Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học cả năm

Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học cả năm

I. Mục tiêu cần đạt:

 Học sinh cần:

1. Kiến thức

- Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi

- Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.

- Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.

- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.

3. Thái độ :

- Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ

4. Năng lực và phẩm chất

* Năng lực:

- Năng lực chung: hợp tác thông qua các hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.

- Năng lực chuyên biệt:Cảm nhận văn chương, sử dụng ngôn ngữ.

* Phẩm chất: Yêu gia đình, tự chủ, tự tin, tự lực

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

 

doc 43 trang bachkq715 4240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 13 . 8. 	Ngày dạy: 20 /8
TUẦN 1
Tiết 1
Văn bản: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
 (Lí Lan)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
	Học sinh cần:
1. Kiến thức: 
+ Cảm nhận, hiểu được tình cảm thiêng liêng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cái.
+ Thấy được vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cá nhân.
+ Biết được NT miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật
2. Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
3. Thái độ: 
+ Biết kính trọng, yêu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thân.
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:Cảm nhận văn chương, sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:	
1:GV: tích hợp với TV, tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và trả lời các câu hỏi trong bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1) Ổn định tỏ chức
- Kiểm tra sĩ số hs
 - KT vở soạn của hs
2, Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 
- Gv cho cả lớp hát tập thể bài hát: Mái trường mến yêu.
? Cảm nhận của em về mái trường qua bài hát trên?
- Gv giới thiệu bài mới...
2.2, Các hoạt động hình thành kiến thức 
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS
Néi dung cÇn ®¹t
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
+ PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp
+ KT: chia nhóm, đặt câu hỏi
+ PC: sống yêu thương, tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
? Em có hiểu biết gì về tác giả Lí Lan?
Tập truyện thiếu nhi “Ngôi nhà trong cỏ” (1984) - đc giải thưởng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen” (2008); Dịch truyện “Harry Porter”...
? Theo em vb có thể đọc giọng ntn?
 giọng dịu dàng, chậm rãi, khi tha thiết, khi thủ thỉ, âu yếm (nhìn con ngủ), khi bồi hồi (hồi tưởng quá khứ)...
GV cho hs đọc -> gọi H nhận xét, gv đọc
- Y/ c H qsát các chú thích tr/8-> tìm các từ Hán Việt và giải nghĩa 1 số từ.
- GV tích ngang với từ ghép, từ HV
- Cho hs thanh lí hợp đồng
? Nêu xuất xứ văn bản?
? Vbản tự sự “CTMR” được viết theo thể loại văn học nào? Vì sao em biết? 
? Hãy tóm tắt vb bằng 1 câu văn?
? Với nội dung như vậy, bài văn thuộc dạng vb nào em đã học ở lớp 6? 
? Vb được viết theo phương thức chính nào? 
? vb có thể chia làm mấy đoạn xét theo nội dung? ý chính từng đoạn?
I- Đọc và tìm hiểu chung 
1. Tác giả
Lý Lan (1957) là một nhà văn, dịch giả trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê: Tỉnh Bình Dương
2. Tác phẩm
* Đọc:
* Chú thích: sgk
* Xuất xứ: in trên báo “Yêu trẻ” (2000)
* Thể loại: Kí (Tùy bút) 
- VB viết về tâm trạng của người mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.
* Kiểu vb: vb nhật dụng
* Ptbđ chính: biểu cảm
* Bố cục: 2 đoạn:
- Đ1: (Từ đầu đến...ngày đầu năm học): Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng. 
- Đ2 (còn lại): Ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ.
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản 
PP: Vấn đáp, thảo luận cặp đôi, phân tích, giảng bình
KT: Chia nhóm, đặt câu hỏi
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, cảm nhận văn chương, sử dụng ngôn ngữ.
? Hãy cho biết qua lời kể của mẹ, c/s của cậu bé trong buổi tối trước ngày khai giảng đầu tiên vào lớp 1 hiện ra qua các chi tiết nào ?
? Các chi tiết trên cho thấy tâm trạng của cậu bé trước ngày khai trg đầu tiên ntn?
? Trong đêm trc ngày khai trg của con, mẹ có gì khác mọi ngày? Tìm chi tiết tả những việc làm, trạng thái của mẹ?
? Nhận xét về MT miêu tả nvật của tg?
? Qua những chi tiết này, em thấy đc tâm trạng và tình cảm của người mẹ dành cho con ntn?
- Cho hs thảo luận theo cặp
? So sánh tâm trạng của 2 mẹ con? Điều đó có phù hợp với quy luật tâm lí? 
- Đại diện trình bày, nhận xét
Gv bình: Lấy sự kiện là đêm trước ngày đầu tiên bước vào lớp 1 của con, tùy bút CTMR ko nói nhiều về đứa con mà tập trung nói về tâm trạng của ng mẹ. Với cách miêu tả tâm lí nvật rất tinh tế, VB có nhiều chi tiết kể cụ thể về sự trằn trọc của ng mẹ, những cử chỉ chăm chút của mẹ với con.Thậm chí khi mọi việc xong xuôi, mẹ vẫn ko sao ngủ đc. Ngày con vào lớp 1 đã trở thành - 1 sự kiện trọng đại không chỉ của riêng con.
? Đọc tiếp p2 vb và cho biết, ngoài việc lo lắng, hồi hộp, chuẩn bị cho con thì còn nguyên nhân nào nữa khiến cho đêm nay mẹ ko ngủ đc?
? Chi tiết nào trong vb chứng tỏ kỉ niệm ngày khai trường đầu tiên để lại dấu ấn sâu đậm trong lòng mẹ?
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tgiả trong đoạn văn này?
? Qua đó em thấy được tâm trạng gì của người mẹ trong đêm trc ngày khai trg đầu tiên của con?
? Tại sao người mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu tiên của mình trong đêm trước ngày khai trường của con?
GV: Mẹ trằn trọc một phần vì quá lo cho con nhưng đồng thời còn là vì đang sống lại với những kỉ niệm xưa của chính mình. Trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của mình sống dậy. Ngày khai trường của con đó đánh thức trong lòng mẹ một kí ức đậm sâu khi lần đầu tiên được mẹ (tức bà ngoại của em bé bây giờ) đưa đến trường. Cảm giác chơi vơi hốt hoảng khi nhìn người mẹ đứng ngoài cánh cổng trường đã in sâu mãi cho đến tận bây giờ.
? Sau khi hồi tưởng lại q/khứ với ~ kỉ niệm đẹp về ngày đầu tiên đi học của mình, người mẹ ngầm thổ lộ mong muốn gì về con?
? Theo em tại sao ng mẹ lại không kể cho con nghe về kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của mình?
...-> mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những cảm xúc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng như chính mẹ ngày xưa đã từng như thế.
? Lời văn trong bài có phải là lời người mẹ đang nói trực tiếp với con không? Theo em người mẹ đang tâm sự với ai? Cách viết này có tác dụng gì? 
GV giảng: Xuyên suốt bài văn, nhân vật người mẹ là nhân vật tâm trạng, ngôn ngữ độc thoại nội tâm là chủ đạo. Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người.. Cách nói vừa thể hiện được tcảm mãnh liệt của người mẹ, vừa làm nổi bật tâm trạng, khắc hoạ được tâm tư tình cảm, diễn đạt được những điều khó nói ra được bằng những lời trực tiếp.
? Từ những trăn trở suy nghĩ đến những mong muốn của mẹ trong đêm trước ngày con vào lớp 1, em có cảm nhận ntn về ng mẹ trong bài?
Gv bình : có lẽ chính bởi đc viết lên bằng tình yêu thương và khát khao đc mẹ cầm tay đến trg mà “CTMR” chất chứa biết bao cảm xúc. Người mẹ nói chung và người mẹ VN nói riêng luôn là thế – 1 lòng vì con. Đức hi sinh thầm lặng ấy tự bao đời nay đã trở nên gần gũi với chúng ta qua những nhịp ca dao:
“Con là mầm đất tươi xanh
Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng
Hai tay mẹ bế mẹ bồng
Như con sông chảy nặng dòng phù sa.”
- Gv y/c HS qsát p 2 vb
? Sau những cảm xúc, tâm trạng ấy, trong đêm không ngủ, mẹ còn nghĩ đến điều gì?
G cho H t.luận về nền gd ở Nhật và mở rộng
? Em hiểu như thế nào về giáo dục qua câu “Ai cũng...sau này”?
? Cuối bài, người mẹ đã động viên con “đi đi con, can đảm lên, TG này là của con, bước qua cánh cổng trg là 1 TG kì diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới kì diệu” ấy? 
GV: Câu văn nói lên ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. phía sau cánh cổng kia là cả một thế giới vô cùng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới của tri thức bao la, của tình bạn, tình thầy trò nồng ấm tha thiết...
? Lời động viên đó của mẹ ý nghĩa ntn?
- Y/ c H liên hệ đến ngày khai trường của VN( Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường...)
? Qua tìm hiểu vb em cảm nhận ntn về người mẹ?
G bình: Thông qua những suy nghĩ của người mẹ về con, về giáo dục ta thấy vb chính là bài ca về tình mẫu tử, sự tin tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi nhà trường, xh đối với con mình.
II- Tìm hiểu chi tiết văn bản 
1- Nỗi lòng người mẹ: 
 * Người con:
+ giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li sữa
+ Chỉ bận tâm việc dạy sao cho kịp giờ
+ Hăng hái dọn đồ chơi, c.bị sách vở cùng mẹ
-> con: háo hức nhưng thanh thản, nhẹ nhàng, vô tư.
* Người mẹ:
+ Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riêng của mình
+ Tối nay: trìu mến quan sát con, đắp mền, buông mùng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con... trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào việc gì,...
+NT: Miêu tả tâm lí nhân vật rất tinh tế 
-> Mẹ hồi hộp, phấp phỏng; mẹ quan tâm và dành cho con những tình cảm dịu ngọt nhất.
-2 tâm trạng khác nhau -> phù hợp t.lí
- Mẹ nôn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chính mình.
- Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm, cứ vào cuối thu dài và hẹp ”
- Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp...nỗi chơi vơi, hốt hoảng...
+ NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thái: háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn nao để miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật.
-> Mẹ thao thức, nôn nao, triền miên trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mình
+ Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự nhiên ghi vào trong lòng con
-> Mẹ gửi gắm mơ ước vào con chứa chan bao hi vọng.
+ NT: Sd lời văn độc thoại làm nổi bật tâm trạng, tình cảm và những điều thầm kín khó nói bằng lời trực tiếp 1 cách tự nhiên.
à Mẹ yêu thương con và giàu đức hy sinh .
2- Suy nghĩ của người mẹ về giáo dục:
- Mẹ liên tưởng đến ngày khai trường ở Nhật và nghĩ về v.trò của gdục đối với trẻ.
+“Ngày khai trường ngày lễ của toàn xh
-> Trong giáo dục không được phép sai lầm vì gdục quyết định tg lai của 1 đất nc.
+ “Bước qua...1 TG kì diệu sẽ mở ra”.
- Nhà trường là môi trường gdục con người toàn diện, phù hợp với yêu cầu của xh.
-> Thể hiện TY con và lòng tin sắt đá của mẹ vào sự giáo dục của nhà trường.
* Mẹ là người chu đáo, hết mực yêu thương, lo lắng, làm tất thảy vì con. Bà coi trọng vai trò của nhà trường đối với xh nói chung và con mình nói riêng.
HĐ 3: Tổng kết:
PP: Tổng hợp, vấn đáp
KT: Đặt câu hỏi
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
? Khái quát những nét NT tiêu biểu mà t/g sdụng trong vb?
? Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng, em cảm nhận đc những gì qua bài viết này? 
- Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9
III- Tổng kết:
1) NT:
- Cách viết như nhật kí.
- Sử dụng ngôn ngữ biểu cảm, lời văn tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ.
2) ND: 
- Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con.
- Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.
* Ghi nhớ SGK/tr 9
2.3) Hoạt động luyện tập
	- Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Vì sao mẹ lại có tâm trạng như thế?
- Một bạn cho rằng có rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiên để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất? Em có tán thành ý kiến đó không? Vì sao? 
2.4.Hoạt động vận dụng
 Viết một đoạn văn về kỉ niệm đáng nhớ trong ngày khai trường đầu tiên của em.
2.5, Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Tìm đọc các bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường
- Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9
- Đọc nhiều lần , soạn vb “ Mẹ tôi ”, trả lời các câu hỏi trong sgk
*******************************************************
Ngày soạn: 16.8.	Ngày dạy: 23 .8.
Tiết 2- Bài 1 Văn bản: MẸ TÔI
 (Ét- môn- đô Đờ A-mi-xi)
I. Mục tiêu cần đạt:	
	Học sinh cần:
1. Kiến thức
- Biết được sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Hiểu được cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
3. Thái độ : 
- Giáo dục tình cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ 
4. Năng lực và phẩm chất
* Năng lực: 
- Năng lực chung: hợp tác thông qua các hoạt động nhóm, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt:Cảm nhận văn chương, sử dụng ngôn ngữ.
* Phẩm chất: Yêu gia đình, tự chủ, tự tin, tự lực
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1) Giáo viên: Tài liệu tham khảo
2) Học sinh: đọc và trả lời các câu hỏi bài mới
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1) Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ
	? Tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường đầu tiên của con được khắc họa ntn? Qua đó em hiểu được điều gì về tình cảm của người mẹ?
2, Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1. Khởi động 
- Gv cho hs hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ, đoạn thơ về mẹ.
? Cảm nhận của em về tình cảm của mẹ được thể hiệ trong bài hát/ bài thơ, đoạn thơ đó?
- Gv giới thiệu bài mới....
2.2, Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Đọc và tìm hiểu chung
PP: Đàm thoại vấn đáp, đọc sáng tạo
KT: Đặt câu hỏi, thảo luận
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
? Em hãy cho biết vài nét hiểu biết của mình về tác giả của văn bản “Mẹ tôi” ? 
? E đọc vb với giọng ntn? 
- Lời bố nói trực tiếp với con: giọng chân thành, nghiêm khắc.
- Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng.
- gọi hs đọc, GVnx
- HS giải nghĩa 1 số từ khó ( SGK)
Thanh lí gói hợp đồng:
? Nêu xuất xứ của văn bản “Mẹ tôi”?
? văn bản viết dưới hình thức nào?
? Vậy ptbđ chính của vb là gì?
? Theo em văn bản này viết về vấn đề gì?
? Đây có đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vì sao?
? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con, nhưng tại sao tác giả lại lấy nhan đề là “ Mẹ tôi ” ? 
? Xác định bố cục của văn bản? Nội dung từng phần?
HĐ 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm, phân tích, bình giảng
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
+ Phẩm chất: sống yêu thương, trách nhiệm, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, cảm nhận văn chương, sử dụng ngôn ngữ.
? Theo dõi phần đầu của vb, em thấy En-ri-cô đã mắc lỗi gì?
? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cô? 
? Trước lỗi lầm của En-ri-cô, bố của E đã làm gì?
Thảo luận cặp đôi
? Tại sao bố của En-ri-cô không mắng trực tiếp E mà lại viết thư?
- Hs giải thích, liên hệ đến bản thân.
Gv: t/cảm sâu sắc thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp đc. Viết thư là chỉ nói riêng cho người đọc thư biết, trong tình huống này vừa giữ đc kín đáo, vừa ko làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử thông minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh.
- Cho hs thảo luận nhóm
? Qua lời kể của bố, hình ảnh người mẹ hiện lên như thế nào?Tìm chi tiết?
? Em có nhận xét gì về giọng văn của tác giả trong đoạn bố nói về người mẹ?
? Tác dụng 
? Qua những chi tiết này, em thấy đây là người mẹ ntn?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét chung
? Vb nào đã được học cũng cho em thấy hình ảnh người mẹ như thế ?
HS: vb “Mẹ hiền dạy con”, “Cổng trường mở ra”
Gv bình giảng : tình mẹ cao cả, mãnh liệt và thiêng liêng luôn là thứ t/c tự nhiên nhất. Mẹ sẵn sàng từ bỏ tất cả để đem lại hp cho con, sẵn sàng hi sinh bản thân mình vì con. Đó là thứ t/c vô điều kiện mà người mẹ nào cũng dành cho con mình. Nhà thơ Chế Lan Viên cũng từng viết: “Con dù lớn...của mẹ... Đi hết đời...theo con”. Công ơn ấy của mẹ ko gì sánh đc.
? Tìm những chi tiết nói về thái độ của bố trước lỗi lầm của En-ri-cô?
? Phương thức biểu cảm được diễn tả thông qua những kiểu câu nào và bpnt nào?
? Cách so sánh “như nhát dao ” có tác dụng gì?
(diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng)
? Qua đó em thấy được, tâm trạng và thái độ gì của người bố đối với En-ri-cô?
? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ?
? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này ? Tác dụng?
? Mục đích của người bố đưa ra những lời khuyên nhủ đó là gì?
? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng định điều gì?
Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ. Càng lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình...
? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa?
? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô?
? Sau khi đã phân tích và làm rõ những lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con phải làm gì?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu của người cha? 
? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng?
? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố Enricô?
? Đây là yêu cầu ntn?
? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm của mình với con như thế nào?
?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là người như thế nào ?
? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô?
Hs phát biểu.
Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra lệnh... chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt.
? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn?
? Điều gì đã làm Enricô xúc động?
Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-sgk/12. (a,c,d)
HĐ 3: Tổng kết
- PP: Vấn đáp
- KT: Đặt câu hỏi
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu của người bố trong bức thư ? (lời văn, cách dùng từ ngữ) ?
- Những bài học sâu sắc nào được nhà văn gửi đến chúng ta qua văn bản này ? 
* GV khái quát rút ra ghi nhớ.
I.Đọc và tìm hiểu chung 
1. Tác giả 
- Ét- môn-đô đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - nhà văn I-ta-li-a.
2- Tác phẩm: 
* Đọc
* Chú thích: sgk
* Xuất xứ:
+ Trích trong “ Những tấm lòng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sáng tác của tg
* Hình thức: Thư (nhật kí)
- Ptbđ chính: biểu cảm (xen kẽ tự sự, nghị luận)
- Vb viết về tâm tư, tình cảm của người cha khi thấy con thiếu lễ độ với mẹ.
- Là vb nhật dụng.
* Nhan đề: Do chính nhà văn đặt
- Người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng là tiêu điểm mà các nhân vật khác hướng tới.
*Bố cục:
- Phần 1 (Từ đầu đến...vô cùng): Lí do bố viết thư cho Enricô
- Phần 2 (Còn lại) : Nội dung bức thư của bố gửi Enricô.
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Lí do bố viết thư cho En-ri-cô:
- Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo
-> Là việc làm sai trái, xúc phạm tới mẹ
- Bố viết thư cho En-ri-cô.
2. Nội dung bức thư : 
* Hồi tưởng về mẹ:
- Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở vì sợ mất con...
- Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để tránh cho con 1 giờ đau đớn 
- Mẹ đi ăn xin để nuôi con, sẵn sàng hi sinh tính mạng để cứu sống con!
+ Giọng văn tha thiết, trân trọng
- H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực
à Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng yêu thương con lớn lao, cao cả.
* Thái độ của bố:
+ Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy!
+ bố ko thể nén đc cơn tức giận...
+ Con mà xúc phạm đến mẹ ư?
- NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu câu: cảm thán, nghi vấn, khẳng định; sử dụng so sánh giàu hình ảnh -> làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh động, giàu hình ảnh.
-> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng trước nỗi lầm của con.
* Lời nhắn nhủ:
- Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ: ngày buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ.
- Khi đã khôn lớn, con sẽ mong ước tha thiết tội nghiệp cay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền 
- Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình...
+ NT: 
- Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định điệp ngữ “con sẽ”.
- Người bố phân tích, giảng giải để En-ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình.
à Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong cuộc đời. 
-> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã.
-> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành.
* Yêu cầu của bố với En-ri-cô:
- Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Hãy cầu xin mẹ hôn con.
+ NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết phục
- Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ không vì khiếp sợ ai.
à Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh.
+ Con là niềm hi vọng...của đời bố.
+ Thà rằng bố không có con còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ...
à Bố Enricô có tình cảm yêu, ghét rõ ràng và rất nghiêm khắc.
* Đọc thư của bố, En-ri-cô xúc động vô cùng.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật :
- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.
- Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần.
2. Nội dung :
- Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. 
- Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó.
*Ghi nhớ (SGK / 12).
2.3) Hoạt động luyện tập
? Cảm nhận của em về nhân vật bố En-ri-cô?
- Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cô có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của người mẹ? Giải thích vì sao em chọ đoạn văn đó.
2.4. Hoạt động vận dụng
- Qua lỗi lầm của Enricô, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ?
- Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trò lớn lao của người mẹ.
- Kể lại sự ân hận của em trong một lần lỡ gây lầm lỗi để bố mẹ buồn.
2.5, Hoạt động tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm: “Thư gửi mẹ”, “Vì sao hoa cúc ” ; Tìm đọc tập “Những tấm lòng cao cả” của A-mi-xi 
- Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật.
- Chuẩn bị bài “từ ghép”: Đọc, tìm hiểu trước các ví dụ, các bài tập, các loại từ ghép, cấu tạo của mỗi loại.
***************************************************
 Ngày soạn: 16 .8.	 Ngày dạy: 23 .8.
Tiết 3 - Bài 1 TỪ GHÉP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
	Học sinh cần
1. Kiến thức: 
- Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập.
- Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép.
2. Kĩ năng: 
- Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt
4. Năng lực và phẩm chất
- Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
- Năng lực: 
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác.
+ Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:	
1:GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo.
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
1) Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1) Hoạt động khởi động 
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi “ anh nhanh hơn”. 
- Gv chia nhóm cho hs tìm nhanh từ ghép theo chủ đề: học tập
2) Các hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Các loại từ ghép
+ PP: Hoạt động nhóm, gq vấn đề, vấn đáp
+ KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
G y/c H đọc vd/sgk/tr13
- Cho hs thảo luận theo nhóm
? Tìm những từ ghép trong vd ?
? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính?
? Tiếng nào có thể thay đổi ? 
? Em có nx gì về vị trí của các tiếng trong vd a?
? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ?
Hs trình bày, gv chốt
Y/c H chú ý vd b
? Em thấy từ ghép trong vd b có phân ra làm tiếng chính, tiếng phụ không?
? Nghĩa của các tiếng có ngang bằng nhau không?
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập? 
? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy loại từ ghép?
Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14
- GV hướng dẫn HS làm BT1
I- Các loại từ ghép
1) Ví dụ 
a- Bà ngoại, thơm phức
b- Quần áo, trầm bổng
VDa- Bà / ngoại, thơm / phức
 c - p c - p
- Tiếng phụ có thể thay đổi
- Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau
VD b: Quần áo, trầm bổng
- Không có tiếng chính và tiếng phụ.
- Nghĩa bình đẳng như nhau.
-> đó là từ ghép đẳng lập
2. Ghi nhớ 1/ sgk/tr14
HĐ 2: Nghĩa của từ
- PP: Vấn đáp, hoạt động nhóm
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
Y/ c H đọc vd 1 sgk/tr14
So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” với từ “ bà”? 
 ? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn?
?Hãy tìm một vài từ ghép chính phụ trong vb c
- Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo luận theo cặp
? So sánh nghĩa của từ “quần áo” với mỗi tiếng: quần, áo? “trầm bổng” với trầm, bổng
? Em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập?
? Vậy qua tìm hiểu, em thấy nghĩa của mỗi loại từ ghép được hiểu ntn?
- Gọi đại diện trình bày, nhận xét
- Gv nhận xét, chốt kiến thức
G: y/c H đọc to ghi nhớ 2/sgk/tr14
-> G chốt kiến thức toàn bài
II- Nghĩa của từ
1) Từ ghép chính phụ
 - VD/ sgk/tr14
+ Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ
+ Bà: Người sinh ra cha me
- Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn nghĩa từ “ bà”.
-> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hơn so với tiếng gốc
- vd: yếu đuối 
2) Từ ghép đẳng lập
- VD2/ SGK/tr14
Quần áo # quần, áo
( chung) ( cụ thể) 
Trầm bổng # trầm, bổng
(khái quát) ( riêng, cụ thể)
-> Nghĩa của từ ghép đẳng lập có nghĩa chung, khái quát, hợp thành bởi nghĩa riêng, nghĩa cụ thể.
* Ghi nhớ 2/sgk/tr14
2. 3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm, trò chơi
- KT: Đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
III. Luyện tập 
- Nêu yêu cầu? 
- GV treo bảng phụ cho HS lên điền , nhận xét , bổ sung 
- Tổ chức trò chơi 2 nhóm, cử trọng tài, nêu luật chơi, qui định TG
- Tuyên dương nhóm thắng
- Bổ sung
- Gọi 2 HS lên làm 
- Nhận xét
- Nêu yêu cầu?
- Gọi 1HS trả lời
- Chuẩn xác
- Gọi HS đọc BT5
- HS thảo luận theo cặp, trả lời
- nhận xét + bổ sung
1,Bài tập 1./15
 - Từ ghép chính phụ : xanh ngắt , nhà ăn , nhà máy , cười nụ , lâu đời 
 - Tư ghép đẳng lập : chài lưới , cây cỏ , ẩm ướt , đầu đuôi , suy nghĩ 
2,Bài tập 2/15
. Thi
. Theo dõi, trọng tài báo cáo 
 - Bút chì, thước dây, mưa rào ....
 3,Bài tập 3 /15
 - Núi sông, mặt mũi, ham muốn, xinh đẹp
4,Bài tập 4/15. 
 - Cuốn sách ( vở ) là những danh từ chỉ vật, tồn tại dưới dạng cá thể đếm được 
 - Sách vở có nghĩa tổng hợp chung cả loại 
5, Bài tập 5 /15.
a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh từ)
b. Nói như thế là đúng . “ áo dài” từ ghép chính phụ chỉ tên một loại áo (Danh từ).
c. Nói như thế là được. Vì “ cà chua” là tên một loại cây quả chứ không phải là quả cà có vị chua.
2.4. Hoạt động vận dụng:
Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó
2.5. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
Tham khảo tài liệu về từ ghép
Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16
Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản”
+ Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi
*********************************************************
Ngày soạn: 18 .8.	Ngày dạy: 25.8.
Tiết 4- Bài 1 
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:	
	Học sinh cần:
1. Kiến thức: 
+ Hiểu rõ muốn đạt được mục đích giao tiếp vb phải có sự liên kết . 
 + Hiểu được có liên kết về nội dung ý nghĩa và hình thức ngôn ngữ.
2. Kĩ năng: 
+ Bước đầu xây dựng được những đoạn vb có tính liên kết	
3. Thái độ: 
+ ý thức về cách chuyển câu, chuyển đoạn trong văn bản 
4. Năng lực và phẩm chất
+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.
+ Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tác.
+ Năng lực chuyên biệt: sử dụng ngôn ngữ, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ:	
1:GV: Tham khảo tài liệu
2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 
Ổn định tổ chức
* Kiểm tra sĩ số
* Kiểm tra bài cũ
2. Tổ chức các hoạt động dạy học
2.1) Hoạt động khởi động 
- Cho hs xem một số tranh ảnh: Cầu, kết cấu hạ tầng...
? Tác dụng của những hình ảnh vừa quan sát là gì?
2.2) Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: Liên kết và phương tiện liên kết trong vb
+ PP: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, phân tích mẫu
+ KT: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, thảo luận
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
? Nếu chỉ chỉ đọc mấy câu như vậy theo em En-ri-Cô đã hiểu bố muốn nói gì chưa? (Cặp đôi)
? Tại sao?
? Đối chiếu với bản gốc xem đoạn văn thiếu những gì?
? Muốn hiểu được rõ ràng đoạn văn ta phải làm gì? - Tại sao? ( TL cặp đôi)
 ? Vậy qua tìm hiểu em hiểu gì về tính liên kết trong vb
I- Liên kết và phương tiện liên kết trong vb
1) Tính liên kết trong văn bản 
a- Ví dụ- sgk
b- Nhận xét:
- En-ri-cô sẽ không hiểu rõ ý của bố mình 
-> Vì: Nội dung ,ý nghĩa chưa rõ ràng, các câu sắp xếp tuỳ tiện, sai ngữ pháp.
- Thiếu: “việc vậy”; “nhớ lại với con”; “ con mà ư ?”; “hãy với mẹ”
- Để hiểu rõ phải có từ để kết nối
- >Để câu có nghĩa
* Ghi nhớ 1/tr18
Y/c H đọc vd b/tr18
? Hãy trở lại vb “ Cổng trường mở ra” đối chiếu 2 đoạn văn và so sánh?
? Nếu chỉ đọc đ.văn/tr18 đã thấy được sự thống nhất trong chuyển đổi tâm trạng chưa?
? Để các câu thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau, người viết phải làm gì?
? Tại sao do chỉ sót từ “ còn bây giờ” và chép nhầm từ “con” thành từ “ đứa trẻ” mà câu văn lại rời rạc?
? Muốn tạo hiệu quả trong giao tiếp , người nói, người viết phải sử dụng những phương tiên ngôn ngữ nào?
? Tác dụng?
G y/c đọc to ghi nhớ/ tr 18
2) Phương tiện liên kết trong văn bản 
a- VD
 b- NX:
- Đoạn văn gốc có sự kết nối bằng từ, cụm từ..
- Đoạn văn /tr18 không có
=> Nội dung chưa thống nhất
- Để câu có nội dung chặt chẽ phải có các ý, các câu, các đoạn liên kết với nhau
- Từ ngữ là một trong hình thức ngôn ngữ quan trọng phải dùng cho chính xác, thích hợp
- Phương tiện ngôn ngữ thường sử dụng từ, câu, đoạn
-> Tạo nội dung các câu cho phù hựop, các đoạn thống nhất, gắn bó, chặt chẽ với nhau
* Ghi nhớ sgk/tr18:hs đọc
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của gv và hs
Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, luyên tập thực hành, hoạt động nhóm
- KT: đặt câu hỏi, thảo luân nhóm
+ PC: tự tin, tự lập.
+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
Y/c H đọc to y/c bt1
 ? Sắ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam.doc