Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021

A. Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức

 - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.

 - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.

 - Thuộc lòng những câu tục ngữ quan trọng.

 2. Kỹ năng

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tục ngữ.

 3. Thái độ.

 - Học sinh biết trân trọng những kinh nghiệm đúc kết trong tục ngữ của nhân dân.

B. Chuẩn bị.

 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.

 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

C. Tổ chức hoạt động trên lớp:

 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.

 2. Kiểm tra đầu giờ:

 (Kiểm tra phần chuẩn bị của HS)

 3. Bài mới.

* Giới thiệu bài:

 Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian là “trí khôn dân gian vô tận” tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu

 

docx 92 trang sontrang 5680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 08/01/2021 
 Ngày giảng: 12/01/2021
HỌC KÌ II
Tiết 73: VĂN BẢN: TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức
 - Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ.
 - Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài học.
	- Thuộc lòng những câu tục ngữ quan trọng.
 2. Kỹ năng
 - Rèn luyện kĩ năng phân tích tục ngữ.
 3. Thái độ.
	- Học sinh biết trân trọng những kinh nghiệm đúc kết trong tục ngữ của nhân dân.
B. Chuẩn bị.
 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.
 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới
C. Tổ chức hoạt động trên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra đầu giờ: 
 (Kiểm tra phần chuẩn bị của HS)
 3. Bài mới.
* Giới thiệu bài: 
 Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là một kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian là “trí khôn dân gian vô tận” tục ngữ có nhiều chủ đề. Tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu 
Hoạt động của GV- HS
Nội dung cần đạt
HS
?
HS
GV
HS
GV
?
HS
GV
HS
?
HS
?
?
HS
?
GV
?
?
HS
GV
HS
?
HS
?
GV
?
GV
?
HS
HS
?
HS
GV
?
HS
?
?
HS
?
?
HS
?
?
?
HS
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
HS
?
?
GV
Đọc chú thích sgk -T3
Em hiểu như thế nào về tục ngữ?
- Về hình thức: Tục ngữ là một câu nói ngắn gọn, có kết cấu bền vững, có hình ảnh, nhịp điệu.
- Về nội dung: Diễn đạt những kinh nghiệm và cách nhìn nhận đối với thiên nhiên, lao động sản xuất, con người và xã hội 
- Về sử dụng: Mọi hoạt động của đời sống để nhìn nhận, ứng xử, thực hành.
Hướng dẫn đọc - GV đọc
Đọc các câu tục ngữ
Nhận xét.
Có thể chia 8 câu tục ngữ trong bài thành mấy nhóm? Mỗi nhóm gồm những câu nào?
- Tục ngữ nói về thiên nhiên: C1, 2, 3, 4
- Tục ngữ nói về LĐSX: C5, 6, 7, 8
Chuyển ý.
Đọc câu 1
Câu tục ngữ gồm mấy vế? Mỗi vế nói lên những nhận xét gì về thời gian?
Gồm 2 vế: Thời gian của đêm tháng tháng 5 và ngày Tháng 10 
 Nhận xét đó được nêu rõ thông qua những hình ảnh nào.
Tác giả dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ở đây? Tác dụng?
-> Nhấn mạnh đặc điểm ngắn của đêm tháng 5 và ngày tháng 10, đồng thời gây ấn tượng độc đáo khó quên về sự trái ngược tính chất đêm và ngày giữa mùa hạ và mùa đông.
Tại sao tác giả dân gian lai chọn để nhận xét về thời gian ở tháng 5 và tháng 10?
Đây là những tháng cao điểm của nghề nông.
-> Người nông dân cần hiểu rõ đặc điểm về thời gian để sắp xếp công việc cho phù hợp
Qua đó, câu tục ngữ có ý nghĩa như thế nào đối với con người, nghề nông?
Trong thực tế bài học đó đã được áp dụng như thế nào?
->Lịch làm việc mùa hạ khác mùa đông.
-> Chủ động trong việc sắp xếp công việc
Liên hệ lịch học của trường theo mùa hè và mùa đông....
Đọc câu 2:
Giải nghĩa từ mau, vắng?
- Mau: Dày, nhiều
- Vắng: ít, hoặc không có.
Phép NT được sử dụng ở câu tục ngữ này là gì? Tác dụng?
 Nhấn mạnh sự khác biệt về số lượng sao xuất hiện sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng.
Câu tục ngữ nêu lên kinh nghiệm gì về thiên nhiên?
Tuy nhiên không phải lúc nào cũng đúng như vậy.
Tác giả dân gian giúp chúng ta có được kinh nghiệm gì? Trong thực tiễn người ta còn quan sát sao để làm những công việc nào khác? 
Nhìn sao bắc đẩu để định phương hướng khi đi biển hoặc đi đường
Đọc câu 3:
Em hiểu như thế nào là “Ráng mỡ gà”?
- Ráng: Màu sắc phía chân trời do ánh mặt trời chiếu vào mây mà thành.
- Ráng mỡ gà: Sắc vàng, màu mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời.
Có nhà thì giữ? Trông coi bảo vệ. Nhà ở của con người .
Em có nhận xét gì về kiểu câu này?
Câu tục ngữ đã lược bỏ một số thành câu để rút gọn. Điều đó có tác dụng gì?
- Nhấn mạnh vào nội dung chính, thông tin găn gọn ,dễ nhớ.
-Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng này sẽ mang ý nghĩa chung cho mọi người.
Em hiểu nội dung câu tục ngữ này như thế nào?
Em còn biết câu tục ngữ nào cũng đúc kết kinh nghiệm này?
 “Tháng 7 heo may chuồn chuồn bay thì bão”.
Đọc câu 5
Câu tục ngữ có mấy vế? BP nghệ thuật nào được sử dụng ở đây?
Gồm 2 vế: Tấc đất, tấc vàng.
Giải nghĩa từ: Tấc đất: 
Tấc: Đơn vị đo chiều dài ngày trước. Người ta thường đo diện tích đất = các đơn vị như tấc, thước, sào, mẫu tấc = 1/10 thước, 15 thước là 1 sào. Tấc đất là một mảnh đất rất nhỏ.
Tấc vàng là gì ?	
Vàng: kim loại quí thường được đo bằng cân tiểu li
- Tấc vàng: Một lượng vàng giá trị rất lớn.
Ý nghĩa cả câu?
Xét về cấu trúc câu này có gì đặc biệt? Tác dụng ?
- Nêu bật giá trị của đất.
- Dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ.
- Thông tin nhanh tới người đọc người nghe.
Qua câu tục ngữ trên tác giả dân gian muốn giáo dục chúng ta điều gì? Vì sao?
- Đất nuôi sống con người, đất là nơi ở, nơi trồng trọt tạo ra sản phẩm, lương thực nuôi sống con người.
- Con người phải nhờ lao động và đổ bao xương máu mới có đất, vì vậy phải bảo vệ đất.
- Đất là một loại vang sinh sôi không bao giờ cạn kiệt, nếu chúng ta biết bảo vệ và khai thác hợp lý.
Liên hệ với việc sử dụng nguồn tài nguyên đất của nhân dân ta, cụ thể ở địa phương em?
Em hiểu ntn về từ: Thì? Thục? 
- Thì: thời vụ thích hợp cho việc trồng trọt từng loại cây.
- Thục: cầy đi, bừa lại để đất thật tơi, mịn, thuận lợi cho sự phát triển của các loại cây trồng.
Nhận xét về hình thức câu tục ngữ? tác dụng?
Nhấn mạnh 2 yếu tố thì và thục, dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ. 
Từ đó câu tục ngữ đúc kết kinh nghiệm nào?
Kinh nghiệm này đi vào thực tế sản xuất nông nghiệp ở nước ta như thế nào?
- Có lịch gieo cấy đúng thời vụ.
- Có biện pháp cải tạo đất sau mỗi vụ (cầy, bừa, bón phân, giữ nước...)
Các câu tục ngữ trong bài có đặc điểm chung nào về nghệ thuật?
Thông qua các biện pháp nghệ thuật đó, các câu tục ngữ này mang ý nghĩa gì? 
Đọc ghi nhớ.
Đọc phần đọc thêm sgk - trang 5
Hướng dẫn HS viết
I. Đọc, tìm hiểu chung. 
 1. Khái niệm về tục ngữ:
 (sgk)
2. Đọc, hiểu chú thích:
3. Bố cục
II.Đọc, hiểu văn bản.
1.Nhưng câu tục ngữ về thiên nhiên. 
* Câu 1:
Đêm tháng năm / chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười / chưa cười đã tối
+ NT: - Nói quá
 - Phép đối
 - Vần lưng
- Tháng 5 đêm ngắn ngày dài
- Tháng 10 đêm dài ngày ngắn
-> Câu tục ngữ giúp con người có ý thức chủ động để sử dụng thời gian cho hợp lý vào những thời điểm khác nhau trong một năm. 
* Câu 2:
Mau sao thì nắng, / vắng sao thì mưa
+ NT: - Phép đối.
 - Cách gieo vần liền rất nhịp nhàng.
- Sao dày (nhiều sao) -> Nắng
- Sao thưa (không có sao-> Mưa
Câu tục ngữ giúp con người có kinh nghiệm quan sát sao để dự đoán thời tiết, sắp xếp công việc
* Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
+ NT: - Kiểu câu rút gọn.
 - Cách gieo vân lưng
-> Khi chân trời mây màu vàng mỡ gà thì nghĩa là sắp có bão, phải lo bảo vệ nhà cửa?
2. Tục ngữ về lao động sản xuất.
* Câu 5:
 Tấc đất, tấc vàng.
- NT: đối
- Đất quí như vàng
+ NT: Câu rút gọn
 Đất đai là nguồn tài nguyên quý báu, con người, cần phải biết quí trọng và SD đất có hiệu quả. 
* Câu 8:
Nhất thì, nhì thục.
+ Câu rút gọn, phép đối.
-> Trong trồng trọt cần phải đảm bảo 2 yếu tố: Thời vụ và đất đai, trong đó thời vụ là quan trọng hàng đầu.
III. Tổng kết: 
Nghệ thuật
- Ngắn gọn, xúc tích, cô đọng
- Thường có vần, nhất là vần lưng.
- Các vế đối xứng.
- Lập luận chặt chẽ, giàu hình ảnh.
 2. Nội dung
* Ghi nhớ: sgk - t 5)
IV. Luyện tập 
Viết một đoạn văn ngắn nêu lên những giải pháp của em nhằm bảo vệ môi trường. 
 4. Củng cố: 
 Bài hôm nay, các em cần hiểu được khái niệm tục ngữ, Đặc điểm về nghệ thuật và cấu trúc của tục ngữ.
 - Nắm được nội dung và NT của các câu tục ngữ đã học.
 ? Theo em, các biểu hiện về môi trường thiên nhiên hiện nay có còn đúng hoàn toàn như nội dung những câu tục ngữ đề cập không? Có thay đổi gì không ? nguyên nhân vì đâu? giải pháp khắc phục ntn?
 HS: Môi trường bị biến đổi, diến biến khí hậu bất thường, nhiệt độ trái đất nóng lên do sự tác động của con người (Khí thải, rác thải, đốt và chặt phá rừng, khai thức và phá huỷ bừa bái tài nguyên đất đai...vv) 
 ? Sưu tầm một số câu tục ngữ của ND ta nói về thiên nhiên và LĐSX mà em biết.
 5. Dặn dò.
Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
Sưu tầm thêm tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
 - Chuẩn bị TN về con người và xã hội: Đọc và xác định NT nội dung ý nghĩa các câu TN 1,3,5,8,9.
Câu hỏi làm đề cương ôn tập:
Câu 1: Nêu khái niệm Tục ngữ là gì
Câu 2: Nêu nội dung, nghệ thuật câu 1, 2, 3, 5, 8
Ngày soạn: 08/01/2021 
 Ngày giảng: 12/01/2021
 Tiết 74
VĂNBẢN: TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
CTĐP: phần văn, Tập làm văn
A. Mục tiêu cần đạt.
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số hình thức diễn đạt (so sánh, ẩn dụ, nghĩa đen và nghĩa bóng) của những câu tục ngữ trong bài học.
 - Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu, phân tích nội dung và nghệ thuật tục ngữ.
 3. Thái độ:
 - Học sinh biết quí trọng và học tập những kinh nghiệm được đúc kết trong câu tục ngữ do ông cha ta để lại.
B. Chuẩn bị.
 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.
 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tổ chức hoạt động trên lớp:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ. 
 Hỏi: Thế nào là tục ngữ? Lấy ví dụ về tục ngữ?
 Đáp: Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (TN, LĐSX, XH) được nhân dân vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hàng ngày.
 Đây là một thể loại văn học dân gian (Tục: Thói quen có từ lâu đời được mọi người công nhận từ lâu đời; Ngữ: là lời nói) VD: Tấc đất, tấc vàng.
 3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
GV
GV
HS
HS
?
HS
HS
?
GV
?
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
HS
?
?
?
HS
?
HS
?
HS
Hướng dẫn đọc
Đọc mẫu.
Đọc những câu tục ngữ trong văn bản.
Đọc chú thích từ khó sgk.
Các câu tục ngữ trên có thể xếp vào những nhóm ND nào?
3 nhóm:
+ TN về phẩm chất con người 1,3
+ TN về học tập, tu dưỡng 5
+ TN về quan hệ ứng xử 8,9
HS đọc câu 1.
Một mặt người bằng mười mặt của
Câu tục ngữ nêu lên nhận xét gì? Em có nhận xét như thế nào về cách diễn đạt ở câu TN này? T.dụng?
- Tác giả dân gian nhân hoá “của” (của cải) để so sánh với người. Cách nói mặt người, mặt của là để tương ứng với hình thức và ý nghĩa của sự so sánh trong câu, đồng thời tạo những điểm nhấn sinh động về từ ngữ và nhịp điệu cho người đọc và người nghe chú ý.
 - Hình thức so sánh với những đối lập của những đơn vị chỉ số lượng 1=10 khẳng định sự quí giá của người so với của.
Từ cách diễn đạt đó, Tgiả dân gian nhằm khẳng định điều gì?
Hãy tìm những câu tục ngữ có ý nghĩa tương tự?
- Người làm ra của chứ của không làm ra người.
- Người sống hơn đống vàng
- Lấy của che thân, không ai lấy thân che của 
Theo em, câu tục ngữ trên có thể ứng dụng vào những trường hợp cụ thể nào trong cuộc sống?
- Phê phán những trường hợp coi của hơn người 
- An ủi đông viên những trường hợp cho là “của đi thay người”
- Nói về tư tưởng, đạo lí, triết lí sống của ND ta: Đặt con người lên trên mọi thứ của cải.
- Lí giải quan niệm về việc sinh đẻ trước đây: Muốn đẻ nhiều con.
Hình thức thể hiện của câu tục ngữ có gì đặc biệt? Tác dụng?
- Nhấn mạnh “sạch” và “thơm”.
- Giúp mọi người dễ nghe, dễ nhớ, nhớ lâu.
Đói và rách chỉ hình tượng nào trong đời sống con người?
Sự thiếu thốn về cái ăn, cái mặc -> nghèo đói.
Sạch và thơm em hiểu là thế nào?
- Phẩm chất trong sáng bên trong của con người.
Như vậy, câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
Trong dân gian có câu tục ngữ nào đồng nghĩa với câu này?
- Chết trong còn hơn sống đục.
- Chết vinh còn hơn sống nhục
Em hiểu đây là câu nói của ai với ai? Câu TN được thể hiện dưới hình thức nào?
- Là câu nói của bạn học với nhau
Từ “làm nên” có ý chỉ gì?
Làm nên: làm được việc, thành công trong mọi công việc.
Điều mà câu TN khẳng định ở đây là gì? 
Câu TN khuyên chúng ta điều gì? Hãy tìm trường hợp tương tự?
Đọc câu 8
Em hiểu ntn về người ăn quả và kẻ trồng cây?
Câu TN này có thể SD trong những hoàn cảnh nào?
- Thể hiện tình cảm của con cháu đối với ông bà cha mẹ
- Tình cảm của học trò đối với thầy cô
- Lòng biết ơn của nhân dân đối với các anh hùng liệt sĩ (Uống nước nhớ nguồn)
 - Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
Các từ 1 cây, 3 cây trong câu TN có ý nghĩa ntn?
- 1 cây: Đơn lẻ, ít ỏi; 3 cây: sự liên kết, nhiều. 
Câu TN này có mấy nghĩa? Đó là gì?
- Nghĩa đen: 1cây không thể hình thành rừng núi, nhiều cây tập hợp lại sẽ tạo thành núi rừng.
- Nghĩa bóng: 1 người lẻ loi không làm được việc lớn, nhiều người hợp sức lại sẽ làm được việc cần làm, thậm chí việc lớn lao khó khăn hơn.
Câu TN khẳng định điều gì?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung? Những câu TN trong văn bản này?
Rút ra bài học -> ghi nhớ
Tìm một số câu tục ngữ có nội dung tương tự các câu tục ngữ trên.
I. Đọc, tìm hiểu chung. 
 1. Khái niệm
 2. Văn bản
II. Tìm hiểu văn bản
 1. Tục ngữ về phẩm chất con người. 
* Câu 1: 
Một mặt người bằng mười mặt của
+ NT: + Nhân hoá: mặt của
 + So sánh: Bằng
Tác dụng: nhấn mạnh con người quí hơn của. 
Khẳng định tư tưởng coi trọng con người, đề cao con người của nhân dân ta.
* Câu 3:
Đói cho sạch / rách cho thơm.
 + NT: Vế đối
-> Làm người đều phải giữ gìn phẩm chất trong sạch. Không vì nghèo khổ mà làm điều xấu xa, có hại cho nhân phẩm.
2. Tục ngữ về học tập tu dưỡng.
* Câu 5: 
Không thầy đó mày làm nên
+ NT: Dạng câu đố
-> Sự thành công của trò đều có công sức của thầy. Vì vậy, phải biết ơn, kính trọng thầy.
3. Tục ngữ về quan hệ ứng xử. 
* Câu 8:
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
+ Ăn quả: Người hưởng thành quả
+ Trồng cây: Người gây dựng nên
 Khi hưởng thành quả phải nhớ đến người có công gây dựng.
* Câu 9: 
-> Sức mạnh đoàn kết của con người có thể làm được những việc lớn.
III. Tổng kết. 
1. Nghệ thuật:
- Có nhịp điệu, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
- Ngắn gọn, dễ thuộc, dễ nhớ.
2. Nội dung: 
* Ghi nhớ:
IV. Luyện tập.
B.Chương trình địa phương phần văn tập làm văn 
 * Giới thiệu bài:
 Ngoài những kinh nghiệm về TN, LĐSX, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và XH. Để tìm hiểu rõ hơn .
 4. Củng cố:
Bài hôm nay,chúng ta cần thấy được:
 - Cha ông chúng ta đã dùng tục ngữ để nêu lên kinh nghiệm cuộc sống nhiều mặt của xã hội.
 - Từ việc hiểu nội dung những câu tục ngữ đó, chúng ta cần phải vận dụng thật tốt vào thực tiễn cuộc sống.
 ? Đọc thêm các câu tục ngữ - SGK
 5. Dặn dò.
 - Học thuộc lòng các câu TN
 - Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản
 - Sưu tầm một số câu tục ngữ nói về con người, cuộc sống XH mà em biết.
Câu hỏi làm đề cương: 
Câu 1: Nêu nội dung, nghệ thuật câu 1, 3, 5, 8, 9
 - Chuẩn bị bài: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. 
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả HCM?
?Bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân ta” có xuất xứ như thế nào?
? Bài văn được viết theo phương thức biểu đạt nào?
? Bài văn bàn luận về vẫn đề gì? Hãy tìm (ở phần đầu) câu chốt thâu tóm nội dung vẫn đề NL trong bài?
?Vấn đề đó được trình bày theo mấy phần trong bài văn? Nêu ý chính của từng phần?
Ngày soạn: 10/01/2021
Ngày dạy: 14/01/2021
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
Tiết 75+76
VĂN BẢN: TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
 - Hồ Chí Minh -
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức.
 - Hiểu được tinh thần yêu nước là 1 một truyền thống quí báu của dân tộc ta. Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng rõ, gọn có tính mẫu mực của bài văn NL.
 - Biết cách lập bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn NL
 - Nắm được MQH giữa bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn NL
- Nhớ được câu chốt và những câu có hình ảnh so sánh trong bài.
 2. Kỹ năng.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích văn nghị luận. Lập bố cục,phương pháp lập luận trong bài văn NL.
 3. Thái độ.
- Giáo dục tư tưởng yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
- Thấy được vai trò và tác dụng của việc tạo lập bố cục và Phương pháp lập luận tạo hứng thú học tập cho HS.
B. Chuẩn bị.
 1. Giáo viên: Nghiên cứu nội dung bài dạy, soạn giáo án.	
 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tổ chức hoạt động trên lớp:
 1. Ổn định tổ chức. 
 2. Kiểm tra bài cũ.
 * Hỏi: Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ nói về con người và XH? Em có nhận xét gì về nghệ thuật và nội dung của những câu tục ngữ này?
 	 * Đáp: + Nghệ thuật: Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hàm súc về nội dung.
 + Nội dung: Tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về phẩm chất và lối sống mà con người cần phải có.
 3. Bài mới.
* Giơí thiệu bài: Văn nghị luận là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe 1 tư tưởng quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục. Để thấy rõ được điều đó, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” 1 văn bản được coi là mẫu mực của văn nghị luận. 
Hoạt động của G và HS
Nội dung cơ bản
HS
?
HS
?
GV
?
HS
?
HS
?
HS
HS
?
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
?
HS
?
HS
?
GV
?
?
?
?
HS
?
?
?
?
?
HS
GV
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
GV
?
GV
?
?
GV
?
HS
HS
GV
Đọc chú thích sgk.
Nêu những hiểu biết của em về tác giả HCM?
Hồ Chí Minh (1890-1969). Là vị lãnh tụ vĩ đại của DTVN.
- Bài văn trích trong báo cáo chính trị của Chủ tịch HCM tại đại hội lần 2 (2-1954) của Đảng
Bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân ta” có xuất xứ như thế nào?
- Tên bài là do người soạn sách đặt.
Hướng dẫn đọc: Rõ ràng, rành mạch. Sôi nổi mạnh mẽ. GV đọc.
- HS đọc -> nhận xét.
Bài văn được viết theo phương thức biểu đạt nào?
 Nghị luận.
Bài văn bàn luận về vẫn đề gì? Hãy tìm (ở phần đầu) câu chốt thâu tóm nội dung vẫn đề NL trong bài?
Dân ta có 1 lòng nồng nàn yêu nước. Đó là 1 truyền thống quí báu của ta.
Vấn đề đó được trình bày theo mấy phần trong bài văn? Nêu ý chính của từng phần?
+ P1: Từ đầu -> “Lũ cướp nước”-> Nhận định về lòng yêu nước.
+ P2: Tiếp-> “yêu nước”->Những biểu hiện của tình yêu nước.
+ P3: Còn lại -> Nhiệm vụ của chúng ta.
- HS đọc đoạn 1.
Mở đầu văn bản, tác giả khẳng định như thế nào về lòng yêu nước của dân ta?
Em hiểu như thế nào là nồng nàn? Và nồng nàn yêu nước?
- Nồng nàn là trạng thái tình cảm sôi nổi mãnh liệt của tâm hồn.
- Nồng nàn yêu nước: Yêu nước ở mức độ mãnh liệt, sôi nổi, chân thành.
Truyền thống là gì?
Là những giá trị tốt đẹp có từ lâu đời.
Theo lập luận của tác giả thì truyền thống yêu nước của nhân dân ta được bộc lộ rõ nhất khi nào và bộc lộ ra sao?
Mỗi khi tổ quốc bị xâm lăng thì tinh thần ấy:
 + Sôi nổi
 + Kết thành làn sóng vô cùng mạnh mẽ.
 + Lướt qua mọi sự nguy hiểm
 + Nhấn chìm tất cả lũ bán 
 nước và cướp nước.
Tại sao tinh thần yêu nước lại bộc lộ rõ nhất khi tổ quốc bị xâm lăng?
 Đó là lúc tổ quốc lâm nguy, gặp tình thế hiểm nghèo nhất -> mỗi người đều bộc lộ, thể hiện rõ tinh thần yêu nước của mìmh = hành động cụ thể, rõ rệt nhất.
Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ của tác giả trong câu văn trên? Cách sử dụng hình ảnh diễn tả tư tưởng yêu nước?
Từ đó em nhận thấy thái độ nào của tác giả khi nói về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
Như vây, nếu đặt trong bố cục bài NL, thì đoạn văn mở đầu có vai trò như thế nào?
- Tạo luận điểm chính cho bài văn.
- Bày tỏ được nhận xét chung về lòng yêu nước.
-> Đó chính là tư tưởng, quan điểm mà t/g muốn thể hiện qua bài. 
Để chứng minh tinh thần yêu nước mạnh mẽ của nhân dân ta, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng cụ thể về lòng yêu nước trong những thời kì nào? Trong những đoạn văn nào
Lòng yêu nước của ND ta trong quá khứ được xác nhận bằng các chứng cứ lịch sử nào?
Tại sao tác giả lại khẳng định: “Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang đó”?
Vì đây là các thời đại gắn liền với các chiến công hiển hách trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta.
Tác giả đã sử dụng biện pháp NT nào để nêu các dẫn chứng? Em có nhận xét gì về các dẫn chứng đưa ra?
Tác dụng của phép liệt kê ở đây?
Dẫn chứng được liệt kê theo trình tự thời gian của lịch sử đã gợi cho người đọc liên tưởng tới bao trang sử hào hùng chống ngoại xâm của dân tộc, góp phần chứng minh 1 cách thuyết phục cho lòng yêu nước trong lịch sử của dân tộc ta.
Sau khi đưa ra 1 loạt dẫn chứng về lòng yêu nước trong lịch sử của dân tộc, tác giả nhắc nhở chúng ta điều gì?
- Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc vì các vị ấy là tiêu biểu của 1 dân tộc anh hùng.
Nhận xét về lí lẽ và cách lập luận của tác giả trong đoạn văn? Cảm xúc của tác giả bộc lộ trong đoạn văn là gì?
Đó là văn phong của Bác
Với các lí lẽ và cách lập luận của mình, trong đoạn văn vừa phân tích, tác giả nhằm khẳng định điều gì?
Ngoài ra, tác giả còn chứng minh lòng yêu nước của dân tộc ta ở thời kỳ nào?
Từ “ngày nay” mà tác giả dùng trong đoạn văn là để chỉ thời kỳ nào của dân tộc ta?
Hãy đọc các câu văn nêu các dẫn chứng, chứng tỏ lòng yêu nước của nhân dân ta thời kỳ này?
+ Từ cụ già -> các cháu nhi đồng
+ Từ kiều bào ở nước ngoài 
-> đồng bào vùng tạm chiếm
+ Nhân dân miền ngược -> miền xuôi
+ Chiến sĩ ngoài mặt trận -> công chức ở hậu phương
+ Những phụ nữ, các bà mẹ.
+ Nam nữ công nhân và nông dân.
+ Đồng bào điền chủ...
=> Đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước.
Giải thích: Vùng tạm chiếm (sgk – t 25)
Kết cấu các câu văn vừa đọc có gì đặc biệt?
Tác giả tiếp tục sử dụng nghệ thuật nào trong đoạn văn? Nhân xét các dẫn chứng trong đoạn văn?
Bằng các dấn chứng đó, tác giả nhằm khẳng định điều gì về biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp?
Đưa ra các dẫn chứng về lòng yêu nước của nhân dân ta trong t. kỳ này tác giả bộc lộ cảm xúc nào?
- Cảm phục ngưỡng mộ.
Mở đầu đoạn văn t.giả viết: “đồng bào ta...ngày trước” Cuối đoạn văn: “những cử chỉ cao quí đó..Nồng nàn yêu nước.”
 Xét về bố cục của đoạn văn thì 2 câu văn trên có vai trò như thế nào trong đ.văn?
- C1: Mở đoạn (Chuyển ý đoạn trước -đoạn này)
- Câu cuối: Kết đoạn (Lặp lại, khẳng định, nhấn mạnh ý chính của đ.văn)
Chuyển ý: Trước những biểu hiện của lòng yêu nước của nhân dân ta, Tgiả nêu lên n.vụ gì của chúng ta?
Phần kết bài, tác giả nêu lên nhận xét gì về lòng yêu nước? 
- Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quí. Có khi được trưng bày, có khi cất dấu kín đáo...
Câu văn sử dụng những biện pháp NT nào? Mục đích của việc sử dụng nghệ thuật đó?
- Đề cao tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Giúp người đọc, người nghe dễ hiểu, dễ hình dung hơn về giá trị của lòng yêu nước.
Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được “trưng bày” và lòng yêu nước được “giấu kín”
- Lòng yêu nước có 2 dạng tồn tại:
+ Có thể nhìn thấy được, được biểu lộ rõ ràng, đầy đủ (trưng bày)
+ Có thể ko nhìn thấy, tiềm tàng, kín đáo (Giấu kín)
-> Cả 2 đều rất quí.
Sau nhận định trên, tác giả bàn luận về vẫn đề nào? Theo tác giả nhiệm vụ của chúng ta là gì?
Nhận xét gì về cách diễn đạt lí lẽ trong đoạn văn cuối của tác giả? Tác dụng?
- Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quí kín đáo ấy đều được trưng bày. Nghĩa là...
 -> Dễ hiểu, dễ đi vào lòng người.
Như vậy theo quan điểm của tác giả, để tinh thần yêu nước được phát huy, mỗi người chúng ta phải làm gì?
Chuyển ý.
Nhận xét về bố cục của bài văn, cách lập luận và các lí lẽ, dẫn chứng ở trong văn bản?
- Bài văn là 1 mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận.
Giọng điệu bài văn có gì đáng chú ý?
Giọng văn của Bác?
Đó chính là một trong những phong cách của HCM
Qua bài văn tác giả khẳng định điều gì?
...
Làm phần luyện tập sgk
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
I. Đọc, tìm hiểu chung .
 1. Tác giả (sgk)
2. Văn bản
- 
- PTBĐC : Nghị luận.
- Bố cục :
II. Tìm hiểu văn bản
 1. Nhân định về lòng yêu nước. 
+ Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là truyền thống quý báu của ta.
- NT: - Điệp từ
 - Động từ mạnh
 - H/ảnh cụ thể.
 Ca ngợi, tự hào và khẳng định lòng yêu nước mãnh liệt đã trở thành truyền thống của nhân dân ta.
2. Những biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước. 
* Trong quá khứ
- Những trang lịch sử vẻ vang thời đại: bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung...
- NT: phép liệt kê.
- Dẫn chứng tiêu biểu, điển hình, khái quát.
- Lí lẽ hùng hồn, lập luận đanh thép cảm xúc dào dạt.
 Quá khứ lịch sử oai hùng đã chứng tỏ lòng yêu nước nồng nàn của nhân ta.
* Ngày nay
+ Thời kỳ chống thực dân Pháp xâm lược.
- NT: Câu văn dài, kết cấu trùng điệp, liệt kê, dẫn chứng cụ thể toàn diện.
 Đồng bào ta ở mọi lứa tuổi, mọi nơi, mọi tầng lớp XH đều một lòng nồng nàn yêu nước.
3. Nhiệm vụ của chúng ta 
+ NT: so sánh.
+ Bổn phận của chúng ta: Làm cho lòng yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc yêu nước, công việc kháng chiến.
 Nhiệm vụ của chúng ta là động viên, tuyên truyền, tổ chức, khích lệ lòng yêu nước của mọi người. 
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc sáng sủa.
- Lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, phong phú, giàu tính thuyết phục.
- Giọng văn hùng hồn, thiết tha, truyền cảm.
2. Nội dung
* Ghi nhớ: (sgk)
IV. Luyện tập. 
 4. Củng cố: 
 - Bài hôm nay các em cần nắm được:
 - Bố cục thông thường của một bài văn nghị luận?
 - Các phương pháp suy luận và hệ thống các luận điểm để tạo thành bố cục một bài văn NL?
 ? Tìm bố cục của bài văn nghị luận: “Lợi ích của việc đọc sách”
 5. Dặn dò:
 - Nắm chắc nội dung bài . 
 - Làm bài tập.
 - Chuẩn bị: Đức tính giản dị của Bác Hồ
Ngày soạn: 	 
Ngày dạy: 
 Tiết 77
VĂN BẢN: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ.
 (Phạm Văn Đồng)
A. Mục tiªu cÇn ®¹t.
 1. Kiến thức:
 - Hiểu được đức tính giản dị là một phẩm chất cao quý của Bác Hồ.
 - Nắm được nghệ thuật nghị luận trong bài văn, đặc biệt là cách nêu luận cứ, chọn lọc dẫn chứng, chứng minh kết hợp với bình luận và biểu cảm.
 2. Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích văn bản nghị luận chứng minh.
 3. Thái độ.
 - HS tự hào, yêu quý, kính trọng Bác Hồ, có ý thức rèn luyện học tập theo gương Bác. 
B. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án.
 2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C. Tổ chức hoạt động trên lớp:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 KT phần chuẩn bị bài mới.
 3. Bài mới.
 * Giới thiệu bài: Nhà thơ Tố Hữu trong bài “Theo chân Bác” từng viết:
 “Nhà Bác đơn sơ, một góc vườn
 Gỗ thường mộc mạc, chẳng mùi sơn
 Giường mây chiếu cói, đơn chăn gối
 Tủ nhỏ, vừa treo mấy áo sờn” 
Một người với cuộc đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất nhơng lại có đời sống bình thường vô cùng giản dị. Vậy đức tính giản dị đó được tác giả chứng minh ntn?. Tiết học hôm nay...
HS
?
HS
GV
?
?
GV
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
?
?
HS
?
HS
GV
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
?
?
GV
?
HS
?
HS
?
?
HS
?
HS
?
GV
?
?
HS
?
 ?
?
?
HS
 Hoạt động của GV và HS
Đọc chú thích ( ) (SGK Tr54)
Nêu một vài nét về cuộc đời tác giả?
Phạm Văn Đồng (1906 - 2000). Quê: Đức Tân + Mộ Đức, Quảng Ngãi. Là nhà CM nổi tiếng, nhà văn hoá lớn của VN.
Phạm Văn Đồng là 1 trong những học trò xuất sẵc và là người gần gũi của chủ tích Hồ Chí Minh. Hơn 30 năm sống và làm việc bên cạnh Bác, ông đã viết nhiều cuốn sách, bài viết về Bác bằng sự hiểu biết tường tận và băng tình cảm tình yêu chân thành của mình đối với Bác
Nêu xuất xứ của bài văn?
Văn bản được viết theo p.thức biêủ đạt chính nào?
- Hướng dẫn dọc: Mạch lạc, rõ ràng, sôi nổi. Chú ý thể hiện cảm xúc.
- GV đọc 1 đoạn.
 HS đọc -> nhận xét 
Lưu ý HS đọc chú thích (SGK)
VB’ bàn luận về vấn đề nào? (Lụân điểm chính ?)
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Văn bản nghị luận CM này có bố cục mấy phần?
* Bố cục:
2 phần Từ đầu -> tuyệt đẹp: Nhận định về đức tính giản dị 
 của Bác. (MB)
 Còn lại: Những biểu hiện về đức tính giản dị của 
 Bác Hồ. (TB)
Kết luận:
- Bài văn ko có KL vì đây là 1 đoạn trích nên ko có đầy đủ các phần như bố cục thông thường của 1 bài văn NL hoàn chỉnh.
Vấn đề nghị luận được thể hiện rõ nhất trong câu nào?
- Nhan đề của văn bản.
- Trong câu 1.
Chú ý vào phần đầu văn bản.
Em có nhận xét gì về 2 câu này?
C1: Lơi nhận xét.
C2: Lời giải thích.
Ở 2 câu này nêu lên vấn đề gì?
Vậy tác giả đã nhận định như thế nào về đức tính giản dị của Bác?
Em có nhận xét gì về cách nêu vẫn đề, cách mở bài của tác giả?
- Tác giả vừa nêu vấn đề trực tiếp vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của nó, đặt nó trong mối quan hệ giữa cuộc đời hoạt động chính trị CM lay trời chuyển đất và đời sống hàng ngày, trong sự nhất quán, sự thống nhất cao độ. 
Như vậy, ở phần mở bài tác giả đã nhận định như thế nào về phong cách giản dị của Bác?
Ở Bác có sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng to lớn và cuộc sống thanh bạch, vô cùng giản dị, khiêm nhường.
Tác giả đặt sự giản dị và khiêm tốn của Bác trong sự nhất quán với đời hoạt động chính trị lay trời chuyển đất của Người. ông ca ngợi Bác suốt đời “vẫn giữ nguyên phẩm chất cao quý của 1 chiến sĩ cách mạng”. Chuyển ý: Người đã sống và chiến đấu vì một lí tưởng cao quý: “Tất cả vì nước, vì dân vì sự nghiệp lớn”. Vậy sự giản dị ấy được tác giả CM ntn?
T/giả đi vào CM về đức tính giản dị của Bác Hồ ở những phương diện như thế nào?
- Trong đời sống và trong cách nói, viết.
Sự giản dị của Bác trong lối sống được bộc lộ ở những phạm vi nào?
- Bữa cơm, đồ dùng, nhà ở, lối sống.
Tác giả đưa ra những chứng cứ nào để làm rõ tính giản dị của Bác ở từng điểm trên?
+ Bữa cơm: chỉ có bài ba món, ăn ko để rơi vãi, thức ăn còn lại được sắp xếp tươm tất.
+ Nhà sàn chỉ có vài 3 phòng ...phảng phất hương thơm của hoa vườn
+ Bác suốt đời làm việc, tự làm từ những việc lớn.. đến việc nhỏ...
+ Việc gì Bác tự làm được thì không cần người giúp
Em có nhận xét gì về bữa ăn, ở, lối sống của Người.
Em có nhận xét gì về cách nêu dẫn chứng của tác giả?
+ Dẫn chứng tiêu biểu, chân thực, toàn diện, giàu sức thuyết phục.
Ngoài chứng cứ mà Tác giả nêu ra trong bài văn, em có thể tìm thêm 1 số chứng cứ khác nữa nói lên sự giản dị của Bác?
- Gợi ý: Những đồ vật gắn bó quen thuộc ở Bác: đôi dép cao su, bộ quần áo nâu...
- Thơ Tố Hữu:
+ Nhớ ông cụ mắt sáng ngời.
 Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường.
+ Nơi Bác ở sàn mây vách gió.
 Sớm nghe chim rừng hót qua

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021.docx