Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp lưỡng cư (Ếch đồng)

Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp lưỡng cư (Ếch đồng)

I. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:

 - Ếch đồng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch, thực hành mổ ếch quan sát cấu tạo trong của ếch.

 - Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư và vai trò thực tiễn của lớp lưỡng cư.

II. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm vững các đặc điểm sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.

- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ

- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn

- Nêu được đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam.

 - Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ của các đại diện.

 - Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư

2. Kỹ năng:

- Quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm.

 - Kĩ năng thục hành mổ và quan sát cấu tạo trong của ếch.

 - Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.

 - Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.

 - Kĩ năng tự tin phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ.

3. Thái độ:

Giáo dục ý thức bảo vệ những loài động vật có ích và bảo vệ môi trường sống của chúng.

Giáo dục lòng yêu thích môn học.

4. Năng lực cần hướng tới:

4.1. Các năng lực chung:

4.1.1. Năng lực tự học:

 Học sinh xác định được mục tiêu của chủ đề, tự đặt ra kế hoạch học tập để nổ lực thực hiện; lập và thực hiện kế hoạch học tập.

4.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề:

 Học sinh ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Trong tình hình thực tế ở địa phương có nhiều nhà máy hóa chất, xí nghiệp, khu vực khai thác vật liệu xây dựng có nhiều khói, bụi, khí thảy, hoạt động canh tác nông nghiệp gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến tập tính và sự đa dạng của lớp lớp lưỡng cư. Vậy làm thế nào để hạn chế những hiện tượng đó?

 Thu tập tông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet.

 Học sinh phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không?

 

docx 27 trang sontrang 5022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án theo chủ đề môn Sinh học Lớp 7 - Chủ đề: Lớp lưỡng cư (Ếch đồng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐỀ LỚP LƯỠNG CƯ (ẾCH ĐỒNG)
TUẦN 20 - 21 TỪ TIẾT 38 ĐẾN TIẾT 40 SỐ TIẾT 3
Ngày soạn: 26/12/2019
I. NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
	- Ếch đồng: Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch, thực hành mổ ếch quan sát cấu tạo trong của ếch.
	- Đặc điểm chung của lớp lưỡng cư và vai trò thực tiễn của lớp lưỡng cư.
II. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm vững các đặc điểm sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
- Nêu được đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam.
 - Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ của các đại diện.
 - Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư
2. Kỹ năng: 
- Quan sát tranh và mẫu vật, hoạt động nhóm.
	- Kĩ năng thục hành mổ và quan sát cấu tạo trong của ếch.
	- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
	- Kĩ năng quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm được phân công.
	- Kĩ năng tự tin phát biểu ý kiến trước nhóm, tổ.
3. Thái độ: 
Giáo dục ý thức bảo vệ những loài động vật có ích và bảo vệ môi trường sống của chúng.
Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Năng lực cần hướng tới:
4.1. Các năng lực chung:
4.1.1. Năng lực tự học:
	Học sinh xác định được mục tiêu của chủ đề, tự đặt ra kế hoạch học tập để nổ lực thực hiện; lập và thực hiện kế hoạch học tập.
4.1.2. Năng lực giải quyết vấn đề:
	Học sinh ý thức được tình huống học tập và tiếp nhận để có phản ứng tích cực để trả lời: Trong tình hình thực tế ở địa phương có nhiều nhà máy hóa chất, xí nghiệp, khu vực khai thác vật liệu xây dựng có nhiều khói, bụi, khí thảy, hoạt động canh tác nông nghiệp gây ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến tập tính và sự đa dạng của lớp lớp lưỡng cư. Vậy làm thế nào để hạn chế những hiện tượng đó?
	Thu tập tông tin từ các nguồn khác nhau: Từ các nguồn tư liệu, trong SGK, Internet.
	Học sinh phân tích được các giải pháp thực hiện có phù hợp hay không?
4.1.3: Năng lực tư duy sáng tạo:
	Học sinh đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập.
	Đề xuất được nhiều ý tưởng.
	Các kĩ năng tư duy.
4.1.4. Năng lực tự quản lý:
	Quản lý bản thân: Nhận thức được vai trò quan trọng của lớp lưỡng cư để bảo vệ các loài có lợi.
	Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề.
	Quản lý nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
4.1.5. Năng lực giao tiếp:
	Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói, viết, ngôn ngữ cơ thể.
	Mục đích, nội dung, đối tượng, phương thức giao tiếp.
4.1.6. Năng lực hợp tác:
	Làm việc cùng nhau, chia sẽ kinh nghiệm.
4.1.7. Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
	Khai thác có hiệu quả các nguồn thông tin từ Internet về vấn đề bảo vệ các động vật có ích.
4.1.8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ:
	Năng lực sử dụng tiếng Việt, tiếng Anh trong nghiên cứu tài liệu.
	Sử dụng các thuật ngữ khoa học trong chủ đề.
4.2. Năng lực chuyên biệt.
4.2.1. Các kĩ năng khoa học:
	Quan sát, mô tả, liệt kê, xác định vị trí: Tranh ảnh, mô hình, video để xác định được cấu tạo, tập tính và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư.
	Phân loại và phân nhóm các loài động vật được xếp vào lớp lưỡng cư.
	Tìm kiếm mối quan hệ giữa cấu tạo - chức năng các cơ quan của các đại diện thuộc lớp lưỡng cư.
	Tiên đoán: Khi các loài lưỡng cư có lợi không được bảo vệ sẽ gây ra hậu quả gì? Khi điều kiện môi trường thay đổi thì các loài lưỡng cư nói riêng và động vật nói chung có sự thay đổi như thế nào? Tuyên truyền tốt về vấn đề BVMT để bảo vệ sự đa dạng của động vật.
	Xử lý và trình bày số liệu (bao gồm: vễ đồ thị, lập bản, sơ đồ, ảnh chụp,...) ... về cấu tạo, hoạt động, tập tính của lưỡng cư.
	Hình thành giải thuyết khoa học: BVMT.
4.2.2. Các kĩ năng sinh học cơ bản:
	Các phương pháp nghiên cứu giải phẩu và sinh lý động vật.
	Các phương pháp nghiên cứu môi trường và sinh thái học.
	Các phương pháp phân loại.
III. XÁC ĐỊNH VÀ MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ YÊU CẦU:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Ếch: 
Cấu tạo ngoài và di chuyển.
Cấu tạo trong của ếch. 
Sinh sản và phát triển.
Đa dạng và đặc điểm chung của lưỡng cư. 
Vai trò thực tiễn của sâu bọ.
- Nắm vững các đặc điểm sống của ếch đồng. Mô tả được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn.
- Nhận dạng các cơ quan của ếch trên mẫu mổ
- Tìm những cơ quan, hệ cơ quan thích nghi với đời sống mới chuyển lên cạn
- Đặc điểm chung và vai trò của lớp lưỡng cư
Chú thích được vào sơ đồ cấu tạo trong của ếch.
- Nêu được đặc điểm nơi sống và tập tính tự vệ của các đại diện.
- Nêu được đặc điểm để phân biệt ba bộ trong lớp lưỡng cư ở Việt Nam.
Phân biệt được lớp lưỡng cư với các lớp khác trong Ngành động vật có xương sống.
Phân biệt một số đại diện trong lớp lưỡng cư
Chứng minh được sự phù hợp giữa cấu tạo ngoài của ếch thích nghi được với môi trường sống.
Vận dụng kiến thức để giải thích một số hiện tương trong tự nhiên.
Vẽ sơ đồ và chú thích cấu tạo trong của ếch đồng.
Giải thích tại sao trong quá trình lớn lên, nồng nọc và ếch lại hoàn toàn khác xa nhau.
Vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
IV. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI/ BÀI TẬP KTĐG NĂNG LỰC HỌC SINH:
1. Mức độ nhận biết:
Câu 1: Ếch đồng sống ở môi trường nào?
Câu 2: Mô tả các động tác di chuyển trong nước? 
Câu 3: Mô tả các động tác di chuyển trên cạn? 
Câu 4:Tim ếch có mấy ngăn? Máu đi nuôi cơ thể có đặc điểm gì? 
2. Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước ? Giải thích ý nghĩa thích nghi ?
Câu 2: Trình bày những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở cạn ?
Câu 3: Ếch sinh sàn vào thời điểm nào? Hình thức thụ tinh của ếch là gì?
Câu 4: So sánh đặc điểm ngoài của con non với con trưởng thành, từ đó rút ra kiểu biến thái của ếch.
Câu 5: Hệ tuần hoàn của ếch gồm bao nhiêu vòng? Gọi tên.
Câu 6: Hệ tuần hoàn của cá hay ếch tiến hóa hơn? Vì sao?
Câu 7: Em hãy vẽ đường đi của máu trong hệ tuần hoàn của ếch vào sơ đồ hình 36.5 dưới đây.
3. Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và kiếm ăn vào ban đêm ? 
Câu 2: Ở vùng quê, vào những buổi tối, rất nhiều người dân đi soi ếch. mỗi tối họ có thể bắt được tới 2kg ếch/người, đặc biệt vào mùa sinh sản họ dễ dàng bắt được nhiều đôi ếch cùng lúc.
a. Theo em, tại sao người dân lại đi bắt ếch vào ban đêm thay vì đi bắt vào ban ngày?
b. Việc bắt các đôi ếch đang vào mùa sinh sản có ảnh hưởng gì đến sự đa dạng của loài ếch và các loài khác?
Câu 3: Vì sao bộ phận thải nước tiểu và chất thải tiêu hóa của ếch được gọi là huyệt mà không phải hậu môn?
Câu 4: Em hãy lập bảng phân biệt các đặc điểm (môi trường sống, cách di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn) của lớp lưỡng cư và lớp cá.
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 1: Em hãy kể về những lợi ích của ếch Từ những lợi ích trên em đã đề ra biện pháp gì để bảo vệ chúng?
Câu 2: Hệ tiêu hóa của ếch có gì sai khác so với những động vật đã học của ngành ĐVCXS? Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 3: Khi quan sát sự sinh sản của cá chép và ếch đồng, Mai nhận thấy cá chép và ếch đồng đều thụ tinh ngoài nhưng số lượng trứng trong mỗi lần đẻ của cá chép lại nhiều hơn so với ếch đồng. Vì sao lại có sự khác nhau như vậy? Em hãy giải thích.
Câu 4: Ếch bơi lội rất giỏi, còn khi di chuyển trên cạn thì chủ yếu là bước nhảy. Chúng có thể nhảy liên tục hàng chục nhịp và có những cú nhảy rất xa so với chiều dài cơ thể chúng nhờ đặc điểm cấu tạo xương chi hình chữ “Z”. Dựa vào đặc điểm bộ xương và đặc điểm di chuyển của ếch, hãy đưa ra lời khuyên đối với những gia đình nuôi ếch để ếch hạn chế nhảy ra ngoài khu vực nuôi.
Câu 5: Theo kinh nghiệm dân gian, cóc được cho là một thực phẩm bổ dưỡng, dùng cho trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng. Khi mổ cóc để lấy thịt, người ta thực hiện các bước sau: Chặt bỏ đầu từ hai u mắt trở lên, chặt bỏ bốn bàn chân, rạch một đường thẳng trên lưng, lột bỏ da, bỏ toàn bộ phủ tạng (ruột, gan, trứng...) cho vào chậu nước to rữa sạch nhiều lần. Ngâm vào nước muối 1% trong 10 phút. Theo em, có cần thiết phải thực hiện các bước lột bỏ da, bỏ toàn bộ phủ tạng của cóc không? Vì sao?
V. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh cấu tạo ngoài và mô hình của ếch đồng.
- Ếch đồng trong bể thủy tinh nước.
- Bảng phụ kẻ sẵn sgk/114
- Tranh vẽ H.36.1,2,3sgk + bộ xương ếch
- Mô hình cấu tạo trong của ếch đồng
- Mỗi nhóm: 1 mẫu mổ sẵn - H37.1à 37.5 
+ Tranh ảnh về lớp lưỡng cư + 2 bảng phụ kẻ sẵn
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- Mỗi nhóm 1 con ếch + kẻ bảng sgk/114 vào vở.
- Kẻ bảng sgk/108 vào vở.
- Tranh ảnh về lớp lưỡng cư + kẻ bảng vào vở
VI. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Tiết 1: 
1. Nêu những đặc điểm phân biệt lớp cá 1 và lớp cá xương? Cho thí dụ. Nêu đặc điểm chung của lớp cá.
2. Nêu ảnh hưởng của các tầng nước khác nhau và điều kiện sống khác nhau lên cấu tạo và khả năng di chuyển của cá. Vai trò của các lớp cá. 
	Tiết 2: 
1. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước. Vì sao ếch thường sống nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về ban đêm ? 
 2. Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn. So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch so với cá.
	Tiết 3: Trình bày trên tranh:
1. Cấu tạo và chức năng của bộ xương ếch.
2. Các nội quan trong các hệ cơ quan của ếch.
3. Thiết kế tiến trình dạy học:
3.1. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Phương thức: Bàn tay nặng bột.
Tiết 1:
B1: GV cho HS xem video về hoạt động sống của ếch đồng, quan sát mẫu vật, tranh ảnh
B2: GV đặt câu hỏi:
? Ếch đồng sống ở môi trường nào 
? Những đặc điểm nào của cá thích nghi với môi trường sống ở nước ,ở cạn? 
HS trả lời
B3: GV nhận xét dẫn dắt vào bài mới
* Mở bài: Lớp lưỡng cư bao gồm những động vật vừa ở nước, vừa ở cạn: ếch đồng, nhái bén, chẫu chàng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu một đại diện của lớp lưỡng cư là ếch đồng.
Tiết 2:
B1: GV hỏi cả lớp: Để thích nghi với đời sống bơi ,nhảy thì bộ xương của ếch có đặc điểm gì?
HS dự đoán
B2: GV ghi dự đoán ra góc bảng
B3: GV dẫn dắt vào bài: Để tìm hiểu bộ xương của ếch giúp nó thích nghi với đời sống bơi ,nhảy . Chúng ta cùng tìm hiểu tiết thực hành về bộ xương của ếch.
 	* Mở bài: Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và phân chia các nhóm thực hành.
Tiết 3:
B1: GV yêu cầu các nhóm lên bảng viết tên các loài thuộc lớp lưỡng cư đã chuẩn bị của nhóm mình 
B2: GV nhận xét sự chuẩn bị của các nhóm
B3: GV dẫn dắt vào bài mới: Lớp lưỡng cư được biết khoảng 4000 loài, ở VN phát hiện 147 loài, được chia thành các bộ khác nhau. Để biết được có mấy bộ, ,à bài mới
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Tiết 1: hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống: 
Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm sống của ếch đồng.
 - Giải thích được một số tập tính của ếch đồng. 
Phương pháp: Bàn tay nặng bột:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
-Yêu cầu HS đọc thông tin sgkàThảo luận và trả lời
Em biết những điều gì về ếch đồng?
Thường gặp ếch đồng ở đâu? Kiếm ăn vào lúc nào
Thường gặp ếch đồng vào mùa nào?
Thức ăn của ếch đồng? à Môi trường sống?
- Đọc thông tin sgk/113 + kiến thức thực tếà Thảo luận và trả lời:
Ao, ruộng, mương, Ban đêm
Cuối xuân đầu hè. Trời ấm
Sâu bọ, giun ốc à Cạn và nước
Kết luận:
 - Ếch đồng có đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn 
 - Hoạt động chủ yếu vào ban đêm
 - Có hiện tượng trú đông
 - Là ĐV biến nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ngoài và di chuyển 
Mục tiêu: Giải thích được những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước, vừa ở cạn
- Mô tả được cách di chuyển của ếch khi ở nước và ở cạn. 
Phương pháp: Bàn tay nặng bột
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung
1. Di chuyển: 
- Yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi + H35.2 sgkà Mô tả động tác di chuyển trên cạn.
- Thả ếch vào bể kính nước + H35.3 à Mô tả động tác di chuyển trong nước
- Khi ngồi chân sau gấp chữ Z lúc nhảy chi sau bật nhảyà Nhảy xa
- Dưới nước: Chi sau đẩy nước 
Kết luận: Ếch có 2 cách di chuyển:
- Nhảy cóc ( trên cạn)
- Bơi ( dưới nước)
2. Cấu tạo ngoài: (10’)
* Yêu cầu HS quan sát kĩ H35.1,2,3à Hoàn chỉnh bảng/114 sgk.
- Thảo luận à Trả lời:
-Những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
-Thích nghi đời sống ở nước?
- Treo bảng phụ à HS điền và giải thích được các ý nghĩa thích nghi.
- Chốt lại bảng kiến thức chuẩn
* Dựa vào kết quả quan sát đượcà Hoàn thành bảng/ 114 sgk vào vở
- Thảo luận nhóm à thống nhất ý kiến:
-Điểm 2, 4, 5.
-Điểm 1, 3, 6
- Đại diện nhóm điền vào bảng à Phát biểuà Lớp nhận xét, bổ sung.
- Sửa vào vở.
Kết luận: Ếch đồng có các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn
¬ Ở cạn: Di chuyển nhờ bốn chi có ngón, thở bằng phổi, mắt có mi, tai có màng nhĩ.
¬ Ở nước: Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối rẽ nước khi bơi, chi sau có màng bơi, da tiết chất nhày làm giảm ma sát và dễ thấm khí, ếch thở bằng da là chủ yếu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu sinh sản và phát triển 
Mục tiêu: Nắm được đặc điểm sinh sản và phát triển của ếch so với cá.
Phương pháp: Bàn tay nặng bột. 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho HS nghiên cứu sgkà Trả lời các câu hỏi:
*Ếch sinh sản vào mùa nào?
*Đến mùa sinh sản ếch có hiện tượng gì?
*So sánh sự thu tinh của ếch và cá
*Vì sao sự thu tinh của ếch gọi là sự thụ tinh ngoài?
- Treo H35.4 sgkà HS trình bày sự phát triển của ếch à Kết luận
*HS tự thu thập thông tinà Nêu được các đđ về sinh sản.
Cuối xuân, đầu hạ( mùa mưa)
-Ghép đôi
- Những điểm giống và khác nhau.
- Trong môi trường nước ( ngoài cơ thể con cái)
* HS trình bày trên tranh
Kết luận: 
- Thụ tinh ngoài, đẻ trứng
 - Trứng thụ tinhà Nòng nọc à Ếch ( phát triển có biến thái)
Tiết 2: Hoạt động 1: Tìm hiểu bộ xương. 
Mục tiêu: HS nhận biết các phần của bộ xương và chức năng của bộ xương ếch
Phương pháp: Bàn tay nặng bột.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Hướng dẫn HS quan sát H36.1 sgkà Nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
- Treo tranh bộ xương ếch à HS trình bày trên tranh
- Thảo luận: Chức năng bộ xương ếch
- Thu nhận thông tin à Ghi nhớ vị trí và tên xương
- Trình bày trên tranh
- Đại diện nhóm phát biểu
Kết luận: 
- Cấu tạo gồm: xương đầu, cột sống, xương đai và xương chi 
 - Vai trò: 
+ Bộ khung nâng đỡ cơ thể
+ Là nơi bám các cơ à Di chuyển
+ Tạo thành các khoang bảo vệ não tuỷ và các nội quan
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nội quan 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
1- Quan sát da: 
- Hướng dẫn HS: Sờ tay lên bề mặt da quan sát mặt trong da à Nhận xét
- Nêu vai trò của da
- Thực hiện theo hướng dẫn à Trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Ếch có da trần ( trơn, ẩm) mặt trong có nhiều mạch máuà Trao đổi khí
2-Quan sát nội quan: 
- Yêu cầu HS quan sát H36.3 + đối chiếu mẫu mổ à Xác định các nội quan của ếch
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng đặc điểm cấu tạo của ếch sgk/118 à Nêu câu hỏi:
- Những đặc điểm cấu tạo thích nghi với đời sống ở cạn thể hiện rõ ở cấu tạo trong của ếch ntn?
- Quan sát tranh + mẫu mổ à Xác định tên và vị trí các hệ cơ quan.
- Quan sát tranh + mẫu mổà Xác định tên và vị trí các hệ cơ quan
- Đọc thông tin sgk/118.
- Thảo luận, thống nhất ý kiến trả lời.
 Bảng 1
Bảng 1. Hoàn thành bảng đặc điểm cấu tạo trong của ếch 
Hệ cơ quan
Đặc điểm cấu tạo
Ý nghĩa thích nghi
Ở nước
Ở cạn
Tiêu hoá
Hô hấp
Tuần hoàn
Bài tiết
Thần kinh
Sinh dục 
Hoạt động 3: Các nhóm hoàn chỉnh, thu hoạch – GV nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh. 
Tiết 3: Hoạt động 1: Tìm hiểu đa dạng về thành phần loài. Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm đặc trưng nhất để phân biệt 3 bộ lưỡng cưà Môi trường sống đã ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài
Phương pháp: Bàn tay nặng bột.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Cho HS đọc mục I/120 à HS xử lí thông tin à Nêu những đặc điểm đặc trưng nhất phân biệt 3 bộ lưỡng cư ( đặc điểm chân).
- GV treo bảng à Hướng dẫn nội dung cần điền
- Thông qua bảng à GV phân tích mức độ gắn bó với môi trường nước khác nhau à Ảnh hưởng đến cấu tạo ngoài từng bộ à Kết luận.
- Cá nhân thu thập thông tin về 3 bộ lưỡng cưà Thảo luận nhóm để hoàn thành bảng trong vở.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảngà Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hoàn thành bảng trong vởà Nêu được những đặc điểm đặc trưng để phân biệt được ba bộ
c) Kết luận: Bảng: Những đặc điểm phân biệt ba bộ Lưỡng cư
Phiếu học tập
Tên bộ lưỡng cư
Đặc điểm phân biệt
Hình dạng
Đuôi
Chi
Lưỡng cư có đuôi
Thân dài
Dài và dẹp
2 chi trước và 2 chi sau tương đương nhau
Lưỡng cư không đuôi
Thân ngắn
Không
2 chi sau dài hơn 2 chi trước
Lưỡng cư không chân
Dài, giống giun
Dài
Không
Hoạt động 2: – Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống và tập tính 
Mục tiêu: Giải thích được sự ảnh hưởng của môi trường sống tới tập tính và hoạt động của lưỡng cư
Phương pháp: Bàn tay nặng bột:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS quan sát H37.1 à 37.5 + đọc chú thích à Lựa chọn câu trả lời điền vào bảng sgk/121
- Treo bảng phụà Các nhóm điền vào
- Thông báo kết quả đúng
- Cá nhân tự thu thập thông tin qua hình vẽ
- Thảo luận nhóm à Hoàn thành bảng
- Đại diện nhóm điền vào bảngà các nhóm khác theo dõi, bổ sung
- Sửa vào vở
Bảng. Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
Một số đặc điểm sinh học của lưỡng cư
STT
Tên đại diện
ĐẶc điểm nơi sống
Hoạt động
Tập tính tự vệ
1
Cá cóc Tam Đảo
Sống chủ yếu trong nước
Chủ yếu về ban đêm
Trốn chạy, ẩn nấp
2
Ễnh ương lớn
Ưa sống ở nước hơn
Ban đêm
Doạ nạt
3
Cóc nhà
Ưa sống trên cạn hơn
Đêm + Chiều
Tiết nhựa độc
4
Ếch cây
Chủ yếu trên cây, bụi cây
Ban đêm
Trốn chạy, ẩn nấp
5
Ếch giun
Sống chui luồn, trong hang đất
Ngày, đêm
Trốn chạy, ẩn nấp
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của lưỡng cư 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu các nhóm trao đổià Trả lời câu hỏi về đặc điểm chung của lớp lưỡng cư:
Môi trường sống
Da 
Cơ quan di chuyển
Hệ hô hấp
Hệ tuần hoàn
Sự sinh sản
Sự phát triển
Nhiệt độ cơ thể
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thứcà Thảo luận nhómà Rút ra đặc điểm chung.
Nước và cạn
Trần và ẩm ướt
4 chi có màng
Phổi và da
2 vòng t/ hoàn, tim 3 ngăn, tâm thất chứa máu pha
Đẻ trứng, thụ tinh ngoài
Nòng nọc phát triển qua biến thái
ĐV biến nhiệt
III.Đặc điểm chung:
(Phần ghi nhớ SGK, trang 122)
BGDMT: Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ ĐV có ích
 Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của lưỡng cư 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin muc IVà Nêu mặt lợi ích của lưỡng cưà Cho ví dụ
- Nguyên nhân sự suy giảm số lượng lưỡng cư hiện nay và biện pháp bảo vệ
- Săn bắt để làm thực phẩm, sử dụng thuốc trừ sâu à ô nhiễm môi trườngà Bảo vệ môi trường sống và gây nuôi.
IV. Vai trò của lưỡng cư
- Làm thức ăn cho người
- Một số lưỡng cư làm thuốc 
- Diệt sâu bọ và động vật trung gian truyền bệnh.
3.3. Hoạt động luyện tập.
Mục tiêu: Học sinh nắm vững các kiến thức về lưỡng cư và ếch đồng.
Phương pháp: Bàn tay nặng bột, rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Học sinh chú ý lắng nghe và suy nghĩ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
BT1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất:
1) Điều nào sau nay không đúng đối với ếch:
a) ĐV biến nhiệt	c) Vừa ở nước, vừa ở cạn
b) Đẻ trứng, thụ tinh trong	d) Cả a, b, c đều đúng
2) Ếch thường sống quanh các vực nước vì:
a) Tránh được kẻ thù tấn công	c) Tìm kiếm thức ăn dễ dàng
b) Có lợi cho việc hô hấp qua da	d) Cả a, b, c đều đúng
3) Sự sinh sản và phát triển của ếch đồng khác với cá chép:
a) Đẻ trứng và thụ tinh ngoài	 c) Trong qua trình thụ tinh số lượng trứng hao hụt rất ít
b) Sự phát triển có biến thái	d) Cả a, b, c, đều đúng
4) Đặc điểm nào là đặc điểm chung của lưỡng cư
a. ĐV biến nhiệt	g. Máu trong tim đỏ tươi
b. Thích nghi đời sống ở cạn	 h. Di chuyển bằng 4 chi có màng
c. Vừa ở nước, vừa ở cạn	i. Di chuyển bằng cách nhảy cóc
d. Tim 3 ngăn, 2vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha	l. Phát triển có biến thái
BT2: Cho các thông tin sau đây:
1. Thụ tinh ngoài	2. Có hiện tượng ghép đôi 	3. Số trứng ít	
4. Đuôi dài
5. Có cơ quan đường bên	6. Hô hấp bằng mang	
7. Hệ tuần hoàn 1 vòng, tim 2 ngăn
1) Sự sinh sản của cá giống ếch ở điểm nào?
a) 1	b) 1+2	c) 3	d) 4
2) Sự sinh sản của cá khác ếch ở điểm nào?
a) 1	b) 2+ 3 	c) 3	d) 4+5
3) Cấu tạo của nòng nọc giống cá ở những điểm nào?
a) 1+2+3 	d) 3+4+5	c)4+5+6+7	d) 6+7
3.4. Hoạt động vận dụng:
Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức đã học vào so sánh, phân tích và giải thích hiện tượng thực tế.
Phương pháp: Bàn tay nặng bột.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Câu 1: Giải thích vì sao ếch đồng thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và kiếm ăn vào ban đêm? 
Câu 2: Ở vùng quê, vào những buổi tối, rất nhiều người dân đi soi ếch. mỗi tối họ có thể bắt được tới 2kg ếch/người, đặc biệt vào mùa sinh sản họ dễ dàng bắt được nhiều đôi ếch cùng lúc.
a. Theo em, tại sao người dân lại đi bắt ếch vào ban đêm thay vì đi bắt vào ban ngày?
b. Việc bắt các đôi ếch đang vào mùa sinh sản có ảnh hưởng gì đến sự đa dạng của loài ếch và các loài khác?
Câu 3: Vì sao bộ phận thải nước tiểu và chất thải tiêu hóa của ếch được gọi là huyệt mà không phải hậu môn?
Câu 4: Em hãy lập bảng phân biệt các đặc điểm (môi trường sống, cách di chuyển, hệ hô hấp, hệ tuần hoàn) của lớp lưỡng cư và lớp cá.
Học sinh tiếp nhận, suy nghĩ và trả lời:
Dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì:
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
Câu 2: a. Vì ếch thường ra khỏi hang và kiếm ăn vào ban đêm nên người dân dựa vào tập tính này của ếch đề đi soi ếch vào ban đêm.
	b. Làm giảm số lượng của ếch, dẫn đến nguy cơ bị tuyệt chủng, kéo theo các loài khác cũng bị biến đổi theo, vì ếch đồng là một trong những mắcxích quan trọng trong sự cân bằng sinh thái nông nghiệp.
Câu 3:Trong giải phẫu động vật, một lỗ huyệt là lỗ mông đáp ứng như lỗ hổng chỉ thông với đường ruột, sinh sản, và đường tiết niệu của động vật nhất định, mở tại lỗ thông hơi. Tất cả động vật lưỡng cư, chim, bò sát, và một vài động vật hữu nhũ (động vật đơn huyệt, tenrec, chuột chù vàng, và chuột chù túi) có lỗ này, từ đó chúng bài tiết cả nước tiểu và phân; điều này trái ngược với hầu hết động vật hữu nhũ có nhau thai, trong đó có hai hoặc ba lỗ riêng biệt cho sơ tán. Hệ thống bài tiết với mục đích tương tự trong động vật không xương sống.
Khu vực lỗ huyệt cũng thường được gắn liền với cơ quan bài tiết, tuyến lỗ huyệt, liên quan đến hành vi đánh dấu mùi vị ở một số loài bò sát, lưỡng cư và động vật đơn huyệt.
Câu 4:
Nội dung
Cá
Lưỡng cư
Môi trường sống
Nước
Nước và ở cạn
Hệ hô hấp
Hô hấp bằng mang
Hô hấp qua da và hô hấp bằng phổi.
Hệ tuần hoàn
Hệ tuần hoàn đơn, 1 vòng tuần hoàn.
Tim có 2 ngăn: 1 tâm thất và 1 tâm nhĩ.
Hệ tuần hoàn kép, 2 vòng tuần hoàn.
Tim có 3 ngăn: 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
Cách di chuyển
Bơi.
Bơi và nhảy trên cạn.
Học sinh trả lời; học sinh khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét và đánh giá
3.5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng kiến thức:
Mục tiêu: Giúp học sinh nâng cao kiến thức, tìm tòi nâng cao khả năng tư duy và lòng yêu thích môn học:
Phương pháp: Bàn tay nặng bột.
Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
Học sinh tiếp nhận câu hỏi và trao đổi thông tin với nhau để trả lời.
Câu 1: Em hãy kể về những lợi ích của ếch. Từ những lợi ích trên em đã đề ra biện pháp gì để bảo vệ chúng?
Câu 2: Hệ tiêu hóa của ếch có gì sai khác so với những động vật đã học của ngành ĐVCXS? Điều đó có ý nghĩa gì?
Câu 3: Khi quan sát sự sinh sản của cá chép và ếch đồng, Mai nhận thấy cá chép và ếch đồng đều thụ tinh ngoài nhưng số lượng trứng trong mỗi lần đẻ của cá chép lại nhiều hơn so với ếch đồng. Vì sao lại có sự khác nhau như vậy? Em hãy giải thích.
Câu 4: Ếch bơi lội rất giỏi, còn khi di chuyển trên cạn thì chủ yếu là bước nhảy. Chúng có thể nhảy liên tục hàng chục nhịp và có những cú nhảy rất xa so với chiều dài cơ thể chúng nhờ đặc điểm cấu tạo xương chi hình chữ “Z”. Dựa vào đặc điểm bộ xương và đặc điểm di chuyển của ếch, hãy đưa ra lời khuyên đối với những gia đình nuôi ếch để ếch hạn chế nhảy ra ngoài khu vực nuôi.
Câu 5: Theo kinh nghiệm dân gian, cóc được cho là một thực phẩm bổ dưỡng, dùng cho trẻ em còi xương, suy dinh dưỡng. Khi mổ cóc để lấy thịt, người ta thực hiện các bước sau: Chặt bỏ đầu từ hai u mắt trở lên, chặt bỏ bốn bàn chân, rạch một đường thẳng trên lưng, lột bỏ da, bỏ toàn bộ phủ tạng (ruột, gan, trứng...) cho vào chậu nước to rữa sạch nhiều lần. Ngâm vào nước muối 1% trong 10 phút. Theo em, có cần thiết phải thực hiện các bước lột bỏ da, bỏ toàn bộ phủ tạng của cóc không? Vì sao?
Giáo viên dự kiến sản phẩm:
Câu 1: Ếch là thiên địch của các loài côn trùng gây hại cho cây trồng. Ếch còn có giá trị làm thực phẩm cho con người và tăng thu nhập cho người dân... Hạn chế bắt ếch, không bắt ếch khi đang trong mùa sinh sản. Bảo vệ môi trường sống của chúng,...
Câu 2: 1. Ống tiêu hóa : - Ếch có khoang miệng rộng, răng nhỏ hình nón có đỉnh hướng về phía sau có tác dụng giữ mồi, dính trên xương hàm trên và xương lá mía. 
Khác với cá, lưỡi của Lưỡng cư có hệ cơ riêng làm lưỡi cử động. Phần trước lưỡi gắn vào thềm miệng, phần sau có thể phóng ra ngoài để bắt mồi và đưa vào trong. Trong khoang miệng của ếch có nhiều tuyến nhỏ, tiết chất làm trơn thức ăn, có 2 lỗ mũi trong, 2 lỗ Eustachi, lỗ thực quản và lỗ khí quản. Mắt nằm trong ổ mắt và chỉ ngăn cách với khoang miệng bằng 1 lớp màng nhày mỏng. Khi nuốt mồi to, ếch nhắm mắt, cầu mắt khi đó lồi vào khoang miệng đẩy mồi vào thực quản.
- Thực quản : Thực quản ngắn có tiêm mao ở mặt trong giúp cho việc vận chuyển thức ăn xuống dạ dày. -
Dạ dày : Dạ dày lớn có vách cơ khá dày, có lỗ hạ vị phân biệt rõ với ruột ( duodenum ).
Dạ dày vừa là nơi tiêu hóa ( cơ học và hóa học ) vừa là nơi dự trữ thức ăn. Do đó dạ dày ếch thường đầy căng thức ăn tạo thành khối lớn. Đó là vì ở chỗ thục quản đổ vào dạ dày vừa rộng lại vừa có khả năng co giãn cao.
- Ruột : ở ếch đồng ruột rất ngắn, ruột trước và ruột giữa không biệt lập. Ruột sau ( ruột thẳng ) phân biệt rõ ràng với ruột giữa và là nơi trữ phân. Ruột thẳng mở trực tiếp vào xoang huyệt.
2 . Tuyến tiêu hóa : Ếch có gan chia 3 thùy, thùy giữa có túi mật ; tụy hình khối, ống dẫn tụy và ống dẫn mật đổ vào đoạn đầu của ruột non. Gan và tụy ( không còn phân tán như ở cá) tiết dịch tiêu hóa vào ruột trước. Chất dự trữ được tích lại trong mô, đặc biệt glucôgen và mỡ được tích lại trong gan. Vì thế vào cuối hè, gan ếch thường to hơn bất kì mùa nào khác.
Câu 3: Số lượng trứng của ếch ít hơn so với số lượng trứng của cá vì trứng của ếch được bảo vệ tốt hơn và khả năng trứng được thụ tinh cũng cao hơn do ếch cái đẻ đến đâu thì ếch đực tưới tinh trùng luôn đến đó...
Câu 4: Để ếch không nhảy ra được ngoài khu vực nuôi thì khu vực nuôi nên có lưới bao quanh hoặc làm tường rào cao từ 1,5-2m....
Câu 5: Cần thiết, vì trong da cóc và phủ tạng của cóc chứa một lượng chất độc đủ gây chết người (đặc biệt là trứng cóc) vì vậy việc làm trên là rất cần thiết để loại trừ chất độc.
* Dặn dò:
- Các em về nhà đọc phần em có biết.
- Đọc bài và soạn bài “thằn lằn bóng đuôi dài”
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU	 DUYỆT CỦA TỔ	 NGƯỜI SOẠN
Tuần 21	Ngày soạn: 03/01/2020
41 
LỚP BÒ SÁT
THẰN LẰN BÓNG ĐUÔI DÀI
I. Mục tiêu:	
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo (đầu, cổ, mắt, tai, da, thân, chi ) ph hợp với sự di chuyển của bị st trong mơi trường sống trên cạn. Mô tả được hoạt động của các hệ cơ quan.
- Nêu được những đặc điểm cấu tạo thích nghi với điều kiện sống của thằn lằn bóng đuôi dài. Biết tập tính di chuyển v bắt mồi của thằn lằn.
2. Kĩ năng:
	- Rèn kĩ năng quan sát tranh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triễn năng lực:
- Năng lực tư duy sáng tạo, tự học, tự giải quyết vấn đề
 	- Năng lực phản hồi, lắng nghe tích cực, hợp tác trong quá trình thảo luận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:	
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh + mô hình cấu tạo ngoài thằn lằn bóng
- Bảng phụ SGK/125 + các mảnh giấy rời ghi các câu trả lời từ AàG
- Bảng phụ nội dung so sánh thằn lằn bóng và ếch đồng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Kẻ bảng vào vở + xem lại đời sống ếch đồng
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
1) Lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống nhau ở những loài khác nhau. 1 số tập tính của lưỡng cư.
2) Đặc điểm chung và vai trò của lưỡng cư.
3. Tiến trình bài học:
3.1. Hoạt động khởi động:
- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.
- Phương pháp: Bàn tay nặng bột.
B1:GV chiếu video giới thiệu thằn lằn bóng đuôi dài
HS quan sát và trả lời câu hỏi:
Đây là con gì? Nó thường sống ở đâu?
HS quan sát trả lời: con thằn lằn
B2:GV dẫn dắt: So với ếch đồng sống phụ thuộc vào môi trường nước, thì thằn lằn bóng đuôi dài có đời sống hoàn toàn trên cạn. Vậy thằn lằn có cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với đời sống ở cạn? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 38: Thằn lằn bóng đuôi dài.
3.2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động : Tìm hiểu về đời sống 
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm về đời sống của thằn lằn. So sánh với ếch đồng
Phương pháp: Bàn tay nặng bột.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk/125 làm BT so sánh đời sống của thằn lằn với ếch đồng.
- Treo bảng phụ à Hướng dẫn HS hoàn thành bảng
- Đọc SGK + ghi nhớ kiến thức à Hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm lần lượt trình bày trên bảng à Lớp nhận xét, bổ sung.
Bảng so sánh
Bảng so sánh đặc đi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_lop_7_chu_de_lop_luong_cu_e.docx