi víi ®êi th­êng, mang tÝnh chÊt khÈu ng÷ 
B. Ng«n ng÷ b¸c häc, thiªn vÒ dïng ®iÓn tÝch ®iÓn cè 
C. Ng«n ng÷ ­íc lÖ 	D. KÕt hîp c¶ A , B
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án A
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
Câu hỏi 2 Trong bµi th¬ "B¹n ®Õn ch¬i nhµ", c©u th¬ cã ý nghÜa quan träng nhÊt lµ:
A. C©u 1	B. C©u 3	C. C©u 8	D. C©u 5
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án C 
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
Câu hỏi 3 KÕt thóc bµi th¬ " Qua ®Ìo Ngang”, t¸c gi¶ viÕt: “ Mét m¶nh t×nh riªng ta víi ta”
C©u cuèi cña bµi th¬ "B¹n ®Õn ch¬i nhµ" lµ: “ B¸c ®Õn ch¬i ®©y ta víi ta”
NhËn xÐt nµo ®óng nhÊt vÒ côm tõ "Ta víi ta" ®­îc sö dông trong hai bµi th¬:
A. Gièng nhau hoµn toµn vÒ tõ ng÷, ý nghÜa.
B. Gièng nhau vÒ tõ ng÷ nh­ng ý nghÜa hoµn toµn kh¸c nhau 
C. C¶ A vµ B. D. C¶ A vµ B ®Òu sai
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án B
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
Câu hỏi 4 Trong bµi th¬ “B¹n ®Õn ch¬i nhµ”, t¸c gi¶ nãi ®Õn sù thiÕu thèn vËt chÊt ®Ó ®ai b¹n nh»m môc ®Ých g×?
	A. Miªu t¶ cuéc sèng nghÌo khæ cña m×nh	C. Kh«ng muèn tiÕp b¹n
	B. DiÔn ®¹t mét c¸ch dÝ dám t×nh c¶m ch©n thµnh, s©u s¾c	D. C¶ A,B,C.	
Đáp án: - Mức đầy đủ : Chọn phương án B
Mức chưa tối đa : Lựa chọn phương án khác hoặc không có câu trả lời
5. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn Khuyến và của các tác giả khác.- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài Bạn đến chơi nhà.- Chuẩn bị bài: '' Viết bài TLV 2 ''
==========================š&›========================
TUẦN 8 TIẾT: 31,32 TẬP LÀM VĂN : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 ( Bài Viết ở Lớp) Ngày soạn:09/10/2016
 Ngày dạy:12/10/2016 
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm 
1. Kiến Thức:
 - HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta .
 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ làm bài.
 II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đã ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn miêu tả kết hợp với tự sự
A. ĐỀ BÀI 
 Câu 1:(2 điểm): Nêu Nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản''Bạn đến chơi nhà'' 
 Câu 2:( 8 điểm): Loài cây em yêu.
B. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI
C. THU BÀI
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Xem lại các bước làm văn biểu cảm.
 - Làm lại đề bài trên vào vở bài tập.- Chuẩn bị bài Chữa lỗ về quan hệ từ
 MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 2 
 MỨC ĐỘ
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
Chủ đề 1
Văn học Việt Nam
Hiểu nghệ thuật và ý nghĩa cuả văn bản ''BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ''
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 2
20
Số câu 1
Số điểm 2
20
 Chủ đề 2
Tập làm văn
Viết bài văn biểu cảm có sử dụng yếu tố Tự sự, Miêu tả
Viết bài văn biểu cảm có sử dụng yếu tố Tự sự, Miêu tả
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 7
70
Số câu 1
Số điểm 7
70
Tổng Số câu
Tổng Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 2
20
Số câu 1
Số điểm 8
80
Số câu 2
Số điểm 10
100
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 đ)
a. Nghệ thuật:
- Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng cảm.Lập ý bất ngờ.
- Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
1 đ
b.Ý nghĩa văn bản :
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống con người ngày hôm nay.
1 đ
Câu 2
(7 đ)
Nội dung
a. Mở bài 
- Nêu loài cây mà em yêu thích.
- Lý do em yêu thích.
1đ
b. Thân bài 
- Hình dáng bên ngoài của cây.
- Các phẩm chất của cây 
- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người.
- Loài cây trong cuộc sống của em .
5đ
c. Kết bài: 
- Tình yêu của em đối với loài cây đó
1đ
Hình thức
- Hình thức trình bày,cách diễn đạt (1đ )
1đ
TUẦN 8 TIẾT: 31,32 TẬP LÀM VĂN : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
 ( Bài Viết ở Lớp) 
ĐỀ DỰ BỊ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
 - HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm 
1. Kiến Thức:
 - HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta .
 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ làm bài.
 II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới: Giới thiệu bài:
 - Chúng ta đã ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ thực hành viết bài về văn miêu tả kết hợp với tự sự
A. ĐỀ BÀI 
 Câu 1:(2 điểm): Nêu Nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản''QUA ĐÈO NGANG'' 
 Câu 2:( 8 điểm): Loài cây em yêu.
B. THEO DÕI HỌC SINH LÀM BÀI
C. THU BÀI
 V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 - Xem lại các bước làm văn biểu cảm.
 - Làm lại đề bài trên vào vở bài tập.- Chuẩn bị bài Chữa lỗ về quan hệ từ
 MA TRẬN BÀI VIẾT SỐ 2 
 MỨC ĐỘ
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
Chủ đề 1
Văn học Việt Nam
Hiểu nghệ thuật và ý nghĩa cuả văn bản ''QUA ĐÈO NGANG''
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 2
20
Số câu 1
Số điểm 2
20
 Chủ đề 2
Tập làm văn
Viết bài văn biểu cảm có sử dụng yếu tố Tự sự, Miêu tả
Viết bài văn biểu cảm có sử dụng yếu tố Tự sự, Miêu tả
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 7
70
Số câu 1
Số điểm 7
70
Tổng Số câu
Tổng Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 2
20
Số câu 1
Số điểm 8
80
Số câu 2
Số điểm 10
100
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 đ)
a. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ Đường luật thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
- Sử dụng bút pháp nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm khác nghĩa, gợi hình gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả cảng, tả tình. 
1 đ
b.Ý nghĩa văn bản :
- Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
1 đ
Câu 2
(7 đ)
Nội dung
a. Mở bài 
- Nêu loài cây mà em yêu thích.
- Lý do em yêu thích.
1đ
b. Thân bài 
- Hình dáng bên ngoài của cây.
- Các phẩm chất của cây 
- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con người.
- Loài cây trong cuộc sống của em .
5đ
c. Kết bài: 
- Tình yêu của em đối với loài cây đó
1đ
Hình thức
- Hình thức trình bày,cách diễn đạt (1đ )
1đ
==========================š&›========================

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_khoi_7_bai_8_qua_deo_ngang_ba_huyen_thanh_qu.docx