Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Quy
I. MỤC TIÊU: Sau bài học này, HS cần đạt
1. KT:
- HS củng cố mở rộng bài học qua băng hình về đời sống và tập tính của chim và thú
- HS biết cách tóm tắt các nội dung đã xem trên băng hình
2. KN:
- Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp.
- KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm
3. TĐ:
- Yêu thích bộ môn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: - Chuẩn bị băng hình
- HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức HĐ nhóm
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Trình bày đặc điểm cấu tạo của chim tiến hóa hơn so với bò sát?
3. Bài mới:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2018-2019 - Trần Thị Quy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp lưỡng cư Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 37 ếch đồng I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS nắm được đặc điểm đời sống của ếch đồng - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình ếch đồng, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày các đặc điểm chung của cá? - Nêu vai trò của cá và các biện pháp bảo vệ, phát triển nguồn lợi cá? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu đời sống ếch đồng - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + ếch đồng sống ở đâu? + Thức ăn của chúng là gì? Kiếm ăn vào lúc nào? + Tại sao nói ếch đồng là ĐVbiến nhiệt? + Vì sao ếch có hiện tượng trú đông? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển + VĐ 1: Tìm hiểu di chuyển của ếch - GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong tranh vẽ, thảo luận: + Mô tả động tác di chuyển của ếch ở trên cạn và ở dưới nước? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát mô hình, tranh vẽ thảo luận hoàn thành bảng: “Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch” HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 3: Tìm hiểu sinh sản và phát triển của ếch đồng - GV yêu cầu HS quan sát H35.4, đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày đặc điểm sinh của ếch? + Trứng ếch có đặc điểm gì? + Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS: Trong quá trình phát triển, nòng nọc có những đặc điểm giống cá chứng tỏ nguồn gốc của ếch - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đời sống - Môi trường sống: vừa sống ở cạn vừa sống ở nước - Đời sống: - Kiếm ăn vào ban đêm - Có hiện tượng trú đông - Là động vật biến nhiệt II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Di chuyển - Khi ngồi, chi sau gấp hình chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng: hình thức nhảy cóc - Dưới nước, chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái: hình thức bẻ lái 2. Cấu tạo ngoài - Nội dung ghi như phiếu học tập III. Sinh sản và phát triển - Sinh sản: vào cuối mùa xuân, có tập tính ghép đôi, thụ tinh ngoài, trứng được bảo vệ trong chất nhày - Vòng đời: Trứng được thụ tinh phát triển qua giai đoạn nòng nọc ở dưới nước sau đó trở thành ếch trưởng thành. 4. Củng cố: - Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm? 5. HDVN: - Học bài - Soạn bài mới Phiếu học tập: Các đặc điểm thích nghi với đời sống của ếch Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngoài Thích nghi với đời sống ý nghĩa thích nghi ở nước ở cạn Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước x Giảm sức cản của nước Mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở) x Khi bơi vừa thở vừa quan sát Da trần, phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí x Giúp hô hấp trong nước Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ x Bảo vệ mắt, giữ cho mắt không bị khô, nhận biết âm thanh Chi năm phần có ngón chia đốt, linh hoạt x Thuận lợi cho việc di chuyển Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón x Tạo chân bơi để đẩy nước Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 38 Thực hành Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu mổ I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS nhận dạng được các cơ quan trên mẫu mổ, mô hình - HS tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ cấu tạo trong, mô hình ếch đồng III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở cạn vừa ở nước? - Trình bày sự sinh sản và phát triển của ếch? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Quan sát bộ xương ếch - GV hướng dẫn HS quan sát H36.1 SGK để nhận biết các xương trong bộ xương ếch sau đó xác định chúng trên mẫu mổ(mô hình) HS quan sát và xác định trên mẫu mổ (mô hình) sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Bộ xương ếch có chức năng gì? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Quan sát da và các nội quan trên mẫu mổ(mô hình) + VĐ 1: Quan sát da - GV yêu cầu HS quan sát H36.2 thảo luận: + Da có vai trò gì? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 2: Quan sát các nội quan - GV yêu cầu HS quan sát H36.3, đối chiếu mô hình để xác định các cơ quan của ếch HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng chỉ từng cơ quan trên mô hình - GV yêu cầu HS thảo luận sau khi nghiên cứu bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch” + Hệ tiêu hóa của ếch có gì khác so với cá? + Vì sao ếch đã xuất hiện phổi mà vẫn trao đổi khí qua da? + Tim ếch khác cá ở điểm nào? Trình bày sự tuần hoàn máu của ếch? + Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn ở cấu tạo trong của ếch? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch” sau đó viết thu hoạch - GV nhận xét tinh thần học tập của HS, nhận xét kết quả, cho điểm I. Bộ xương - Gồm xương đầu(sọ ếch), xương cột sống, xương đai hông, xương đai vai, xương chi trước và xương chi sau - Chức năng: tạo khung nâng đỡ cơ thể, là nơi bám của các cơ, tạo khung bảo vệ nội quan II. Các nội quan 1. Da - Da ếch trần, trơn, ẩm ướt, mặt trong có nhiều mạch máu để trao đổi khí - Dưới nước, chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái: hình thức bẻ lái 2. Các nội quan - Nội dung như bảng “Đặc điểm cấu tạo trong của ếch” 4. Củng cố: - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? 5. HDVN: - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 39 đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS trình bày được sự đa dạng của lưỡng cư về thành phần loài, môi trường sống và tập tính của chúng - HS hiểu rõ vai trò của nó với đời sống - HS trình bày được đặc điểm chung của lưỡng cư 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày những đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn thể hiện ở cấu tạo trong của ếch? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Phân biệt 3 bộ lưỡng cư bằng những đặc điểm đặc trưng nhất? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Tìm hiểu đa dạng về môi trường sống và tập tính - GV yêu cầu HS quan sát H37.1, đọc các chú thích, thảo luận hoàn thành bảng “Một số đặc điểm sinh học của Lưỡng cư” HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận * HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư - GV yêu cầu HS đọc thông tin bảng, thảo luận: + Hãy nêu đặc điểm chung của Lưỡng cư? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận * HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của lưỡng cư - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Lưỡng cư có vai trò gì đối với con người? Cho ví dụ? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đa dạng về thành phần loài - Lớp lưỡng cư có 4000 loài, được chia làm 3 bộ: + Bộ lưỡng cư có đuôi: hai chi sau và hai chi trước dài tương đương nhau + Bộ lưỡng cư không đuôi: hai chi sau dài hơn hai chi trướnc + Bộ lưỡng cư không chân: thiếu chi II. Đa dạng về môi trường sống và tập tính - Nội dung ghi như phiếu học tập III. Đặc điểm chung của lưỡng cư - Môi trường sống: nước và cạn - Da: da trần(không có vảy), ẩm ướt - Cơ quan di chuyển: bốn chi có màng ít hoặc nhiều(trừ ếch giun) - Cơ quan hô hấp: Mang(nòng nọc), phổi và da(cá thể trưởng thành) - Cơ quan tuần hoàn: tim 3 ngăn, có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha - Môi trường sinh sản: dưới nước - Sự phát triển: qua biến thái - Là động vật biến nhiệt - Thụ tinh ngoài IV. Vai trò của lưỡng cư - Có ích cho nông nghiệp: diệt sâu bọ, sinh vật trung gian truyền bệnh - Có giá trị thực phẩm: ếch đồng - Làm thuốc chữa bệnh: cóc - Làm vật thí nghệm: ếch đồng * Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế 4. Củng cố: - Trình bày các bộ lưỡng cư và nêu đặc điểm phân biệt chúng? - Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi lưỡng cư? 5. HDVN: - Học bài - Đọc mục: “Em có biết” - Soạn bài mới Lớp bò sát Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 40 Thằn lằn bóng đuôi dài I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS nắm được đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống cạn - Mô tả được cách di chuyển của thằn lằn 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình thằn lằn, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày các bộ lưỡng cư và nêu đặc điểm phân biệt chúng? - Trình bày đặc điểm chung của lưỡng cư? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu đời sống thằn lằn bóng đuôi dài - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng “ So sánh đặcđiểm đời sống của thằn lằn với ếch đồng” HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H38.1, đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng trong SGK và so sánh với ếch đồng để thấy thằn lằn thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát H38.2, đọc thông tin, thảo luận: + Mô tả cách di chuyển của thằn lằn? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đời sống - Môi trường sống: trên cạn - Đời sống: - Bắt mồi về ban ngày - Có hiện tượng trú đông - Thường phơi nắng - Là động vật biến nhiệt - Sinh sản: - Thụ tinh trong - Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng, nở thành con, phát triển trực tiết II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài - Thằn lằn có cấu tạo ngoài thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn 2. Di chuyển - Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất, cử động uốn thân phối hợp các chi để tiến về phía trước 4. Củng cố: - Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? - Trình bày sự di chuyển của thằn lằn? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo nào thích nghi với đời sống ở cạn? 5. HDVN: - Học bài - Đọc mục: “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: so sánh đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài với ếch đồng Đặc điểm đời sống ếch đồng thằn lằn Nơi sống và bắt mồi ưa sống và bắt mồi trong nước hoặc bờ các vực nước ưa sống, bắt mồi ở những nơi khô ráo Thời gian HĐ Bắt mồi lúc chập tối hoặc ban đêm Bắt mồi về ban ngày Tập tính Thường ở những nơi tối Thường phơi nắng Trú đông trong các hốc đất ẩm ướt Trú đông trong các hốc đất khô ráo Sinh sản Thụ tinh ngoài Thụ tinh trong Đẻ nhiều trứng Đẻ ít trứng Trứng có màng mỏng, ít noãn hoàng Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng Trứng nở thành nòng nọc, phát triển có biến thái Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp Phiếu học tập: Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi đời sống ở cạn STT Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi 1 Da khô, có vảy sừng bao bọc Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể 2 Có cổ dài Phát huy các giác quan trên đầu 3 Mắt có mi cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt, giữ cho mắt không bị khô 4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu Bảo vệ màng nhĩ, và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ 5 Thân dài, đuôi rất dài động lực chính của sự di chuyển 6 Bàn chân có năm ngón có vuốt Tham gia sự di chuyển trên cạn Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 41 cấu tạo trong của Thằn lằn I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS trình bày được đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn phù hợp với đời sống hoàn toàn ở cạn - HS thấy được sự hoàn thiện của các cơ quan qua so sánh với lưỡng cư 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình thằn lằn, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? - Trình bày sự di chuyển của thằn lằn? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu bộ xương - GV yêu cầu HS quan sát bộ xương thằn lằn để xác định vị trí của các xương và so sánh với bộ xương ếch HS quan sát sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS: Xuất hiện xương cùng và xương mỏ ác tạo thành lồng ngực, tham gia vào hô hấp * HĐ 2: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát H39.2, đọc chú thích để xác định vị trí của các hệ cơ quan. + Hệ tiêu hóa của thằn lằn gồm những cơ quan nào? + Hệ tuần hoàn có gì khác so với lưỡng cư? + Hô hấp của thằn lằn khác ếch ở điểm nào? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 3: Tìm hiểu thần kinh và giác quan - GV yêu cầu HS quan sát mô hình não thằn lằn để xác định các bộ phận của não + Bộ não của thằn lằn có gì khác với ếch? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Bộ xương - Bộ xương gồm + Xương đầu + Cột sống + Xương chi: xương dâi, xương các chi - Sự sai khác: xuất hiện xương sườn, có 8 đốt sống cổ, cột sống dài II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Hệ tiêu hóa - ống tiêu hóa phân hóa rõ hơn, ruột già có khả năng hấp thụ lại nước 2. Hệ tuần hoàn – Hô hấp - Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, xuất hiện vách hụt ở tâm thất nên máu đi nuôi cơ thể ít bị pha hơn - Hô hấp: Phổi có nhiều vách ngăn và có nhiều mao mạch bao quanh, có các cơ liên sườn tham gia hô hấp 3. Bài tiết - Xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước làm nước tiểu đặc chống mất nước III. Thần kinh và giác quan - Bộ não gồm 5 phần, có não trước và tiểu não phát triển liên quan đến đời sống và HĐ phức tạp hơn - Giác quan: + Mắt có mí và tuyến lệ + Tai : xuất hiện ống tai ngoài 4. Củng cố: - Trình bày cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? - Trình bày sự khác nhau giữa bộ xương ếch và thằn lằn? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Lập bảng so sánh cấu tạo các hệ cơ quan của thằn lằn và ếch? 5. HDVN: - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 42 sự Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS trình bày được sự đa dạng của bò sát thể hiện ở số loài, môi trường sống và lối sống - HS giải thích được sự phồn vinh và diệt vong của khủng long - HS trình bày được đặc điểm chung của bò sát - HS nêu được vai trò của bò sát 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống ở cạn ? - Trình bày sự khác nhau giữa bộ xương ếch và thằn lằn? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng của bò sát - GV yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát H40.1, thảo luận hoàn thành phiếu học tập: “Sự đa dạng của bò sát” + Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài đặc trưng phân biệt ba bộ thường gặp trong lớp bò sát? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Tìm hiểu các loài khủng long + VĐ 1: Tìm hiểu sự ra đời và thời đại phồn vinh của khủng long - GV giảng giải cho HS về sự ra đời của bò sát và nguyên nhân sự phồn thịnh của bò sát - GV yêu cầu HS quan sát H40.2, đọc chú thích, thảo luận: + Nêu đặc điểm của khủng long cá, khủng long cánh và khủng long bạo chúa thích nghi với đời sống của chúng? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu sự diệt vong của khủng long - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Vì sao khủng long bị tiêu diệt, còn những loài bò sát cỡ nhỏ trong những điều kiện ấy lại vẫn tồn tại và sống sót cho đến ngày nay? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS: Bò sát nhỏ vẫn tồn tại vì cơ thể nhỏ dễ trú ẩn, yêu cầu thức ăn ít, trứng nhỏ an toàn hơn * HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm chung - GV yêu cầu HS thảo luận: + Nêu các đặc điểm chung của bò sát? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 4: Tìm hiểu vai trò của bò sát - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày vai trò của bò sát? HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đa dạng của bò sát - Lớp bò sát có khoảng 6500 loài, được chia ra làm 4 bộ: + Bộ Đầu mỏ: chỉ còn một loài ở Tân Tây Lan (Nhông Tân Tây Lan) + Bộ có vảy: Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai bao bọc + Bộ Cá sấu: Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc + Bộ Rùa: Hàm không có răng, có mai và yếm II. Các loài khủng long 1. Sự ra đời và thời đại phồn thịnh của khủng long - Bò sát cổ hình thành cách đây khoảng 280 – 230 triệu năm - Nguyên nhân: do điều kiện sống thuận lợi, chưa có kẻ thù 2. Sự diệt vong của khủng long - Do cạnh tranh nguồn thức ăn với chim, thú - Do ảnh hưởng của khí hậu và thiên tai III. Đặc điểm chung - Da khô, có vảy sừng - Cổ dài - Màng nhĩ nằm, trong hốc tai - Chi yếu có vuốt sắc - Hô hấp bằng phổi - Hệ tuần hoàn : tim có 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, có vách hụt ở tâm thất nên máu đi nuôi cơ thể là máu ít pha - Là động vật biến nhiệt - Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong, trứng cómài dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng IV. Vai trò - Có ích cho nông nghiệp - Có giá trị thực phẩm - Nguyên liệu cho mĩ nghệ 4. Củng cố: - Trình bày sự ra đời và nguyên nhân diệt vong của khủng long? - Trình bày đặc điểm chung của bò sát? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao phải bảo vệ và gây nuôi những loài bò sát quí? 5. HDVN: - Học bài - Đọc mục: “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: sự đa dạng của bò sát (ba bộ thường gặp) Tên bộ Đặc điểm phân biệt Đại diện Bộ có vảy Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên hàm, trứng có màng dai bao bọc Thằn lằn bóng, rắn ráo Bộ Cá sấu Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, nhọn sắc, mọc trong lỗ chân răng, trứng có vỏ đá vôi bao bọc Cá sấu Xiêm Bộ Rùa Hàm không có răng, có mai và yếm Rùa núi vàng Lớp chim Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 43 chim bồ câu I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS nắm được đặc điểm đời sống của chim bồ câu - HS giải thích được các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống bay lượn - Mô tả và phân biệt được hai kiểu di chuyển của chim 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày sự ra đời và nguyên nhân diệt vong của khủng long? - Trình bày đặc điểm chung của bò sát? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu đời sống của chim bồ câu - GV yêu cầu HS đọc thông tin, thảo luận: + Trình bày các đặc điểm về đời sống của chim bồ câu? HS đọc thông tin, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và sự di chuyển + VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo ngoài - GV yêu cầu HS quan sát H41.1, H41.2, đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 1 trong SGK HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận + VĐ 2: Tìm hiểu di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát H41.3, H41.4, đọc thông tin, thảo luận hoàn thành bảng 2 trong SGK HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV hoàn thiện KT cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Đời sống - Tổ tiên: là bồ câu núi, màu lam - Là động vật hằng nhiệt - Sinh sản: - Thụ tinh trong - Trứng có vỏ đá vôi - Có tập tính ấp trứng và nuôi con bằng sữa II. Cấu tạo ngoài và di chuyển 1. Cấu tạo ngoài - Nội dung ghi như phiếu học tập 2. Di chuyển - Kiểu bay vỗ cánh: Cánh đập liên tục, bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh - Kiểu bay lượn: Cánh đập chậm, không liên tục, bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió 4. Củng cố: - Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? - Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Vì sao chim bồ câu lại đẻ ít trứng? 5. HDVN: - Học bài - Đọc mục: “Em có biết” - Soạn bài mới Phiếu học tập: Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa Đặc điểm sinh sản Chim bồ câu ý nghĩa Sự thụ tinh Bộ phận giao phối Số lượng trứng Cấu tạo trứng Sự phát triển của trứng Phiếu học tập: Đặc điểm cấu tạo ngoài chim bồ câu Đặc điểm cấu tạo ngoài ý nghĩa thích nghi Thân: Hình thoi Chi trước: Cánh chim Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau Lông ống: Có các sợi lông làm thành phiến mỏng Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm không có răng Cổ : Dài, khớp đầu với thân Phiếu học tập: So sánh kiểu bay vỗ cánh và bay lượn Các động tác bay Kiểu bay vỗ cánh Kiểu bay lượn Cánh đập liên tục Cánh đập chậmvà không liên tục Cánh giang rộng mà không đập Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 44 Thực hành Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS nhận biết được đặc điểm của bộ xương thích nghi đời sống bay lượn - HS xác định được các cơ quan trên mẫu mổ 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ, mẫu mổ(mô hình) - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm phân biệt các nhóm chim? - Trình bày đặc điểm chung của lớp chim? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Quan sát bộ xương chim bồ câu - GV yêu cầu HS quan sát H42.1, thảo luận: + Xác định các thành phần của bộ xương? + Nêu các đặc điểm của bộ xương thích nghi với đời sống bay? HS quan sát, thảo luận sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Quan sát các nội quan trên mẫu mổ (mô hình) - GV yêu cầu HS quan sát H42.2, đối chiếu với mô hình, thảo luận: + Xác định các hệ cơ quan và từng cơ quan trong mỗi hệ cơ quan? + Hoàn thành bảng thu hoạch HS thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV yêu cầu HS lên xác định trên mẫu mổ (mô hình) - GV hoàn thiện KT cho HS - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Quan sát bộ xương chim bồ câu - Bộ xương gồm: + Xương đầu + Xương thân: cột sống, lồng ngực (xương sườn và xương mỏ ác) + Xương chi: Xương đai và các xương chi II. Quan sát các nội quan trên mẫu mổ - Hệ tiêu hóa - Hệ tuần hoàn - Hệ hô hấp - Hệ bài tiết 4. Củng cố: - GV nhận xét tinh thần học tập của HS, yêu cầu HS làm vệ sinh lớp học 5. HDVN: - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 45 cấu tạo trong của chim bồ câu I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS trình bày được cấu tạo, HĐ của các hệ cơ quan - HS phân tích được đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu phù hợp với đời sống bay lượn 2. KN: - Rèn KN quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh. - KN tự nghiên cứu và HĐ nhóm 3. TĐ: - Yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy học - GV: - Chuẩn bị tranh vẽ, mô hình chim, bảng phụ - HS: Kẻ phiếu học tập vào vở III. Phương pháp dạy học - Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải - Tổ chức HĐ nhóm IV. Tiến trình dạy học * Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu? - Trình bày cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn ? 3. Bài mới: HĐ của thầy và trò Nội dung * HĐ 1: Tìm hiểu các cơ quan dinh dưỡng + VĐ 1: Tìm hiểu hệ tiêu hóa - GV yêu cầu HS quan sát H42.2, đối chiếu mô hình, thảo luận: + Xác định các cơ quan trong hệ tiêu hóa? + Hệ tiêu hóa của chim hoàn chỉnh hơn của bò sát ở điểm nào? + Vì sao chim có tốc độ tiêu hóa cao hơn bò sát? HS quan sát sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS + VĐ 2: Tìm hiểu hệ tuần hoàn - GV yêu cầu HS quan sát H43.1, đọc thông tin và thảo luận: + Hệ tuần hoàn có cấu tạo như thế nào? + Tim của chim có gì khác so với thằn lằn? ý nghĩa của sự khác nhau đó? HS quan sát, đọc thông tin sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS + VĐ 3: Tìm hiểu hệ hô hấp - GV yêu cầu HS quan sát H43.2, đọc thông tin và thảo luận: + So sánh hô hấp của chim với thằn lằn? + Vai trò của túi khí? HS quan sát, đọc thông tin sau đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS + VĐ 4: Tìm hiểu hệ bài tiết và hệ sinh dục - GV yêu cầu HS quan sát H43.3, đọc thông tin và thảo luận: + Nêu cấu tạo hệ bài tiết của chim? So sánh với hệ bài tiết của thằn lằn? + Nêu cấu tạo hệ sinh dục của chim? So sánh với hệ sinh dục của thằn lằn? HS quan sát, đọc thông tin sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi rút ra kết luận. - GV hoàn thiện KT cho HS * HĐ 2: Tìm hiểu thần kinh và giác quan - GV yêu cầu HS quan sát H43.4, đọc thônh tin, thảo luận: + Nêu cấu tạo của bộ não? + Nêu đặc điểm của các giác quan? HS quan sát, thảo luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận - GV yêu cầu HS đọc kết luận chung I. Các cơ quan dinh dưỡng 1. Tiêu hóa - Hệ tiêu hóa bao gồm: + ống tiêu hóa: Miệng, thực quản, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ, ruột, huyệt + Tuyến tiêu hóa: Gan, tụy, ruột 2. Tuần hoàn - Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể không bị pha 3. Hô hấp - Phổi có mạng ống khí, một số ống khí thông với túi khí làm tăng bề mặt trao đổi khí - Trao đổi khí: + Khi bay: do túi khí + Khi đậu: do sự thay đổi thể tích lồng ngực 4. Bài tiết và sinh dục - Bài tiết: bằng thận sau, không có bóng đái, nước tiểu thải cùng phân - Sinh dục: + Con đực có 1 đôi tinh hoàn + Con cái chỉ có buồng trứng bên trái phát triển II. Thần kinh và giác quan - Bộ não gồm 5 phần, có não trước, não giữa và tiểu não phát triển - Giác quan: + Mắt có mí thứ 3 mỏng + Tai : có ống tai ngoài, chưa có vành tai 4. Củng cố: - Trình bày cấu tạo trong của chim thích nghi với đời sống bay lượn? - Trình bày đặc điểm hô hấp của chim thể hiện sự thích nghi với đời sống bay lượn? * Câu hỏi “ Hoa điểm 10”: Lập bảng so sánh cấu tạo các hệ cơ quan của thằn lằn và chim bồ câu? 5. HDVN: - Học bài - Soạn bài mới Ngày soạn: ........................ Ngày dạy: . Tiết 46 Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim I. Mục tiêu: Sau bài học này, HS cần đạt 1. KT: - HS trình bày được các đặc điểm đặc trưng của các nhóm chim thích ngh
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_7_hoc_ky_2_nam_hoc_2018_2019_tran_thi_quy.doc