Giáo án phụ đạo Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Dương Thị Hoa

Giáo án phụ đạo Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Dương Thị Hoa

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Sau khi học, học sinh cần nắm được

- Tiếp tục củng cố khắc sâu kiến thức cho HS.

- HSKT: Ôn tập

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng là bài tập, cảm nhận những nét đực sắc về nghệ thuật, nội dung của những văn bản đã học.

3.Thái độ:

- Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao và kỹ năng biểu cảm qua những văn bản nhật dụng

4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:

- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích các VD để rút ra bài học thiết thực về văn học dân gian.

II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:

? Đọc thuộc lòng bài thơ bánh trôi nước? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?.

? Em hiểu biết gì về những cảnh địa danh này?

III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:

- Nhận xét và cho điểm

- Đánh giá trong suốt quá trình bài học

IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

a. GV: nghiên cứu củng cố hệ thống kiến thức

b. HS:ôn tập toàn bộ những tác phẩm đã học

V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

* Bài mới :

 a, Đặt vấn đề vào bài mới.

 Ca dao-dân ca là những câu hát chứa đựng bao niềm vui, nỗi buồn.

 b. Dạy nội dung bài mới.

 

docx 71 trang sontrang 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phụ đạo Ngữ văn Lớp 7 - Tiết 1 đến 24 - Năm học 2019-2020 - Dương Thị Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: ÔN TẬP VĂN HỌC
Ngày soạn: 15/9/2019
Ngày giảng: 16/9/2018 ; Kiểm diện: ......................
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Sau khi học, học sinh cần nắm được
- Giúp học sinh củng cố, khắc sâu những kiến thức trọng tâm của những văn bản nhật dụng và ca dao, dân ca.
- HSKT: Ôn tập
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng là bài tập, cảm nhận những nét đực sắc về nghệ thuật, nội dung của những văn bản đã học
3.Thái độ:
- Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao và kỹ năng biểu cảm qua những văn bản nhật dụng.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích các VD để rút ra bài học thiết thực về văn học dân gian.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
? Bài ca dao diễn tả tình cảm gì? 
? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê kể về những cuộc chia tay nào?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. GV:Tìm hiểu tài liệu.
b. HS: Nắm vững kiến thức trên lớp
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Bài mới : Các em đã được học văn bản Cổng trường mở ra và văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê...trong tiết học này thầy giới thệu..... 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức văn học (40p)
Câu 1: Bà mẹ nói “đi đi con, bước qua cánh cổng trường là một thế giới kỳ diệu sẽ mở ra”. Em hiểu câu nói này như thế nào?
GV: Nhận xét.
Câu 2: Văn bản Mẹ tôi là một bức thư của bố gửi cho cho con nhưng tạo sao lại lấy nhan đề là Mẹ tôi?
GV: Nhận xét, bổ sung.
Câu 3: 
? Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê kể về những cuộc chia tay nào?
A. Cuộc chia tay của những con búp bê .
B. Cuộc chia tay của bố mẹ Thành và Thủy.
C. Cuộc chia tay của Thành và Thủy khi gia đình tan vỡ.
D.Tất cả các ý trên.
GV: Nhận xét.
Câu 4
Gv: Cảm nhận về bài ca dao: Công cha như núi ngất trời....
? Bài ca dao diễn tả tình cảm gì? 
? Cái hay trong cách diễn tả của bài ca dao này là gì?
? Câu cuối bài ca dao có ý nghĩa gì?
Câu 5: Tâm trạng của cô gái được thể hiện ntn? '
? Tâm trạng ấy được diễn tả trong hoàn cảnh không gian và thời gian nào?
Câu 6:
? Tại sao nhân vật tôi “Kinh ngạc khi thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm chùm lên cảnh vật”?
HS: Trả lời.
HS: Trao đổi, trả lời.
HS: Trả lời.
Công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và bổn phận của đạo làm con.
- Đây là điệu hát ru, lời mẹ ru con , âm điệu sâu lắng, bộc lộ được tâm tình.
- Hình ảnh so sánh, ví von để biểu lộ công cha, nghĩa mẹ, lấy cái to lớn mênh mông của thiên nhiên để làm hình ảnh so sánh.
- Hình ảnh núi và biển được nhắc lại hai lần có ý nghĩa tượng trưng cho công lao của cha mẹ không hể nào so được 
Thời gian: chiều chiều- gợi sự cô đơn.
Không gian: ngõ sau- nơi vắng lặng heo hút.
Học sinh trả lời
Câu 1:
- Nhà trường chính là thế giới kỳ diệu, bởi nhà trường là nơi khai sáng trí tuệ cho mọi người. Trường học là thế giới của ánh sáng tri thức, khoa học, những hiểu biết lý thú đã được tích lũy hàng triệu năm mà thông qua nhận thức để đến với mọi người bắt đầu từ thế hệ trẻ.
- Nhà trường là nơi khơi nguồn những tình cảm cao quý thiêng liêng của một đời người: Tình thầy trò, bạn bè, lòng nhân ái, đạo lí làm người.Trường học là nơi hình thành nhân cách cao cả.
- Nhà trường là thế giới kì diệu của niềm vui, ước mơ sáng tạo, đem lại niềm vui chiến thắng vinh quang.
Câu 2: 
- Người mẹ không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng lại là tâm điểm mà các nhân vật và các chi tiết hướng tới.
- Không để người mẹ xuất hiện trực tiếp, tác giả dễ dàng miêu tả cũng như bộc lộ được những tình cảm, thái độ quý trọng của người bố đối với mẹ, mới có thể nói được một cách tế nhị và sâu sắc, những gian khổ mà người mẹ đã âm thầm lặng lẽ dành cho đứa con của mình.
- Qua bức thư người bố gửi cho con người đọc vẫn thấy được hình tượng người mẹ cao cả và lớn lao.
Câu 3: 
D.Tất cả các ý trên.
Câu 4:
- Bài ca là lời nhắc nhở công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và bổn phận trách nhiệm của kẻ làm con trước công sinh thành nuôi dưỡng, giáo dục con cái vất vả của cha mẹ.
- Đây là điệu hát ru, lời mẹ ru con, âm điệu sâu lắng, bộc lộ được tâm tình.
- Hình ảnh so sánh, ví von để biểu lộ công cha, nghĩa mẹ, lấy cái to lớn mênh mông của thiên nhiên để làm hình ảnh so sánh.
- Hình ảnh núi và biển được nhắc lại hai lần có ý nghĩa tượng trưng cho công lao của cha mẹ không hể nào so được 
- Cù lao chín cữ phải ghi lòng tạc dạ đã cụ thể hóa về công lao cha mẹ và tình cảm biết ơn của con cái. mặt khác làm tăng thêm âm điệu tôn kính nhắn nhủ của câu hát.
Câu 5:
Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều
Đó là tâm trạng, nỗi lòng của người con gái lấy chồng xa quê, nhớ mẹ, nhớ nơi quê nhà. Đó là nỗ buồn tủi xót xa, sâu lắng, đau tận đáy lòng âm thầm không biết chia sẻ cùng ai.
- Thời gian nghệ thuật chiều chiều- thời điểm của sự đoàn tụ trở về, nhưng cô gái lại bơ vơ, cô đơn trong một không gian “ngõ sau” vắng lặng heo hút để trông về quê mẹ với nỗi buồn khôn nguôi, gợi lên sự cô đơn, thân phận người phụ nữ trong gđ dưới chế độ phong kiến
Câu 6:
- Thành ngạc nhiên vì trong lòng mình đang nổi dông bão khi sắp phải chi tay với đứa em gái nhỏ bé, thân thiết, cả đất trời như đang sụp đổ trong tâm hồn em thế mà cuộc sống vẫn đang trong trạng thái bình thường.
- Nghệ thuật diễn tả tâm lí nhân vật rất tinh tế, đã làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái bơ vơ thất vọng của nhân vật trong truyện.
* Củng cố, luyện tập.
- Ôn tập tiếp những bài ca dao về tình cảm gia đình.
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Đọc lại các bài đã học.
- Nhận xét sau tiết dạy:
VI. RÚT KINH NGHIỆM: 
 ............................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 2: ÔN TẬP VĂN HỌC
 (Tiếp theo)
Ngày soạn: 15/ 9/2019
Ngày giảng: 16/9/2019 ; Kiểm diện: ......................
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau khi học, học sinh cần nắm được
- Tiếp tục củng cố khắc sâu kiến thức cho HS.
- HSKT: Ôn tập
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng là bài tập, cảm nhận những nét đực sắc về nghệ thuật, nội dung của những văn bản đã học.
3.Thái độ:
- Cảm thụ chất trữ tình dân gian qua các bài ca dao và kỹ năng biểu cảm qua những văn bản nhật dụng
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích các VD để rút ra bài học thiết thực về văn học dân gian.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
? Đọc thuộc lòng bài thơ bánh trôi nước? Bài thơ được làm theo thể thơ nào?.
? Em hiểu biết gì về những cảnh địa danh này?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. GV: nghiên cứu củng cố hệ thống kiến thức
b. HS:ôn tập toàn bộ những tác phẩm đã học
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Bài mới : 
	a, Đặt vấn đề vào bài mới. 
	 Ca dao-dân ca là những câu hát chứa đựng bao niềm vui, nỗi buồn... 
	b. Dạy nội dung bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức văn học (40p)
? Bài ca dao thể hiện sự kính yêu của cháu đối với ông bà? Những tình cảm ấy được diễn tả như thế nào.
? Trong bài ca dao vì sao chàng trai lại hỏi cô gái về những đia danh đó?
? Em hiểu biết gì về những cảnh địa danh này?
? Bài ca dao miêu tả cảnh gì?
? Cảnh con đường vào Huế được miêu tả qua những hình ảnh nào.
? Hình ảnh so sánh gợi cho em nhận ntn về Huế.
? Đại từ ai được sử dụng ntn trong bài ca dao?
? Phân tích những nỗi thân thương của người lao động qua các hình ảnh ẩn dụ của bài ca dao thứ hai?
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
1. Bài ca dao 1:
"Ngó lên . bấy nhiêu"
- Diễn tả bằng hình thức so sánh:
+ Cụm từ" ngó lên" thể hiện sự kính trọng.
+ "nuộc lạt mái nhà" gợi sự kết nối bền chặt của sự vật cũng như tình cảm huyết thống và công lao gây dựng gia đình của ông bà đối với con cháu.
+ Hình thức so sánh "bao nhiêu bấy nhiêu" gợi nỗi nhớ da diết khôn nguôi.
2. Bài ca dao 2:
- Trong bài ca dao cách tả cảnh mang tính chất gợi nhiều hơn tả, bằng cách nhắc đến tên Hồ Gươm, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn Đây là những địa danh, cảnh đẹp tiêu biểu của Hồ Gươm giàu truyền thống lịch sử, văn hoá của dân tộc. Cảnh đa dạng có hồ, có cầu, có chùa, có đài. Tất cả tạo nên một không gian thiên nhiên và nhân tạo thơ mộng. Chính những đại danh và cảnh trí ở đây gợi đến tình yêu và niềm tự hào về một Hồ Gươm một Thăng Long đẹp vì vậy mọi người háo hức rủ nhau đi xem.
- Câu hỏi tu từ cuối bài mang ngụ ý nhắc nhở mọi người về công lao xây dựng đất nước của cha ông đồng thời còn là lời nhắn nhủ tâm tình với chúng ta mọi người phải biết trân trọng giữ gìn cảnh đẹp của non sông.
3. Bài ca dao 3:
- Bài ca dao phác hoạ con đường vào xứ Huế với nhiều cảnh đẹp có non, có nước. Màu sắc gợi vẻ đẹp tươi mát, nên thơ đầy sức sống. Cảnh non xanh, nước biếc được so sánh giống như một bức tranh họa đồ. Con đường vào Huế là một bức tranh sơn thuỷ hữu tình.
- Đại từ ai như một lời mời nhắn nhủ thể hiện một tình Yêu một lòng tự hào về vẻ đẹp của Huế.
4. Bài ca dao 4:
+ Thương con tằm "kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ" ý nói thương cho hân phận con người suốt đời bị bòn rút sức lao động cho kẻ khác.
+ Thương lũ kiến là thương cho nỗi khổ của thân phận nhỏ nhoi suốt đời lam lũ vất vả ngược xuôi để nuôi kể khác.
+ Thương con hạc là thương cho cuộc đời lận đận, phiêu bạt và những cố gắng vô vọng của người xưa.
+ Thương con cuốc là thương cho số phận của những người thấp cổ bé họng chịu nhiều oan trái mà không được soi tỏ.
* Củng cố, luyện tập.
- GV chốt lại nội dung bài học
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem lại nội dung các bài đã học. 
VI. RÚT KINH NGHIỆM: 
Tiết 3: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VÀ TẬP LÀM VĂN
Ngày soạn: 29/9/2019
Ngày giảng: 30/9/2019; Kiểm diện: ......................
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Sau khi học, học sinh cần nắm được
 - Giúp Hs rèn kĩ năng nhận biết đợc các hiện tợng từ ngữ đã học.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng từ để tạo lập văn bản.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích các VD để rút ra bài học thiết thực về văn học dân gian.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
? Từ ghép chính phụ là từ như thế nào?
? Từ ghép đẳng lập là từ như thế nào?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a. GV Hệ thống bài tập
b. HS.:ôn tập lí thuyết
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Bài mới: Giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về từ ghép (40p)
? Từ ghép chính phụ là từ như thế nào?
A. từ có hai tiếng có nghĩa trở lên
B. từ được tạo ra từ một tiếng có nghĩa
C. Từ có các tiếng bình đẳng với nhau về mặt ngữ pháp
D. từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính
? Điền thêm các tiếng để tạo thành từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập?
? Trong những từ sau từ nào không phải là từ láy?
A. Xinh xắn B. gần gũi 
C. Đông đủ D. dễ dàng
? Trong những câu sau câu nào là từ lấy toàn bộ?
A. mạnh mẽ 
B. ấm áp 
C. mong manh 
D. thăm thẳm
?Hãy sẵp xếp các từ láy sau vào bảng phân loại:Long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, lấp lánh, thăm thẳm
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận
? Tìm từ Hán Việt trong các từ sau: chân tay, hoa quả, tâm niệm, xanh mát, thái bình, non nước?
A. là các từ: Chân, quả, tâm niệm , thái bình, non nước
B. là các từ: hoa quả, chân, tay, tâm niệm, lồng lộng, thái bình
C. Là các từ: hoa, quả, tâm niệm, thái bình
D. là các từ: Tâm niệm.xanh mát, thái bình, non nước.
? Phát biểu cảm nghĩ về Cuộc chia tay của những con búp bê của tác giả Khánh Hoài?
HS: Viết bài .
GV: Gọi Hs đọc bài viết.
HS: Đọc bài viết bài .
GV: Nhận xét.
H/s trả lời
H/s làm bài
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
Câu 1:
D. từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính
 Câu2: 
A.áo.....................................
B.vở.................................... C.da.................................... 
Câu 3:
C.đông đủ 
Câu 4: 
D.thăm thẳm
Câu5:
 Long lanh, khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, ngời ngời, bồn chồn, hiu hiu, linh tinh, lấp lánh, thăm thẳm
Từ láy toàn bộ
Long lanh, ngời ngời, hiu hiu, thăm thẳm
Từ láy bộ phận
khó khăn, vi vu, nhỏ nhắn, linh tinh, lấp lánh
Câu 6: 
C. Là các từ: hoa, quả, tâm niệm, thái bình
Câu 7: 
* Củng cố, luyện tập.
- Gv chốt nội dung kiến thức bài học.
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem lại nội dung bài học .
- Đọc trước bài: Từ ghép Hán Việt và bài Quan hệ từ.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
 ..
Tiết 4: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
Ngày soạn: 29/9/2019
Ngày giảng: 30/9/2019; Kiểm diện: ......................
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau khi học, học sinh cần nắm được
- Giúp HS củng cố kiến thức về từ ghép, từ láy.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phát hiện và sử dụng từ ghép và từ láy.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích.
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
? Từ ghép chính phụ là từ như thế nào?
? Từ ghép đẳng lập là từ như thế nào?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Soạn bài
- HS: Ôn tập lí thuyết, làm các BT trong SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Bài mới: Giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức về từ ghép và từ láy (40p)
GV hướng dẫn HS ôn lý thuyết về từ ghép và từ láy.(khái niệm, phân loại, nghĩa...)
GV gọi HS tìm các ví dụ tương ứng với mỗi loại từ.
GV lưu ý HS phân biệt được đối với từ ghép thì giữa các tiếng có quan hệ về nghĩa, còn từ láy thì giữa các tiếng có quan hệ về âm.
GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
GV hướng dẫn HS làm BT.
? Phân loại từ ghép trong các
từ sau?
Ốm yếu, xe lam, tốt đẹp, xăng dầu, rắn giun, núi non, xem bói, cá lóc, bánh cuốn, cơm nước, núi sông, rau muống, ruộng vườn.
? So sánh nghĩa của từng tiếng trong 
nhóm các từ ghép?
a, trông mong, tìm kiếm, giảng dạy.
b, buồn vui, ngày đêm, sống chết.
?Giải thích nghĩa của từ ghép?
a, Mọi người cùng nhau gánh vác việc
chung.
b, Đất nước ta đang trên đà phát triển.
c, Bà con ăn ở với nhau rất hòa thuận.
? Phân loại từ láy gợi hình ảnh, âm 
thanh, trạng thái: ha hả, khẳng khiu, rì
rào,nhấp nhô, ầm ầm, lom khom, 
đung đưa, leng keng, mấp mô.
?Xác định sắc thái ý nghĩa và đặt câu
 với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ
nhen, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ.
? Viết đoạn văn nói về tâm 
trạng của em khi dược điểm
 cao trong đó có sử dụng từ
ghép, tứ láy chỉ tâm rạng? 
 GV chữa.
H/s đọc
H/s làm bài
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
HS viết, trình bày
I. Phân biệt từ ghép và từ láy:
1. Từ ghép:
- Khái niệm:
- Phân loại: 
+ Từ ghép đẳng lập.
+ Từ ghép chính phụ.
- Nghĩa của từ ghép:
+ TGĐL có tính chất hợp nghĩa.
+ TGCP có tính chất phân nghĩa.
2.Từ láy:
- Khái niệm:
- Phân loại: 
+ Từ láy toàn bộ.
+ Từ lá bộ phận: vầu
- Nghĩa của từ láy:
+Được tạo thành nhờ đặc điểm âm thanh của tiếng và sự hòa phối âm thanh giữa các tiếng.
+ Những từ láy có tiếng gốc có thể có những sắc thái khác nhau: biểu cảm, giảm nhẹ, nhấn mạnh...
II. Bài tập luyện tập:
BT1: Phân loại các từ ghép:
- TGĐL: Ốm yếu, tốt đẹp, xăng dầu, núi non, cơm nước, núi sông, ruộng vườn.
- TGCP: còn lại.
BT2: So sánh nghĩa:
a, Các tiếng trong mỗi từ đồng nghĩa với nhau.
b, Các tiếng trong mỗi từ trái nghĩa nhau.
BT3: Giải thích nghĩa
a, Gánh vác: đảm đương cùng chịu trách nhiệm.
b, Đất nước: một quốc gia.
c, Ăn ở: cách cư xử.
BT4: Xác định và phân loại từ láy:
TL gợi hình ảnh: khẳng khiu, lom khom, 
TL gợi âm thanh: ha hả, ầm ầm, rì rào, leng keng.
TL gợi trạng thái: nhấp nhô, đung đưa, mấp mô.
BT5: Giải nghĩa và đặt câu:
Nhỏ nhắn: nhỏ và trông cân đối dễ thương.
Nhỏ nhặt: nhỏ bé, vụn vặt không đáng chú ý.
Nhỏ nhen: tỏ ra hẹp hòi, hay chú ý đến việc nhỏ về quan hệ đối xử.
Nhỏ nhoi: nhỏ bé, ít ỏi, gây ấn tượng mong manh, yếu ớt.
Nhỏ nhẻ: : (nói năng, ăn uống) thong thả, chậm rãi, với vẻ giữ gìn, từ tốn.
BT6: Viết đoạn văn:
* Củng cố, luyện tập. 
- Gv củng cố nd của bài.
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
 ...........
Tiết 5: RÈN LUYỆN KĨ NĂNG LÀM VĂN BIỂU CẢM
Ngày soạn: 06/10/2019
Ngày giảng: 07/10/2019; Kiểm diện: ......................
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau khi học, học sinh cần nắm được
- Củng cố kiến thức về đặc điểm của văn bản biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Luyện tập về cách làm bài biểu cảm.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích 
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
? Nêu các bước của một bài văn biểu cảm?
? Viết đoạn văn nói về tâm trạng của em khi được điểm cao trong đó có sử dụng từ
ghép, tứ láy chỉ tâm rạng? 
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Soạn bài
- HS: Ôn tập lí thuyết, làm các BT trong SGK.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Bài mới: Giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p)
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Cách làm bài văn biểu cảm:(40p)
 Gọi HS nhắc lại các đặc điểm.
GV khái quát, lấy ví dụ minh hoạ qua các văn bản đã học hoặc các đề bài biểu cảm.
HS lên bảng viết lại trình tự các bước của một bài văn biểu cảm.
GV nêu dàn bài khái quát.
HS lên bảng thực hiện - nhận xét.
GV nhận xét, chữa bài.
HS lập dàn bài cho BT2, trao đổi nhóm.
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét. 
GV chữa .
HS viết các đoạn văn hoàn chỉnh, GV thu một số em và đọc trước lớp. HS nhận xét bài của bạn.
GV chữa từng bài.
? Viết đoạn văn nói về tâm
trạng của em khi được điểm
 cao trong đó có sử dụng từ
ghép, tứ láy chỉ tâm rạng? 
 GV chữa.
H/s đọc
H/s làm bài
H/s làm bài
H/s làm bài
HS viết, trình bày
I. Cách làm bài văn biểu cảm:
1. Tìm hiểu để, tìm ý: (định hướng văn bản)
2. Lập dàn bài (xây dựng bố cục)
- MB: giới thiệu đối tượng biểu cảm và cảm xúc khái quát.
- TB: nêu các cảm xúc cụ thể qua miêu tả tự sự...
- KB: khẳng định lại tình cảm đối với đối tượng.
3. Viết bài: triển khai dàn bài thành bài văn hoàn chỉnh với cách diễn đạt mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, đúng chính tả ngữ pháp.
4. Sửa bài: phát hiện lỗi sai và sửa chữa.
II. Luyện tập:
1. Gạch chân dưới những từ ngữ, dấu hiệu có ý nghĩa biểu cảm trong các câu sau:
a, Ôi chao! Con chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao!
b, Kể sao cho xiết các thắng cảnh thiên nhiên tươi đẹp của đất nước, quê hương.
c, Tôi tần ngần đứng lặng rất lâu trong khu vườn rực rỡ sắc màu và ngan ngát hương thơm ấy.
d, Yêu quá, đôi bàn tay của mẹ, đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.
2. Tìm và sắp xếp ý cho đề văn biểu cảm:
Mùa thu- mùa tựu trường
* Yêu cầu: 
- Đối tượng biểu cảm: mùa thu- mùa tựu trường.
- Tình cảm: cảm xúc về thiên nhiên mùa thu, cảm xúc về mùa tựu trường.
- Dàn bài: 
+ MB: giới thiệu và nêu cảm nhận về mùa thu mùa - tựu trường.
+ TB: Cảm xúc về thiên nhiên mùa thu qua cảnh sắc bầu trời, cây cỏ, hoa lá, ánh nắng, không khí...
Cảm xúc về mùa tựu trường khi được gặp thầy cô, bạn bè; khi bước vào một năm học mới với sự lớn lên trưởng thành hơn; tự hứa với lòng mình yêu trường, yêu thầy cô, bạn bè, cố gắng học tập và hi vọng tin tưởng vào một tương lai tươi sáng...
+ KB: khẳng định ý nghĩa của mùa thu đối với tuổi học trò.
3. Viết các đoạn văn:
- MB, KB
- TB
* Củng cố, luyện tập. 
- Gv nhận xét, củng cố nd bài học.
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 
- Xem lại nội dung bài học. 
- Đọc trước các bài đã học.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tiết 6:
TÌM HIỂU THƠ ĐƯỜNG LUẬT
Ngày soạn: 13/ 10/2019
Ngày giảng: 14/10/2019; Kiểm diện:......................
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:Sau khi học, học sinh cần nắm được
- Giúp HS củng cố lại một số kiến thức khái quát về thơ Đường luật.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích luật thơ Đường qua một số bài thơ.
3.Thái độ:
- Học sinh yêu thích môn học.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích 
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Chỉ rõ các vần trong bài thơ?
? Phân tích phép đối trong bài thơ?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: soạn bài, một số tư liệu tham khảo.
- HS: học thuộc các bài thơ được làm theo thể thơ Đường luật vừa học.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Bài mới: Giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Nguồn gốc thơ Đường (40p)
? Nêu các bài thơ Đường luật đã học?
? Nhắc lại các kiến thức về các thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú.
- GV khái quát, mở rộng.
- Lấy ví dụ minh họa qua các bài thơ đã học.
? Phân loại thơ đương có mấy loại?
? Thơ Đường có luật như thê nào?
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
? Chỉ rõ các vần trong bài thơ?
? Phân tích phép đối trong bài thơ?
? Bài thơ được làm theo luật bằng hay trắc?
? Bài thơ có đúng niêm hay không?
- HS làm
- GV gợi ý: chỉ ra các từ ngữ cụ thể trong bài thơ khi trả lời các câu hỏi.
- HS viết
- GV gợi ý, khuyến khích HS khá giỏi. Thu một số bài của HS đọc và chữa.
H/s nhắc lại 
- HS nêu
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
I. Nguồn gốc thơ Đường:
- Do các thi sĩ đời Đường(618-907) ở Trung Hoa sáng tạo nên, là một trong những thành tựu kì diệu của nền văn minh nhân loại. Các thi sĩ thiên tài: Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị...
- Thơ Đường du nhập vào nước ta rất sớm, phần lớn các bài thơ chữ Hán, chữ Nôm của ông cha ta để lại đều sáng tác theo Đường luật.
II. Một số kiến thức cơ bản:
1. Phân loại:
Thơ thất ngôn bát cú
Thơ thất ngôn tứ tuyệt
Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt...
2. Luật thơ:
a. Thơ thất ngôn tứ tuyệt:
- Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ 
- Các câu 1;2;4 hoặc 2;4 vần với nhau ở chữ cuối.
Ví dụ:
Bài: Sông núi nước Nam
b. Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt:
- Có 4 câu, mỗi câu 5 chữ
- Các câu 2;4 vần với nhau ở chữ cuối.
Ví dụ:
Bài: Phò giá về kinh
c. Thơ thất ngôn bát cú:
- Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ
- Luật thơ:
+ Cách gieo vần: Phần lớn gieo vần bằng. Độc vần, cả bài có 5 vần chân ở các câu 1;2;4;6;8.
+ Đối (đối ý, đối từ loại, đối thanh): Các câu 3-4; 5-6 đối với nhau.
+ Luật bằng - trắc: theo định lệ: nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ, lục phân minh.
Chữ thứ hai của câu 1 là bằng thì bài thơ viết theo luật bằng. Chữ thứ hai của câu 1 là trắc thì bài thơ viết theo luật trắc.
+ Niêm: Tiếng thứ hai của các cặp câu 1- 8; 2 - 3; 4 - 5; 6 - 7 cùng theo một luật hoặc bằng hoặc trắc.
+ Bố cục: gồm 4 phần( đề, thực, luận, kết).
Ví dụ: 
Bài: Qua đèo Ngang.
III. Luyện tập:
1.Viết bằng trí nhớ bài thơ “ Bạn đến chơi nhà “ của Nguyễn Khuyến.
2. Bằng sự hiểu biết của em vể thể thơ thất ngôn bát cú, em hãy viết một đoạn văn phân tích cách sử dụng luật thơ Đường trong bài Qua đèo Ngang.
* Củng cố, luyện tập.
- Gv củng cố nội dung chính của bài.
* Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
- Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
 .
Tiết 7:
ÔN TẬP CA DAO – DÂN CA
Ngày soạn: 27/ 10/2019
Ngày giảng: 28/10/2019; Kiểm diện: ......................
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Sau khi học, học sinh cần nắm được
- Củng cố những kiến thức về ca dao dân ca.
2. Kĩ năng:
- Một số BT phân tích ca dao, dân ca.
3. Thái độ:
- GD cho HS tình yêu ca dao dân ca.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích 
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
? Trong ca dao, dân ca thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
? Những bài ca dao đã học nói về những chủ đề gì?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: soạn bài, một số câu ca dao.
- HS: học thuộc các bài ca dao, dân ca đã học.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
* Bài mới: Giới thiệu vào bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (05p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2: Khái niệm ca dao, dân ca:(40p)
GV cho HS nhắc lại khái niệm ca dao dân ca
?Những bài ca dao đã học nói về những chủ đề gì?
GV: CD-DC phản ánh tâm tư, tình cảm, thế giới tâm hồn con người. Là những sáng tác dân gian, mang tính tập thể,tính truyền miệng, đối tượng phản ánh của ca dao, dân ca là đời sống tâm hồn của nhân dân lao động. Tình yêu quê hương đất nước, tình cảm gia đình, tình yêu đôi lứa, những suy nghĩ về thân phận, nghề nghiệp,... là đề tài chủ yếu của ca dao.
? Trong ca dao, dân ca thường sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào?
Ở mỗi biện pháp NT, GV hướng dẫn HS lấy các bài ca dao để minh họa.
GV: Là tác phẩm của quần chúng, ngôn ngữ của ca dao rất chân thực, hồn nhiên, gợi cảm, giàu màu sắc địa phương, gần gũi với lời ăn tiếng nói hằng ngày của nhân dân lao động.
Phân tích cái hay của các biện pháp NT trong bài ca dao: Đứng bên ni đồng...?
GV hướng dẫn HS làm vào vở, đọc một số bài .
( Yêu cầu viết thành đoạn văn hoàn chỉnh.)
Ca dao thiªn vÒ diÔn t¶ ®êi sèng néi t©m con ng­êi. ( Ng÷ v¨n 7 TËp 2)
Em h·y lµm râ nhËn xÐt trªn qua mét sè c©u ca dao ®· häc?
GV hướng dẫn HS làm dàn bài và lấy dẫn chứng tiªu biÓu, phï hîp.
ViÕt 1 ®o¹n v¨n nªu c¶m nhËn cña em vÒ bµi ca dao : “ C«ng cha nh­ nói ngÊt trêi...”.
HS viÕt, tr×nh bµy.
GV nhËn xÐt tõng bµi , kh¸i qu¸t.
GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm. Nhóm nào đọc được nhiều câu ca dao nhát thì sẽ thắng.
 GV yêu cầu chủ đề.
H/s nhắc lại 
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
H/s trả lời
I. Khái niệm ca dao, dân ca:
- Ca dao:
- Dân ca:
II. Nội dung:
- Những câu hát về tình cảm gia đình.
- Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
- Những câu hát than thân.
- Những câu hát châm biếm.
III. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng:
- Thể thơ lục bát hoặc lục bát biến thể.
- Cách ví von so sánh; thủ pháp lặp.
- Hình ảnh ẩn dụ.
- Hình thức đối đáp.
- Mô típ quen thuộc: thân em, thương thay...
- Câu hỏi tu từ.
- Phóng đại, tương phản.
- Những hình ảnh gần gũi, quen thuộc trong đời sống hằng ngày.
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
Chỉ ra các BPNT:
 + 2 câu đầu kéo dài ra thành 12 tiếng gợi sự to lớn, rộng rãi của cánh đồng
 + BP điệp ngữ, đảo ngữ, đối xứng giữa câu 1 với câu 2 càng tô đậm cảm giác về một không gian thoáng đãng, tràn đầy sức sống.
+ Hình ảnh so sánh cô gái như chẽn lúa đòng đòng thật đẹp, vẻ đẹp kết tinh từ sắc trời, hương đất, từ cánh đồng bát ngát mênh mông.
+ Các từ láy, từ địa phương , mô típ thân em...
Bài tập 2: - CÇn lµm ®­îc c¸c ý sau:
+ Ca dao ca ngîi t×nh c¶m gia ®×nh ( dÉn chøng)
+ Ca dao ca ngîi t×nh c¶m quª h­¬ng ®Êt n­íc( dÉn chøng)
+ Ca dao than th©n tr¸ch phËn cho kiÕp ng­êi khæ cùc.( dẫn chứng)
+ Ca dao ch©m biÕm mØa mai.( dẫn chứng)
- DÉn chøng tiªu biÓu phï hîp
Bµi tËp 3: ViÕt ®o¹n v¨n:
Bài tập 4: Thi đọc ca dao.
2. Củng cố, luyện tập
 - Gv củng cố nội dung chính của bài.
3. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
 - Xem lại nội dung bài học.
- Đọc trước các bài đã học.
VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..
Tiết 8:
ÔN TẬP VĂN BẢN THƠ TRUNG ĐẠI
Ngày soạn: 10/ 11/2019
Ngày giảng: 11/11/2019; Kiểm diện:......................
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:Sau khi học, học sinh cần nắm được
 Củng cố những kiến thức về các văn bản thơ trung đại.
2. Kĩ năng: Một số BT phân tích thơ.
3. Thái độ: GD cho HS tình yêu thiên nhiên, quê hương qua các bài thơ.
4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho HS:
- HS phát triển năng lực nhận biết : Động não: Suy nghĩ, phân tích 
II. HỆ THỐNG CÂU HỎI:	
Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của các bài thơ đã học từ đầu năm đến nay?
III. PHƯƠNG ÁN ĐÁNH GIÁ:
- Nhận xét và cho điểm 
- Đánh giá trong suốt quá trình bài học
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: soạn bài, một số BT.
- HS: học thuộc các bài thơ đã học.
V. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (02p)
 Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
Hoạt động 2:Nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học 40p)
 GV gọi HS nêu các nét chính về nội dung và nghệ thuật của mỗi tác phẩm.
GV khái quát, nhấn mạnh những biện pháp nghệ thuật chính.
GV hướng dẫn HS làm BT.
 Yêu cầu HS viết thành đoạn văn.
? Bố cục của bài thơ “Bạn đến chơi nhà” có tuân thủ bố cục bài thơ đường luật không? Nguyễn Khuyến có sáng tạo gì? Hãy chỉ rõ?
? Cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi trong 2 câu thơ “Côn Sơn... tiếng đàn cầm bên tai” và của HCM trong câu thơ “ Tiếng suối trong như tiếng hát xa” có gì giống và khác nhau?
? Viết đoạn văn nói lên cảm nghĩ của em sau khi học xong bài “Qua Đèo Ngang” của Bà huyện Thanh Quan?
Gợi ý: Nêu được cảm nghĩ về cảnh tượng Đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút đồng thời thể hiện nhớ nước thương nhà, nỗi buồn cô đơn thầm lặng của tác giả. Cảm nhận được nghệ thuật mượn cảnh để tả tình, bài thơ đạt mức độ chuẩn mực của thơ Đường thất ngôn bát cú, tạo nên vẻ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_phu_dao_ngu_van_lop_7_tiet_1_den_24_nam_hoc_2019_202.docx