Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Quy

Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Quy

I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt

 1. KT:

 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa đại diện cho ngành giun tròn thích nghi với lối sống kí sinh.

 - HS nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh

 2. KN:

 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh

 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm

 3. TĐ:

 - Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường

II. Đồ dùng dạy học

 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H13.1 H13.4, bảng phụ

 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở

III. Phương pháp dạy học

- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải

- Tổ chức HĐ nhóm

IV. Tiến trình dạy học

1. Tổ chức: 7A 7B

 2. Kiểm tra:

 - Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp?

 - Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh?

 3. Bài mới:

 

doc 76 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 3330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Quy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mở đầu
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 01
Thế giới động vật đa dạng phong phú
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
- GV yêu cầu HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận:
 + Sự đa dạng và phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
 + Kể tên các loài động vật được thu thập khi kéo một mẻ lưới trên biển, tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở ao hồ?
 + Kể tên các loài động vật tham gia vào bản giao hưởng trong đêm trên những cánh đồng?
 HS quan sát H1.1 H1.2 và đọc thông tin, thảo luận nhóm sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo thêm: một số động vật được thuần hóa trở thành vật nuôi phục vụ nhu cầu của con người nên có những đặc tính khác xa so với tổ tiên
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên
 HS quan sát H1.4 hoàn thành bài tập điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở H1.3 và thảo luận:
 + Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
 + Nguyên nhân nào khiến động vật vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động vật vùng ôn đới và Nam Cực?
 + Động vật ở nước ta có đa dạng và phong phú không? Vì sao?
 HS quan sát H1.3, thảo luân sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng các thể
 - Thế giới động vật đa dạng về số loài, số lượng cá thể trong loài. Ngoài ra còn đa dạng về kích thước, lối sống
II. Đa dạng về môi trường sống
- Động vật có mặt khắp nơi do chúng thích nghi với mọi môi trường sống vì vậy có sự đa dạng về môi trường sống
4. Củng cố:
 - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
 - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 02
Phân biệt động vật với thực vật
đặc điểm chung của động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặcđiểm chung của động vật.
 - HS nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Có ý thức yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
 - HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
 - Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát H2.1, thảo luận hoàn thành bảng 1 “ So sánh động vật và thực vật”
 HS quan sát H2.1, thảo luận nhóm sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung.
- GV nêu câu hỏi:
 + Động vật giống thực vật ở điểm nào?
 + Động vật khác thực vật ở điểm nào?
 HS dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét và bổ sung
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc điểm chung của động vật
 HS hoàn thành bài tập sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận 
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 3: Tìm hiểu về sự phân chia giới động vật
- GV giảng giải:
 + Do sự phân loại mà giới động vật được chia làm 20 ngành, thể hiện ở H2.2
 + Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành cơ bản 
* HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của động vật
 - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 trong SGK và thảo luận:
 + Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?
 HS hoàn thành bảng 2 và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Phân biệt động vật với thực vật
 - Giống nhau:
 + Đều được cấu tạo từ tế bào
 + Lớn lên, sinh sản
 - Khác nhau: 
 + Động vật có khả năng di chuyển, sống dị dưỡng, có hệ thần kinh và giác quan
 + Thực vật phần lớn không di chuyển, tự dưỡng và tế bào có thành xenlulô 
II. Đặc điểm chung của động vật
- Có khả năng di chuyển
- Có hệ thần kinh và giác quan
- Chủ yếu sống dị dưỡng
III. Sơ lược phân chia giới động vật
 - Giới động vật đực chia thành ĐV không xương sống và ĐV có xương sống
 + ĐV không xương sống gồm 7 ngành từ ĐVNS đến chân khớp
 + ĐV có xương sống có 1 ngành gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim, thú 
IV. Vai trò của động vật 
 - Động vật cung cấp nguyên liệu làm thực phẩm, làm TN, hỗ trợ con người trong lao động và giải trí
 - Một số động vật gây bệnh truyền nhiễm
4. Củng cố:
 - Nêu các đặc điểm chung của động vật?
 - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “ Em có biết”
 - Soạn bài mới
Chương i: nghành động vật nguyên sinh
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 03 Thực hành: 
Quan sát một số động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị như SGK
 - HS: Chuẩn bị theo nhóm
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Nêu các đặc điểm chung của động vật?
 - Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu về hình dạng, cách di chuyển của trùng giày
- GV hướng dẫn cho HS quan sát và thực hành các thao tác:
 + Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ ở nước ngâm rơm
 + Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi
 + Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh
 + Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày
 HS làm theo nhóm đã phân công
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của các nhóm
- GV yêu cầu HS lấy mẫu khác để quan sát
- GV cho HS làm bài tập SGK và vẽ sơ lược hình dạng trùng giày sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung.
* HĐ 2: Tìm hiểu về trùng roi
- GV yêu cầu HS quan sát H3.2, H3.3 để nhận biết trùng roi
 HS quan sát H3.2, H3.3
- GV yêu cầu HS lấy mẫu làm tiêu bản và quan sát tương tự như quan sát trùng giày
 HS lấy mẫu và quan sát dưới kính hiển vi
- GV nêu câu hỏi:
 +Trùng roi có hình dạng như thế nào?
 + Cấu tạo của trùng roi?
 HS thảo luận dựa trên thông tin và hình quan sát được sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện KT cho HS
I. Quan sát trùng giày
 a. Hình dạng
 - Cơ thể có hình khối, không đối xứng, giống chiếc giày
 b. Di chuyển
 - Di chuyển nhờ lông bơi
 - Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa xoay
 c. Cấu tạo
 - Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ
 - Miệng
 - Hầu
 - Không bào thiêu hóa
 - Lỗ thoát
 - Không bào co bóp
II. Quan sát trùng roi
a. Hình dạng
 - Cơ thể trùng roi có hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn
b. Cấu tạo
 - Cơ thể đơn bào
 - Có roi
 - Có điểm mắt màu đỏ
 - Có các hạt diệp lục
c. Di chuyển
 - Nhờ roi
 - Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa xoay
4. Củng cố:
 - GV yêu cầu HS vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 04 
Trùng roi
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng của trùng roi xanh.
 - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
 - Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu về trùng roi xanh
+ VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và thảo luận:
 + Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế nào?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
+ VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của trùng roi xanh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
 + Trình bày các bước sinh sản của trùng roi xanh?
 + Hình thức sinh sản của trùng roi xanh là gì?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
* HĐ 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H4.3 và thảo luận hoàn thành bài tập mục 
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV giảng giải: Trong tập đoàn, một số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia tạo thành tập đoàn mới
- GV nêu câu hỏi:
 + Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong tiến hóa?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng roi xanh
 1. Cấu tạo và di chuyển
 2. Dinh dưỡng
 - Tự dưỡng và dị dưỡng
 - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào
 - Bài tiết: nhờ không bào co bóp thải nước thừa và sản phẩm bài tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh áp suất thẩm thấu 
 3. Sinh sản
 - Hình thức: Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều dọc
 - Các bước:
 + Nhân phân chia
 + Chất nguyên sinh phân đôi và các bào quan phân đôi
 + Cơ thể phân đôi theo chiều dọc
II. Tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi, bước đầu có sự phân hóa chức năng
- Gợi ra mối liên hệ giữa động vật đơn bào và động vật đa bào
 4. Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
 - Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 05 
Trùng biến hình và trùng giày
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
 - HS thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Yêu thích bộ môn
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
 - Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ chung: Tìm hiểu về trùng biến hình và trùng giày
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H5.1, H5.2, H5.3 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập:
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét và giảng giải thêm:
 + Không bào tiêu hóa ở ĐVNS hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
 + Trùng giày: mới chỉ có sự phân hóa đơn giản 
 + Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính
- GV tiếp tục nêu câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận:
 + Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình?
 + Không bào co bóp ở trùng giày khác trùng biến hình như thế nào?
 + Quá trình tiêu hóa ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
Nội dung ghi như phiếu học tập
 4. Củng cố:
 - So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản?
 - Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập:
So sánh các đặc điểm của trùng biến hình và trùng giày
 Động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
Cấu tạo
- Cơ thể đơn bào:
+ Màng cơ thể(màng TB)
+ Chất nguyên sinh: không bào co bóp, không bào tiêu hóa
+ Nhân
+ Chân giả
- Cơ thể đơn bào:
+ Màng cơ thể(màng TB)
+ Chất nguyên sinh: không bào co bóp, không bào tiêu hóa
+ Nhân: nhân lớn, nhân nhỏ
+ Miệng, hầu, lỗ thoát
+ Lông bơi
Di chuyển
- Nhờ chân giả
- Nhờ lông bơi
Dinh dưỡng
- Tiêu hóa nội bào
- Hô hấp: Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp
- Tiêu hóa: thức ăn vào miệng qua hầu đến không bào tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa bởi enzim tiêu hóa
- Hô hấp: qua bề mặt cơ thể
- Bài tiết: qua lỗ thoát
Sinh sản
- Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi cơ thể
- Sinh sản vô tính bằng hình thức phân đôi cơ thể
- Sinh sản hữu tính: Tiếp hợp
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 06 
Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối sống kí sinh.
 - HS thấy được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống.
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị thanh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản?
 - Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng và vòng đời phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H6.1, H6.2, H6.3, H6.4 và thảo luận hoàn thành phiếu học tập
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV cho HS làm nhanh bài tập trang 23 SGK
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận hoàn thành bảng trong SGK
 HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nêu câu hỏi:
 + Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
 + Cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
 + Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt rét?
 HS đọc thông tin, liên hệ thực tế sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
 - Nội dung ghi như phiếu học tập
II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
 1. Bệnh kiết lị: 
 - Do trùng kiết lị gây nên, làm suy nhược cơ thể
 - Cách phòng chống: Vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh môi trường
 2. Bệnh sốt rét:
- Do trùng sót rét gây nên, làm thiếu máu, suy nhược cơ thể 
 - Cách phòng chống: vệ sinh môi trường (diệt bọ gậy, lăng quăng...)
 4. Củng cố:
 - Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
 - Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập:
Tìm hiểu bệnh sốt rét và bệnh kiết lị
 Đặc điểm
Động vật
Kích thước
Con đường truyền bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
Lớn hơn hồng cầu
Qua ăn uống
ở thành ruột
Làm suy nhược cơ thể
Bệnh kiết lị
Trùng sốt rét
Nhỏ hơn hồng cầu
Qua muỗi anophen
Trong mạch máu
Thiếu máu, làm suy nhược cơ thể
Bệnh sốt rét
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
ww
Tiết 07
Đặc điểm chung – Vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
 - HS chỉ ra được vai trò thực tiễn và tác hại do ĐVNS gây ra
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
 - Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, thảo hoàn thành phiếu học tập
 HS quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV yêu cầu HS thảo luận:
 + ĐVNS sống tự do có đặc điểm gì?
 + ĐVNS sống kí sinh có đặc điểm gì?
 + ĐVNS có đặc điểm chung gì?
 HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét và hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của ĐVNS
- GV yêu cầu HS quan sát H7.1, H7.2 và đọc thông tin SGK, hoàn thành bảng 2 SGK
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
 - Cơ thể có kích thước hiển vi
 - Chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng của cơ thể sống
 - Phần lớn: dị dưỡng
 - Di chuyển bằng chân giả, lông bơi, roi hoặc tiêu giảm
 - Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi
II. Vai trò thực tiễn
 - Lợi ích:
 + Làm thức ăn cho ĐV khác
 + Có ý nghĩa về mặt địa chất
 - Tác hại:
 + Gây bệnh ở người và động vật
 4. Củng cố:
 - Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
 - Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập:
đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1tế bào
Nhiều TB
Trùng roi
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Roi
Phân đôi
Trùng biến hình
x
x
Vụn hữu cơ, VK
Chân giả
Phân đôi
Trùng giày
x
x
Vi khuẩn
Lông bơi
Phân đôi và tiếp hợp
Trùng kiết lị
x
x
Hồng cầu
Chân giả
Phân đôi
Trùng sốtrét
x
x
Hồng cầu
Tiêu giảm
Phân đôi
Chương ii: nghành ruột khoang
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 08
Thủy tức
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, hình dạng, dinh dưỡng và cách sinh sản của thủy tức đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên 
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ H8.1, H8.2, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
 - Nêu vai trò thực tiễn của ĐVNS?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H8.1, H8.2 và thảo luận: 
 + Trình bày cấu tạo ngoài của thủy tức?
 + Thủy tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo trong
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H8.3 và thảo luận:
 + Xác định và ghi tên của từng loại tế bào vào ô trống của bảng?
 HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 3: Tìm hiểu HĐ dinh dưỡng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thủy tức bắt mồi, đọc thông tin SGK, thảo luận:
 + Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
 + Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thủy tức tiêu hóa được mồi? 
 + Thủy tức thải bã bằng cách nào?
 HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 4: Tìm hiểu HĐ sinh sản của thủy tức
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, đọc thông tin SGK, thảo luận:
 + Thủy tức có những hình thức sinh sản nào?
 HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS: Khả năng tái sinh cao ở thủy tức là do thủy tức còn tế bào chưa chuyên hóa
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Hình dạng ngoài và di chuyển
 - Cấu tạo ngoài:
 + Hình trụ dài phần dưới là đế bám, phần trên là lỗ miệng, xung quanh có tua miệng
 + Đối xứng tỏa tròn
 - Di chuyển: Kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu
II. Cấu tạo trong
 - Thành cơ thể có 2 lớp: 
 + Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì - cơ, tế bào sinh sản
 + Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hóa
 + ở giữa là tầng keo mỏng
 + Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa
III. Dinh dưỡng
 - Thủy tức bắt mồi bằng tua miệng, quá trình tiêu hóa thực hiện ở khoang tiêu hóa nhờ dịch từ tế bào tuyến
 - Sự trao đổi khí qua màng cơ thể
 - Thải bã qua lỗ miệng
IV. Sinh sản
 - Các hình thức sinh sản;
 + Sinh sản vô tính: mọc chồi
 + Sinh sản hữu tính: sự kết hợp tinh trùng và trứng
 + Tái sinh: 1 phần của cơ thể tạo nên cơ thể mới
 4. Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
 - Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 09
Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
 - Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
 - Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố định
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
 - Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H9.1 và thảo luận hoàn thành bảng 1 SGK
 + Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do như thế nào? 
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu hải quì 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H9.2 và thảo luận:
 + Hải quì có cấu tạo như thế nào?
 + Hải quì sống tự do hay sống bám?
 HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 3: Tìm hiểu san hô
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát H9.3 và thảo luận hoàn thành bảng 2 SGK
 + San hô khác hải quì ở điểm nào?
 HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Sứa
 - Cơ thể hình dù
 - Miệng ở dưới
 - Đối xứng tỏa tròn
 - Có tế bào gai tự vệ
 - Tầng keo dày
II. Hải quì
 - Cấu tạo: gồm miệng, tua miệng, thân, đế bám
 - Có lối sống bám
III. San hô
 - Có cấu tạo giống hải quì nhưng khác ở chỗ:
 + Sống tập đoàn, có khoang cơ thể thông với nhau
 + Có lớp vỏ khung đá vôi
 4. Củng cố:
 - Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
 - San hô khác hải quì ở điểm nào?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập:
 so sánh các đại diện của ruột khoang
 Đại diện
Đặc điểm
Thủy tức
Sứa
San hô
Hải quì
Hình dạng
Vị trí miệng
Tầng keo
Khoang cơ thể
Di chuyển
Lối sống
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 10 Đặc điểm chung 
Vai trò của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm chung của ngành ruột khoang
 - HS chỉ ra được vai trò của ngành ruột khoang trong tự nhiên và trong đời sống
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp.
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, có giá trị
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
 - San hô khác hải quì ở điểm nào?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu các đặc điểm chung của ngành ruột khoang
- GV yêu cầu HS quan sát H10.1, đọc thông tin, thảo hoàn thành phiếu học tập
 HS quan sát và thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV nhận xét và hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu vai trò của ruột khoang
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, thảo luận:
 + Ruột khoang có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?
 + Nêu rõ tác hại của ruột khoang?
 HS đọc thông tin và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Đặc điểm chung
 - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn
 - Ruột dạng túi
 - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
 - Có tế bào gai tự vệ và tấn công
II. Vai trò
 - Đối với tự nhiên:
 + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
 + Có ý nghĩa sinh thái đối với động vật biển
 - Đối với đời sống con người:
 + Làm vật trang trí
 + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi
 + Làm thực phẩm có giá trị 
 + Có ý nghĩa về mặt địa chất
 - Tác hại:
 + Một số loài gây độc và ngứa cho con người
 + Tạo đá ngầm ảnh hưởng đến giao thông đường biển
 4. Củng cố:
 - Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
 - Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
 5. HDVN: 
 - Học bài
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Soạn bài mới
Phiếu học tập:
đặc điểm chung của ngành ruột khoang
 Đại diện
Đặc điểm
Thủy tức
Sứa
San hô
Hải quì
Kiểu đối xứng
Cách di chuyển
Cách dinh dưỡng
Cách tự vệ
Số lớp tế bào của thành cơ thể
Kiểu ruột
Sống đơn độc hay tập đoàn
Chương iii: các ngành giun
Ngành giun dẹp
Ngày soạn: ........................
Ngày dạy: .
Tiết 11
Sán lá gan
I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt
 1. KT:
 - HS nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên
 - HS nêu được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
 2. KN:
 - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
 - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
 3. TĐ:
 - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ , bảng phụ
 - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. Phương pháp dạy học
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức HĐ nhóm 
IV. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức: 7A	7B
 2. Kiểm tra:
 - Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
 - Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
 3. Bài mới: 
HĐ của thầy và trò
Nội dung
* HĐ 1: Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh vẽ sán lông và sán lá gan, thảo luận hoàn thành phiếu học tập 
 HS đọc thông tin, quan sát và thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV hoàn thiện KT cho HS
* HĐ 2: Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK,quan sát H11.2 và thảo luận:
 + Hoàn thành bài tập mục ?
 + Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng như thế nào nếu trong thiên nhiên xảy ra tình huống sau:
 - Trứng sán không gặp nước?
 - ấu trùng nở không gặp cơ thể ốc thích hợp?
 - ốc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn mất?
 - Kén sán bám vào rau bèo nhưng trâu bò không ăn phải?
 + Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của sán lá gan? 
 + Sán lá gan thích nghi với sự phát tán nòi giống như thế nào?
 + Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải làm như thế nào?
 HS đọc thông tin, quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
- GV liên hệ thực tế và yêu cầu HS đề ra các biện pháp phòng chống cụ thể
- GV hoàn thiện KT cho HS
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung
I. Nơi sống, cấu tạo và dinh dưỡng, di chuyển của sán lá gan
 - Sống kí sinh ở gan mật
 - Cơ quan di chuyển tiêu giảm
 - Giác bám phát triển
 - Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh nhiều, chưa có hậu môn
II. Vòng đời của sán lá gan
Sán trưởng thành trứng 
 kén sán ấu trùng 
 lông
 ấu trùng ấu trùng
 có đuôi tro

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2018_2019_tran_thi_quy.doc