Giáo án Vật lý 7 - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Vũ Minh Hải
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
* Kiến thức: HS biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau, giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn.
HS nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. Hiểu được các dụng cụ, thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
* Kĩ năng: Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế (Chọn vôn kế phù hợp với HĐT cần đo, mắc đúng quy tắc, vẽ được sơ đồ mạch điện). Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng.
* Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên
Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, vôn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế, đồng hồ vạn năng, dây dẫn.
02pin loại 1,5V ( nguồn lấy từ biến áp); 01 vôn kế (5V-0,1V); 01 ampe kế ( 0,5A- 0,01A); 01 bóng đèn 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W; công tắc, dây dẫn.
2.Học sinh: .
HS chuẩn bị bài trước ở nhà và pin 1,5V, bóng đèn, ampe kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn.
Ngày soạn: 29/3/2021 Ngày dạy: 06/4/2021 Tuần 29- Tiết 29 BÀI 25 & 26: HIỆU ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ: * Kiến thức: HS biết được ở hai cực nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau, giữa chúng có một hiệu điện thế. Nêu đợc đơn vị của hiệu điện thế là vôn. HS nêu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn. Hiểu được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn. Hiểu được các dụng cụ, thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó. * Kĩ năng: Biết sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế (Chọn vôn kế phù hợp với HĐT cần đo, mắc đúng quy tắc, vẽ được sơ đồ mạch điện). Biết sử dụng ampe kế để đo cường độ dòng điện, vôn kế để đo hiệu điện thế giữa 2đầu bóng đèn trong mạch điện kín, lắp đặt mạch điện, đo, đọc, sử dụng. * Thái độ: Nghiêm túc trong học tập, hợp tác trong học tập. 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên Pin 1,5V, bóng đèn có đế lắp sẳn, vôn kế loại to (5V- 0,1V), biến trở, vôn kế, đồng hồ vạn năng, dây dẫn. 02pin loại 1,5V ( nguồn lấy từ biến áp); 01 vôn kế (5V-0,1V); 01 ampe kế ( 0,5A- 0,01A); 01 bóng đèn 2,5V- 1W. hoặc 6V- 3W; công tắc, dây dẫn. 2.Học sinh: . HS chuẩn bị bài trước ở nhà và pin 1,5V, bóng đèn, ampe kế (5V- 0,1V), công tắc, dây dẫn. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài a/ Kiểm tra bài cũ ( 5phút) GV: Em hãy nêu kí hiệu và đơn vị đo của cường độ dòng điện. Đổi đơn vị có giá trị sau: 0.157A = mA 1250mA = A 0.58A = .mA 136mA = .A Hs trả lời GV: Nhận xét và cho điểm b/ Dẫn dắt vào bài ( 2 phút) GV : Các em đến một cửa hàng mua pin, người bán hàng hỏi em cần mua loại pin tròn hay vuông, loại mấy vôn ? Vậy vôn là gì ? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: a/Hoạt động 1: Tìm hiểu về hiệu điện thế và đơn vị ( 5 phút ) µMục tiêu: HS biết nguồn tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế, đơn vị đo hiệu điện thế. µCách tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Thông báo hoặc cho HS làm việc với SGK về HĐT và đơn vị đo HĐT: - Đơn vị là gì? Kí hiệu ? - Ngoài ra còn có những đơn vị nào? HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, thu thập các thông tin cần thiết. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C1 (SGK). HS: Thực hiện câu C1,quan sát H19.2 SGK hoặc các nguồn điện thật để nắm số vôn tương ứng ghi trên các nguồn đó. I. Hiệu điện thế: - Nguồn điện tạo ra giữa 2cực 1 hiệu điện thế. - Kí hiệu: U. - Đơn vị: Vôn, kí hiệu V. Ngoài ra còn dùng: mV, kV, 1kV = 1000V 1mV = 0,001V C1: Pin tròn: 1,5V Ắcquy xe máy: 6V hoặc 12V Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà là 220V b/Hoạt động 2: Tìm hiểu vôn kế. (7 phút) µMục tiêu: HS nhận biết được dụng cụ có tên gọi là vôn kế, GHĐ và ĐCNN của vôn kế µCách tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: - Vôn kế dùng để làm gì? - Yêu cầu HS thực hiện các mục 1, 2, 3, 4, 5 của câu C2 (SGK). HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. II. Vôn kế: Là dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. Bảng 1: Vôn kế GHĐ ĐCNN Hình 25.2a 300V 25V Hình 25.2b 20V 2,5V c/Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa 2 cực để hở của nguồn điện. (7 phút) µMục tiêu: HS biết được cách đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở µCách tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm mục III (1, 2, 3, 4, 5), so sánh và rút ra kết luận. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu ở SGK. GV: yêu cầu HS thực hiện câu C3 (SGK) HS: Thực hiện câu C3, hoàn chỉnh nội dung. III. Đo HĐT giữa 2 cực của nguồn điện khi mạch hở: V C3: Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện. d/Hoạt động 4: Tìm hiểu hiệu điện thế giữa 2đầu bóng đèn. (8 phút ) µMục tiêu: HS biết được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch và khi được mắc vào mạch khác nhau thế nào? µCách tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Yêu cầu Hs làm thí nghiệm1 để phát hiện xem giữa 2đầu bóng đèn có hiệu điện thế như giữa 2 cực của nguồn điện hay không? HS: Thực hiện thí nghiệm 1, nhận xét kết quả và trả lời. GV: Mọi dụng cụ thiết bị điện khác không tự nó tạo ra hiệu điện thế giữa 2 đầu của nó. Yêu cầu HS lắp mạch điện như sơ đồ H26.2 (SGK) Lưu ý cách mắc, chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp. Yêu cầu đọc các chỉ số vôn kế, ampe kế khi k đóng, ngắt? Thay đổi nguồn điện (1pin = 2pin) HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, ghi kết quả vào bảng1, nhận xét và thực hiện câu C3 (SGK). GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Yêu cầu HS thực hiện câu C4. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS tìm hiểu về ý nghĩa của HĐT định mức, có thể hỏi: Có thể tăng mãi hiệu điện thế đặt vào 2đầu bóng đèn không? IV. Hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn: Thí nghiệm1: (SGK) C1: Khi chưa mắc bóng đèn vào mạch điện thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0. Thí nghiệm 2: (SGK) - Mạch hở: U0 = 0, I0 = 0 - Mạch kín: U1 = 1,5V, I1 = 0,01A U2 = 3,0V, I2 = 0,02A Nhận xét: ... không có........ ... lớn (nhỏ)... lớn (nhỏ). C4: Một bóng đèn có ghi 2,5V thì phải mắc vào mạch điện có hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 V để tránh bị hỏng. - Số vôn ghi trên dụng cụ là giá trị định mức (Udm) ->dụng cụ hoạt động bình thường khi sử dụng đúng HĐT định mức. 3. Hoạt động luyện tập: ( củng cố kiến thức) ( 2 phút) µMục tiêu: HS hệ thống lại được nội dung kiến thức đã học µCách tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: cho hs đọc phần ghi nhớ HS: đọc phần ghi nhớ theo yêu cầu của gv Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Đơn vị đo hiệu điện thế bằng vôn. Hiệu điện thế được đo bằng vôn kế. Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó. Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. 4. Hoạt động vận dụng: ( 7 phút) µMục tiêu: HS vận dụng nội dung kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi µCách tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT GV: Yêu cầu HS Tthực hiện câu C4, C5, C6 (SGK), theo dõi uốn nắn những sai sót của HS vì mới làm quen vớí các khái niệm này. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung. GV: cần lưu ý HS khi nó đến giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ để có cơ sở lựa chọn phù hợp. III. Vận dụng: C4: 2,5V = 2500mV 6kV = 6000V 110V = 0,11kV 1200mV = 1,2V C5: a.Dụng cụ này được gọi là vôn kế, kí hiệu chữ V trên dụng cụ cho ta biết điều đó. b.Dụng cụ này có GHĐ là 45V và ĐCNN là 1V. c.Kim của dụng cụ ở vị trí 1 chỉ giá trị 3V. d.Kim của dụng cụ ở vị trí 2 chỉ giá trị 42V. C6: 2a. 3b, 1c. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: ( 2 phút) µMục tiêu: HS hiểu thêm về hiệu điện thế, hiệu điện thế định mức và chuẩn bị bài tốt hơn. µCách tiến hành hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY – TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT - Cho hs về nhà đọc phần “ có thể em chưa biết” và làm bài tập ở SBT. Và học bài - Chuẩn bị bài học mới: bài 27 Làm bài tập 25.1 ->25.7 và 26.1 ->26.7 ở SBT. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_7_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_vu_minh_hai.doc