Giáo án Toán học Khối 7 - Chương trình học kì 1 - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm số vô tỉ.
- HS hiểu được khái niệm căn bậc hai của một số.
2. Kỹ năng:
- Lấy được các ví dụ về số vô tỉ.
- Vận dụng khái niệm về căn bậc hai để tìm căn bậc hai của một số bất kì không âm.
3. Thái độ:Tích cực trong học tập, có ý thức trong hoạt động nhóm.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung:
Soạn ngày: 04/9/2020 Giảng ngày: /9/2020 Chương I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC Tiết 1: TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ - Học sinh biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được số hữu tỉ và biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống - Phẩm chất: Tự tin, tự lập. II. CHUẨN BỊ. 1. Gv: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. Hs:Ôn tập kiến thức Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số nguyên trên trục số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số 6A: 6B: 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: nhớ lại các kiến thức cũ đã được học ở lớp 6 liên quan tới các tập hợp số đã học . Hình thức tổ chức : chơi trò chơi , kết hợp hoạt động cá nhân và hoạt động chung cả lớp. Trò chơi:Mời bạn lớp trưởng lên cho lớp chơi trò chơi “Truyền hộp quà” kèm theo bài hát. Khi bài hát kết thúc, hộp quà đến tay bạn nào thì bạn ấy sẽ mở hộp quà trả lời câu hỏi, trả lời đúng được 1 phần quà, trả lời sai bạn khác có quyền trả lời. GV chiếu nội dung câu hỏi đã chuẩn bị sẵn Câu hỏi: Ở lớp 6 các em đã được học về những tập hợp nào? => vào bài HS nghe bài hát và thực hiện trả lời câu hỏi Câu 1 : Điền kí hiệu vào ô trống Câu 2 : Viết các số sau dưới dạng phân số: 3; -0,5; 0; Câu 3: Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó ? Câu 4: Em hãy viết 3 phân số bằng mỗi số trên. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 : 1. Số hữu tỉ . ( 10 phút ) Mục tiêu: Hiểu thế nào là số hữu tỷ Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi. Từ phần trả lời câu hỏi thông qua trò chơi GV bổ sung vào cuối mỗi dòng dấu “ .” - Ở lớp 6, các em đã biết: các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, số đó được gọi là số hữu tỉ. Vậy các số 3 ; - 0,5 ; 0 ; ; 2 đều là số hữu tỉ. Vậy thế nào là số hữu tỉ ? GV giới thiệu kí hiệu tập hợp các số hữu tỉ : Q . GV: Yêu cầu học sinh làm ?1. Gọi 1 HS trung bình lên bảng. GV: Chốt định nghĩa GV: Nhận xét và yêu cầu học sinh làm ?2. Số nguyên a có là số hữu tỉ không ? Vì sao ? GV: Số tự nhiên n có là số hữu tỷ không? Vì sao? GV: Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa ba tập hợp số: N, Z, Q. GV giới thiệu sơ đồ biểu diễn mqh giữa 3 tập hợp trên SGK(trong khung trang 4 SGK). GV: yêu cầu HS làm BT1 /tr7 sgk: HS: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số (với a,b Z, b0). Cả lớp cùng làm vào vở HS: đứng tại chỗ trả lời. HS: Với nN Thì n =nQ HS: HS: Quan sát sơ đồ. HS: đứng tại chỗ trả lời 1. Số hữu tỉ . 3 = - 0,5 = 0 = - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z , b 0. ?1. Vì: Các số 0,6; – 1,25; là các số hữu tỉ. ?2. Số nguyên a là số hữu tỉ vì: Bài 1. (sgk/7) Hoạt động 2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ( 7 phút) Mục tiêu: biết cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi. GV yêu cầu hs đọc sách GK và làm ?3 Bước 1: Vẽ trục số? Biểu diễn các số sau trên trục số : -1 ; 2; 1; -2 ? Bước 2: Dự đoán xem số 0,5 được biểu diễn trên trục số ở vị trí nào? Giải thích ? GV yêu cầu hs Hoạt động cặp đôi Bước 1: Biễu diễn các số sau trên trục số : Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Gv kiểm tra và đánh giá kết quả. Lưu ý cho Hs cách giải quyết trường hợp số có mẫu là số âm. VD2: Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. - Viết dưới dạng phân số có mẫu số dương. - Chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần? - Xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ ? Gv tổng kết ý kiến và nêu cách biểu diễn. Hoạt động cá nhân - HS vẽ trục số và biểu diễn số nguyên trên trục số vào vở theo yêu cầu của GV, một hs làm trên bảng. HS hoạt động cặp đôi các nhóm khác theo dõi và nhận xét; hoàn thiện bài vào vở HS lên bảng biểu diễn HS nghe và thực hiện 2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ?3. Biểu diễn các số nguyên – 1; 1; 2 trên trục số -1 1 2 -1 1 2 1 Ví dụ 1: Biểu diễn số hữu tỉ lên trục số Ví dụ 2: (SGK - trang 6) 0 1 -1 Trên trục số , điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm x. Hoạt động 3: So sánh hai số hữu tỉ ( 8 phút) Mục tiêu: HS biết so sánh hai số hữu tỉ Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm GV: Nêu cách so sánh hai phân số ? GV: Yêu cầu học sinh?4. GV:so sánh hai số hữu tỉ tức là so sánh hai phân số. HS hoạt động nhóm làm ví dụ 1 và ví dụ 2 SGK ( trình bày vào bảng nhóm ) GV: nhấn mạnh: Để so sánh hai số hữu tỉ ta phải làm như sau : + Viết hai số hữu tỉ dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương +So sánh hai tử số, số hữu tỉ nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Qua 2VD trên GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét về hai số hữu tỉ và giới thiệu về số hữu tỉ dương , số hữu tỉ âm, số 0. GV:Cho HS làm ?5 Gọi HS đứng tại chỗ giải miệng. HS: Cho hai số hữu tỷ bất kỳ x và y, ta có : hoặc x = y , hoặc x y. HS: Thực hiện HS: thảo luận nhóm làm VD1 Và VD2 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả (có thể nhận xét của nhóm khác) HS: Đọc to nhận xét SGK HS : trả lời ?5 3.So sánh hai số hữu tỉ ?4.So sánh hai phân số: Ta có: ; Khi đó: Do đó: VD1 : SGK /T6 Giải Ta có . Vì – 6 0 nên VD2: SGK/T7 Giải Ta có :- 3 =; 0 = . Vì -7 0 nên <. Hay -3 < 0 . Nhận xét : (SGK/7) ?5 Số hữu tỉ dương: Số hữu tỉ âm: Số không là số hữu tỉ dương cũng không phải là số hữu tỉ âm: C. Hoạt động luyện tập ( 8 phút) Mục đích: củng cố các kiến thức đã học Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. GV yêu cầu hs nhắc lại : - Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ. - Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ? - HS lần lượt đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động nhóm làm bài tập sau : Cho hai số hữu tỉ - 0,75 và . a) So sánh hai số đó. b) Biểu diễn hai số đó trên trục số. Nhận xét vị trí của hai số đó với nhau và đối với điểm 0 ? * HS làm bài theo nhóm, sau 3 phút đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HS : trả lời và thực hiện hoạt động nhóm theo yêu cầu HS các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. Bài làm trên bảng nhóm D. Hoạt động vận dụng ( 4 phút) 1. Cho a,bZ , b0, x = ; a,b cùng dấu thì: A. x = 0 B. x > 0 C. x < 0 D. Cả B, C đều sai 2. Số hữu tỉ nào sau đây không nằm giữa và A. B. C. D. Đáp án : 2B; 3C E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 phút) - Giao nhiệm vụ cho HS khá giỏi , khuyến khích cả lớp cùng thực hiện ) GV hướng dẫn về nhà - Nắm vững định nghĩa số hữu tỷ,cách biểu diễn số hữu tỷ trên trục số và cách so sánh 2 số hữu tỷ. - BTVN : 2,3,4 / T8 SGK - Ôn lại cộng , trừ phân số; qui tắc “ dấu ngoặc” , qui tắc “ chuyển vế ’’ - Chuẩn bị: nghiên cứu trước bài “ Cộng ,trừ số hữu tỉ ” - Bài tập 5 khuyến khích HS tự làm Cá nhân thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận cặp đôi để chia sẻ, góp ý ( trên lớp hoặc về nhà Bài tập : Cho số hữu tỉ . Với giá trị nào nguyên của a thì x là số dương x là số âm x không là số dương cũng không là số âm HD Soạn ngày: 04/9/2020 Giảng ngày: /9/2020 Tiết 2: CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ . - Học sinh hiểu quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: - Làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng áp dụng qui tắc “ chuyển vế ”. 3. Thái độ: - Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống - Phẩm chất: Tự tin, tự lập. II/ CHUẨN BỊ: 1.Gv: Hệ thống câu hỏi, thước thẳng có chia khoảng , phấn màu , bảng phụ. 2.Hs: Kiến thức đã học về cộng trừ phân số, thước thẳng , bút chì màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số 6A: 6B: 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A.Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: nhớ lại các kiến thức cũ đã được học ở bài trước Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân, hoạt động chung cả lớp. GV nêu câu hỏi -Nêu cách so sánh hai số hữu tỷ? - So sánh : - Viết hai số hữu tỷ âm ? - GV nhận xét, cho điểm. HS: Hs nêu cách so sánh hai số hữu tỷ. So sánh được : Viết được hai số hữu tỷ âm. - HS dưới lớp nhận xét bài làm của hai bạn. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 : 1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ( 10 phút ) Mục tiêu: Học sinh biết cách cộng, trừ hai số hữu tỉ . Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi. GV: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số?( cùng mẫu và không cùng mẫu) Phép cộng phân số có những tính chất nào? Từ đó áp dụng: Tính GV Nhận xét và khẳng định: GV yêu cầu hs hoạt động cặp đôi tính 2 ví dụ trên - Qua ví dụ trên , hãy viết công thức tổng quát phép cộng, trừ hai số hữu tỷ x, y . Với - Phép cộng phân số có tính chất gì ? GV cho hs hoạt động nhóm làm bài tâp ?1 Yêu cầu các nhóm đọc kết quả và nêu cách làm của từng nhóm. GV sửa trên bảng kết quả của 1 nhóm cả lớp theo dõi Gv tổng kết -Cách cộng trừ hai số hữu tỷ -Lưu ý cho Hs, mẫu của phân số phải là số nguyên dương . HS nhắc lại quy tắc - HS trả lời và cho các bạn nhận xét - HS : Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất của Phép cộng phân số . NV1: Cặp đôi thảo luận và tính ; NV2: Các cặp đôi trả lời kết quả, 1 cặp đôi lên bảng trình bày sau đo Gv sửa và nhận xét Các nhóm làm bài tâp ?1 1.Cộng, trừ hai số hữu tỉ Ví dụ: Tính: Kết luận: Nếu x, y là hai số hữu tỉ ( x = với , m) Khi đó: Chú ý: Phép cộng phân số hữu tỉ có các tính chất của phéo cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. ?1. Hoạt động 2: Quy tắc ”chuyển vế” Mục tiêu: Mô tả được quy tắc chuyển vế trên tập hợp Q Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi. - GV: Cho HS nhắc lại qui tắc chuyển vế đã học ở lớp 6. - Gọi Hs đọc qui tắc ở SGK - Yêu cầu đọc VD. - Làm ?2 ( 2 HS lên bảng) Nhận xét, chữa bài Yêu cầu hs đọc chú ý trong sgk -HS: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó. - Đọc qui tắc. - Đọc VD. - HS lên bảng làm. 2. Qui tắc chuyển vế : Qui tắc : SGK ta có: x+y = z x = z - y VD: Tìm x biếtt ?2 a) x - = - -> x = -+ ó x = b. – x = - -x = - - -x = - x = * Chú ý: (sgk) C. Hoạt động luyện tập ( 8 phút) Mục đích: củng cố các kiến thức đã học Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. ? Gọi HS phát biểu qui tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ và qui tắc chuyển vế ? Làm bài 6b Bài 8a HS phát biểu HS lên bảng Bài 6 Bài 8 D. Hoạt động vận dụng ( 4 phút) Bài 9c Giải: E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 phút) - Làm bài 6/SGK, bài 15, 16/SBT. - Làm bài tập: 6,7,8,9/10 SGK - Ôn lại quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số Soạn ngày: 04/9/2020 Giảng ngày: /9/2020 Tiết 3: NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất của phép nhân phân số để nhân, chia hai số hữu tỉ nhanh và đúng. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. - Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác, kiên trì trong giải toán. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Phấn màu, bảng phụ, hệ thống câu hỏi. 2.Hs: Ôn qui tắc nhân chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số, định nghĩa tỉ số (lớp 6) + SGK + vở BT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số 6A: 6B: 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: kiểm tra lại kiến thức bài cũ Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân, tự kiểm tra đánh giá GV gọi 2 hs lên bảng *HS1: - Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào ? - Chữa BT 8d SGK/T10 *HS2 : - Phát biểu qui tắc “ chuyển vế ”.Viết công thức? -Chữa BT 9d SGK/T10 + GV gọi hs nhận xét bài trên bảng và kiểm tra vở của hs dưới lớp GV nhận xét + Gv dẫn dắt vào bài mới : Nhân chia số hữu tỷ như thế nào ? HS1 : Trả lời miệng quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. Viết công thức : HS2 : Trả lời miệng quy tắc chuyển vế và viết công thức HS1:Với x = ; y = (a, b, m ) ta có : x + y = + = ; x - y = - = Bài 8d/sgk : Tính. = HS2: Với mọi x, y, z Q : x + y = z x = z - y Bài 9d/sgk : Tìm x, biết : B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 : 1.Nhân hai số hữu tỉ ( 10 phút ) Mục tiêu: hs hiểu và biết nhân hai số hữu tỉ Phương pháp: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, HĐ chung cả lớp GV: Nhắc lại phép nhân hai số nguyên. GV: Nhận xét và khẳng định : Phép nhân hai số hữu tỉ tương tự như phép nhân hai số nguyên GV cho HS ghi qui tắc tổng quát GV : yêu cầu HS làm các ví dụ GV: các nhóm nhận xét, đánh giá chéo. GV:Phép nhân phân số có những tính chất gì ? GV: phép nhân các số hữu tỉ cũng có các tính chất như vậy. HS: Thực hiện. HS : Hoạt động theo nhóm trình bày ra bảng nhóm, làm xong treo bảng nhóm lên bảng, các nhóm nhận xét đánh giá chéo HS : giao hoán, kết hợp,nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, các số khác không đều có số nghịch đảo 1.Nhân hai số hữu tỉ ta có: x.y = Ví dụ : Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ . ( 10 phút) Mục tiêu: giúp hs hiểu chia hai số hữu tỷ Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi. GV: Với x= ( y 0 ) . Áp dụng qui tắc chia phân số, hãy viết công thức x chia cho y. GV: Gọi 1HS khác trình bày lại VD / sgk T11 GV cho hs hoạt động cặp đôi làm bài trong sgk/11. GV: Nhận xét và đưa ra chú ý Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y () gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là hay x : y. Ví dụ : Tỉ số của hai số – 5,12 và 10,25 được viết là hay – 5,12 : 10,25. Hoạt động cá nhân NV1: Nhắc lại khái niệm số nghịch đảo? - Hai số gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng1. NV2: Tìm nghịch đảo của ? - Nghịch đảo của là , của là -3, của 2 là NV3: Viết công thức chia hai phân số ? -Hs viết công thức chia hai phân số. HS: 2 HS lên bảng thực hiện HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 2. Chia hai số hữu tỉ . Với x = ( với y) ta có : x : y = Ví dụ: ? Tính: Giải: Chú ý: SGK/T11 Ví dụ : Tỉ số của hai số – 5,12 và 10,25 được viết là hay – 5,12 : 10,25 C. Hoạt động luyện tập ( 8 phút ) Mục tiêu: giúp hs hiểu chia hai số hữu tỷ Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi. Cho HS nhắc quy tắc nhân chia hai số hữu tỉ, thế nào là tỉ số của hai số x, y? Cho HS hoạt động nhóm BT 13 SGK/T12 - Gọi đại diện nhóm lên trình bày - GV nhận xét ghi điểm . + Nhóm 1: 13a ; + Nhóm 2: 13b + Nhóm 3:13c ; + Nhóm 4: 13d đại diện nhóm lên trình bày Bài tập 13 a) b/ c/ d/ = = D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu: giúp hs vận dụng các kiến thức đã học giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Phương pháp: hoạt động cá nhân Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng 1/ - 0,35 . A - 0,1 B. -1 C. -10 D. -100 2/ A. -6 B. C. D. 3/ Kết quả phép tính là : A. B. C. D. 4/ Số x mà : x : là : A. B. C. D. Yêu cầu hs làm bài vào phiếu học tập , GV thu lại chấm và nhận xét Nếu còn thời gian gọi hs chữa bài ngay tại lớp GV tổng kết , nhận xét và đánh giá HS làm bài vào phiếu học tập, nộp bài cho giáo viên 1 2 3 4 A C B C Đáp án : E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 7 phút) Mục tiêu: giúp học sinh giải nhanh các bài toán hay và khó. Phương pháp: hoạt động nhóm chơi trò chơi. HĐ nhóm - GV tổ chức cho hs chơi trò chơi "tiếp sức" làm bài 14 (sgk/12). - Học quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. - BTVN: 12, 15,16 SGK/T13, 14) ; 15) SBT trang 4+5. Chuẩn bị giờ sau luyện tập Hs đọc luật chơi : Luật chơi : Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 hs chuyền tay nhau một viên phấn, mỗi người làm một phép tính trong bảng (kẻ sẵn trên bảng phụ). Sau 5 phút, đội nào làm đúng nhiều hơn, nhanh hơn thì đội đó thắng. 4 = : : - 8 = = = = = Soạn ngày: 04/9/2020 Giảng ngày: /9/2020 Tiết 4: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Biết cộng, trừ, nhân, chia số thập thập phân. 2. Kỹ năng: - Luôn tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ . - Cộng, trừ, nhân, chia thành thạo số thập phân. 3. Thái độ : - Rèn cho hs tính cẩn thận, chính xác, kiên trì trong giải toán. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự học, Năng lực ứng dụng kiến thức toán vào cuộc sống, sử dụng ngôn ngữ toán học, vận dụng toán học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Gv: Phấn màu, máy chiếu, bảng phụ 2. Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài, bảng nhóm, thước kẻ có chia khoảng, bút dạ. Ôn tập giá trị tuyệt đối của một số nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số 6A: 6B: 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: kiểm tra lại kiến thức bài cũ Hình thức tổ chức : hoạt động cá nhân, tự kiểm tra đánh giá *HS1: - Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là gì ? - Tìm . Tìm x biết: = 2 *HS2: Vẽ trục số, biểu diễn hai số hữu tỉ lên cùng một trục số? Từ đó có nhận xét gì khoảng cách giữa hai điểm M và M’ so với vị trí số 0? GV dẫn vào bài mới Vậy giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x có khác với giá trị tuyệt đối của một số nguyên không ? Và cộng, trừ, nhân, chia STP khác gì với số nguyên. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay để trả lời câu hỏi trên. HS1 : Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số HS2: vẽ được trục số và nhận xét k/c hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng HS1: = 15 ; = 3 ; = 0 . = 2 x = 2 B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 : Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ ( 15 phút ) Mục tiêu: hs hiểu và tìm được giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Phương pháp: HĐ cá nhân, HĐ cặp đôi GV: Chỉ vào trục số HS2 đã biểu diễn các số hữu tỉ và nhận xét khoảng cách hai điểm M và M’ so với vị trí số 0 là bằng nhau bằng gọi là giá trị tuyệt đối của hai điểm M và M’. hay: Tương tự như giá trị tuyệt đối của một số nguyên, giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ x , kí hiệu , là khoảng cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số. Dựa vào định nghĩa trên hãy tìm : GV: trên và lưu ý HS : khoảng cách không có giá trị âm . GV: Yêu cầu học sinh làm ?1 (GV viết sẵn đề bài trên bảng phụ, hs lên bảng điền). GV Nhận xét và khẳng định : HS: Chú ý nghe giảng, ghi bài và làm ví dụ . Yêu cầu học sinh hoạt động cặp đôi làm ?2 Sau đó gv gọi đại diện 2 hs lên bảng GV: tổng kết và nhận xét. Hoạt động cá nhân : - Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên? -Tương tự cho định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỷ. HS nhắc lại giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x. - Kí hiệu : - Tìm : ; ; ; - Làm bài tập ?1. - Qua bài tập ?1 , hãy rút ra kết luận chung và viết thành công thức tổng quát ? HS: Hoạt động cặp đôi làm ?2. Hs lên bảng làm 1.Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. Khái niệm : SGK/ 13 ?1 Điền vào chỗ trống ( ): b, Nếu x > 0 thì = x Nếu x = 0 thì = 0 Nếu x < 0 thì = – x Vậy: VD : ( vì -5,75 < 0 ) ?2. Nhận xét. Với x , 0; =; x Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân ( 10 phút ) Mục tiêu: giúp hs hiểu và làm thành thạo cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Phương pháp: hoạt động cá nhân, cặp đôi. - Để cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, ta viết chúng dưới dạng phân số thập phân rồi tính - Nhắc lại quy tắc về dấu trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên? - GV: Nếu x và y là hai số nguyên thì thương của x : y mang dấu gì nếu: a. x, y cùng dấu. b. x, y khác dấu GV: Đối với x, y là số thập phân cũng như vậy, tức là: Thương của hai số thập phân x và y là thương của và với dấu ‘+’ đằng trước nếu x, y cùng dấu; và dấu ‘–’ đằng trước nếu x và y khác dấu. GV: Yêu cầu học sinh làm ?3 NV1: Chia lớp thành 4 nhóm giao 4 bảng phụ. NV2: HS làm bài tập theo nhóm. Nv3: Dán kết quả lên bảng. GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo. GV chốt kiến thức HS :Trong thực hành, ta cộng, trừ, nhân hai số thập phân theo quy tắc về giá trị tuyệt đối và về dấu tương tự như đối với số nguyên. HS: Trả lời. HS: Đọc ví dụ SGK/14 HS: Hoạt động theo nhóm. Nhóm 1,2 : câu a Nhóm 3,4 : câu b Các nhóm trình bày vào bảng phụ dán lên bảng 2.Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. SGK/14 Ví dụ 1 : a. (– 1,13) + (– 0,264) = – ( 1,13 +0,264) = – 1,394 b. 0,245 – 2,134 = 0,245+(– 2,134) = – ( 2,134 – 0,245) = – 1,889. c. (– 5,2).3,14 = – ( 5,2.3,14) = – 16,328. Ví dụ 2 : a, (– 0,408) : (– 0,34) = +(0,408 : 0,3) = 1,2. b, (– 0,408) : 0,34 = – (0,408 : 0,3) = – 1,2. ?3. Tính: –3,116 + 0,263 = - (3,116– 0,263) = – 2,853; (– 3,7) . (– 2,16) = + (3,7. 2,16) =7,922 C. Hoạt động luyện tập ( 7 phút ) Mục tiêu: giúp hs làm thành thạo các phép tính Phương pháp: hoạt động cá nhân, hoạt động chung cả lớp - Nêu công thức giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. GV cho hs hoạt động cá nhân làm bài 17 Gọi hs đứng tại chỗ trả lời Bài 18/sgk : Gọi 4 hs lên bảng thực hiện HS thực hiện yêu cầu gv Hs dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn Bài 17 1) Khẳng định nào đúng ? Khẳng định nào sai ? a) = 2,5 (Đ) b) = - 2,5 (S) c) = - (- 2,5) (Đ) 2) Tìm x, biết : a) b) c) d) Bài 18/sgk : a) - 5,17 - 0,469 = - (5,17 + 0,469) = - 5,639 b) - 2,05 + 1,73 = - (2,05 - 1,73) = - 0,32 c) (- 5,17) . (- 3,1) = 5,17 . 3,1 = 16,027 d) (- 9,18) : 4,25 = - (9,18 : 4,25) = - 2,16 D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút) Mục tiêu: giúp hs vận dụng các kiến thức đã học giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Phương pháp: hoạt động cá nhân Câu hỏi : Chọn câu trả lời đúng 1/ Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được kết quả đúng : Với x Q : A. Nếu x > 0 thì 1. | x | < x B. Nếu x = 0 thì 2. | x | = x C. Nếu x < 0 thì 3. | x | = 15,1 D. Với x = - 15,1 thì 4. | x | = - x 5. | x | = 0 Đáp án : A B C D 2 5 4 3 Yêu cầu hs làm bài vào phiếu học tập , GV thu lại chấm và nhận xét Nếu còn thời gian gọi hs chữa bài ngay tại lớp GV tổng kết , nhận xét và đánh giá HS làm bài vào phiếu học tập, nộp bài cho giáo viên E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 3 phút) Mục tiêu: giúp học sinh giải nhanh các bài toán hay và khó. Phương pháp: hoạt động nhóm GV đưa dạng toán , yêu cầu hs thảo luận trên lớp hoặc giao nhiệm vụ về nhà - Học thuộc định nghĩa và công thức xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, ôn tập so sánh số hữu tỉ. - Làm các bài tập từ 19 đến 22 (sgk/15) và các bài tập từ 24 đến 28 (SBT/7 + 8). - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. HS thực hiện theo yêu cầu giáo viên Dạng (Trong đó A(x) và B(x) là hai biểu thức chứa x) * Cách giải: Vận dụng tính chất: ta có: Bài tâp: Tìm x, biết: a) b) c) d) Soạn ngày: 10/9/2020 Giảng ngày: /9/2020 Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức:- Củng cố quy tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x ( đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. -Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức. 3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số 6A: 6B: 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: Nhắc lại định nghĩa giá trị của một số hữu tỉ Phương pháp: HĐ cá nhân -GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu công thức tính giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x? Làm bài 24 (SBT/T7) Tìm x, biết : a)x=2,1 b)x=34 và x < 0 c)x=-115; d)x=0,35 và x > 0 HS2:Chữa bài 27 SBT a)-3,8+[-5,7++3,8] c)-9,6++4,5++9,6+-1,5 d)-4,9+-37,8+1,9+2,8 -GV nhận xét, đánh giá -HS1: Với x Î Q: x= x nếu x≥0-x nếu x<0 Bài 24: a)x=± 2,1 b)x=-34 c) Không có giá trị nào của x d)x=0,35 HS2: a)=-3,8++3,8+(-5,7) =0+-5,7=-5,7 b)=-9,6++9,6+4,5+-1,5 =0+3=3 d)=-4,9+1,9+-37,8+2,8 =-3+-35=-3 -HS nhận xét bài làm của bạn. B. Hoạt động Luyện tập Mục tiêu: - Rèn kĩ năng so sánh các số hữu tỉ, tính giá trị biểu thức, tìm x ( đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối), sử dụng máy tính bỏ túi. -Phát triển tư duy HS qua dạng toán tìm GTLN, GTNN của biểu thức. Phương pháp:HĐ nhóm, HĐ cá nhân Hoạt động 1: So sánh số hữu tỉ Bài 1 (Bài 22 SGK) -Treo bảng phụ nêu bài 22 SGK. Sắp xếp các số hữu tỷ sau theo thứ tự tăng dần -Gợi ý + Phân thành 3 nhóm: số âm, số 0, số dương + So sánh các số trong nhóm + Lưu ý: trong hai số âm, số nhỏ hơn có giá trị tuyệt đối lớn hơn. -Cho HS làm ra nháp khoảng 3’ sau đó yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ trình bày miệng - Nhận xét , bổ sung Bài 2 (Bài 23 SGK) Dựa vào tính chất : “Nếu x < y và y < z thì x < z”. Hãy so sánh a) và 1,1? b) -500 và 0,001 ? - Hướng dẫn HS so sánh qua trung gian - Gọi HS lên bảng so sánh - Nhận xét, bổ sung ,chốt cách so sánh cho HS - Nêu tiếp câu c lên bảng c) So sánh : và -Yêu cầu thảo luận nhóm nhỏ( 3HS/ nhóm) -Đọc đề, suy nghĩ tìm cách so sánh -Theo dõi, ghi nhớ -HS.TB đứng tại chỗ trả lời -Hai HS lên bảng trình bày. -Thảo luận nhóm nhỏ, xung phong trả lời Dạng1:So sánh các số hữu tỉ: Bài 1 (Bài 22 SGK) Bài 2 (Bài 23 SGK) a) Ta có:<1 < 1,1nên <1 b) Ta có:-500 < 0 < 0,001 nên -500 < 0,001. c) Ta có Vậy: Hoạt động 2 :Dạng 2: Tính giá trị biểu thức: Bài 28 (SBT/T8) Tính giá trị biểu thức sau khi đã bỏ ngoặc: A = 3,1-2,5-(-2,5+3,1) C = -251.3+281+3.251-1-281 -GV yêu cầu phát biểu quy tắc dấu ngoặc. -GV mời 2 HS lên bảng làm A, C. -GV yêu cầu HS khác nhận xét -GV tương tự như vậy , yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 24 (SGK/T16) - Bài 24 SGK) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn trải bàn trong 5 phút -Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và yêu cầu đại diện nhóm khác nêu nhận xét, góp ý -Quy tắc dấu ngoặc: +)Nếu đằng trước ngoặc có dấu “ +” thì khi phá ngoặc giữ nguyên dấu số hạng. +)Nếu đằng trước ngoặc có dấu “ – “ thì khi phá ngoặc đổi dấu số hạng. -HS làm ?1 -Thảo luận theo kỹ thuật khăn trải bàn trong 5 phút +Cá nhân hoạt động độc lập trên phiếu học tập (2’) +Hoạt động tương tác, chọn ý đúng nhất ghi vào khăn(1’) +Đại diện nhóm trình bày(2’) - Treo bảng nhóm và đại diện các nhóm nêu nhận xét -Đại diện nhóm khác nêu nhận xét, góp ý Dạng 2: Tính giá trị biểu thức: Bài 28: A = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 A = 0 C = -251.3 – 281 + 251.3 – 1 + 281 C = (-251.3+251.3) + (-281 + 281) -1 C = -1 Bài 24(SGK) a)=-2,5.0,4.0,38--8.0,125.3,15 =-1.0,38—(-1).3,15 =-0,38-(-3,15) =2,77 b)=-20,83-9,17.0,2:2,47+3,53.0,5 =-30.0,2:6.0,5 =-6:3=-2 Hoạt động 3: Dạng 3: Tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối) Bài 25 (SGK) -Trình chiếu đề bài -Gọi ý: +Những số nào có giá trị tuyệt đối bằng 2,3? +Từ đó xét hai trường hợp: . Nếu x -1,7 = 2,3 . Nếu x -1,7 = -2,3 -Gọi HS lên bảng trình bày -Nhận xét, đánh giá, bổ sung Đọc , ghi đề bài -Số 2,3 hoặc -2,3 - HS.TBK lên bảng làm + HS1 làm câu a + HS2 làm câu b Dạng 3: Tìm x (đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối) Bài 25(SGK) a) |x – 1,7 |= 2,3 Ta có x-1,7=2,3 hoặc x-1,7=-2,3 àx=4 hoặc x=-0,6. b) Ta có: Hoặc àhoặc x= Hoạt động 4: dạng 4: Tìm GTLN - GTNN Bài 32 (SBT) - Gọi HS đọc đề - Hướng dẫn: + |x – 3,5| có giá trị như thế nào? ( âm, dương hay bằng 0 ) + Vậy - |x – 3,5| có giá trị như thế nào? + 0,5 - |x – 3,5| có giá trị lớn hơn hay nhỏ hơn 0,5 ? +Từ đó tìm GTLN của A? -Yêu cầu HS về nhà làm câu b tương tự như câu a B = - -Đọc tìm hiểu đề -Ta có : | x – 3,5 | ³ 0 với mọi x -Vậy : - | x – 3,5 | 0 với mọi x -Nên 0,5 - |x – 3,5| 0,5 với mọi x -Vậy GTLN của A là 0,5 khi x = 3,5. -HS về nhà làm câu b Bài 32 (SBT) Tìm giá trị lớn nhất của: A = 0,5 - | x – 3,5 | Giải Ta có | x – 3,5 | ³ 0 với mọi x Nên 0,5 - |x – 3,5| 0,5 với mọi x Vậy: GTLN của A là 0,5 khi x = 3,5. C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2 phút) Mục tiêu: Khuyến khích HS tìm tòi, phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về vận dụng phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Phương pháp: hoạt động nhóm bàn 2 HS -Giao nhiệm vụ cho Hs thực hiện: Từ bài toán vận dụng trên, em có thể đặt ra một đề bài tương tự và giải bài toán đó -HS thực hiện yêu cầu GV, thảo luận cặp đôi, chia se, góp ý ( trên lớp, về nhà) Tiết 07 LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: Kiến thức: - Hiểu định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, - Hiểu quy tắc tính tích, thương của hai lũy thừa cùng cơ số, quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa 2. Kỹ năng: - Kĩ năng vận dụng các quy tắc để rút gọn biểu thức, tính giá trị số của lũy thừa 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng các quy tắc trên để tính toán nhanh, hợp lý 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Tổ chức: Sĩ số 6A: 6B: 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( phút) Mục tiêu: Phương pháp: -GV kiểm tra bài cũ HS: Cho a là một số tự
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_hoc_khoi_7_chuong_trinh_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2.docx