Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 49: Mắt cận và mắt lão - Năm học 2018-2019

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 49: Mắt cận và mắt lão - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được các biểu hiện của mắt cận và mắt lão

2. Kĩ năng:

- Nắm được cách khắc phục mắt cận và mắt lão.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế

- Nghiêm túc trong giờ học.

4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn:

+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.

+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

+ P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.

II. Chuẩn bi:

1. Giáo viên:

- Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ.

2. Học sinh:

- Kính lão.

- Học bài cũ, đọc trước bài mới.

III. Chuổi các hoạt động day - học:

 

docx 3 trang sontrang 4320
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Bài 49: Mắt cận và mắt lão - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 – Tiết 56 – Bài 49: MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO (TT)
Ngày soạn: 31/3/2019	Ngày dạy: 02/4/2019
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được các biểu hiện của mắt cận và mắt lão
2. Kĩ năng:
- Nắm được cách khắc phục mắt cận và mắt lão.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng phát triển năng lực của học sinh:
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: 
+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. 
+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
+ P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí.
II. Chuẩn bi:
1. Giáo viên: 
- Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ.
2. Học sinh: 
- Kính lão.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
III. Chuổi các hoạt động day - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động khởi động (5 phút)
- Kiểm tra sĩ số học sinh
Yêu cầu học sinh trả bài cũ:
+ Như thế nào là mắt cận? Điểm cực viễn của mắt cận như thế nào so với mắt bình thường
+ Để khắc phục tật cận thị cần phải làm gì? 
- 
Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu những đặc điểm của mắt lão
Mục tiêu: - Biết được các biểu hiện của mắt cận và mắt lão
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Yêu cầu học sinh nêu những đặc điểm của mắt lão
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả hoạt động học.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. 
- Nhận xét, đưa ra những đặc điểm của mắt lão
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tìm hiểu sách giáo khoa về đặc điểm của mắt lão
Báo cáo kết quả hoạt động
- Trả lời 
HS: nắm bắt thông tin
II. Mắt lão:
1. Những đặc điểm của mắt lão: 
- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khắc phục mắt lão
Mục tiêu: - Nắm được cách khắc phục mắt cận và mắt lão.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thảo luận nhóm.
Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời C5
- Gọi học sinh trình bày
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Gọi các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
- Nhận xét, bổ sung 
 Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu học sinh làm việc nhóm để hoàn thành C6
- Gọi học sinh trình bày
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho câu C6
THBVMT: - Người già do thủy tinh thể bị lão hóa nên khả năng điều tiết bị suy giảm nhiều. Do đó người già không nhìn được những vật ở gần. Khi nhìn những vật ở gần mắt phải điều tiết nhiều nên chóng mỏi.
- Biện pháp bảo vệ mắt: Người đó cần thử kính để biết được số của kính cần đeo. Thường đeo kính để đọc sách cách mắt 25cm như người bình thường.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thảo luận theo bàn suy nghĩ để trả lời C5
Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:
- Trả lời C5
C5: để biết kính cận là thấu kính hội tụ thì ta dùng 1 trong các cách sau:
- So sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính.
- Chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính
- Coi thấu kính lên một dòng chữ.
Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Suy nghĩ và tìm cách trả lời câu C6
Báo cáo kết quả hoạt động
C6: 
- khi không đeo kính thì mắt không nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt.
- khi đeo kính để nhìn rõ thì ảnh A phútB phút phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
2. Cách khắc phục mắt lão:
- Kính lão là thấu kính hội tụ.
- Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.
Hoạt động củng cố, vận dụng
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm.
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ
Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
Yêu cầu HS trả lời C7, C8
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra kết luận chung cho các câu C7 và C8
- Nắm kiến thức cần nhớ
Thực hiện nhiệm vụ học tập
 Suy nghĩ và tìm cách trả lời câu C7, C8
Báo cáo kết quả hoạt động
- Trả lời C7
- Ttrả lời C8
III. Vận dụng:
C7: để phân biệt là thấu kính hội tụ hay phân kỳ thì ta dùng 1 trong các cách sau đây:
- so sánh phần rìa và phần giữa của thấu kính.
- chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính
- soi thấu kính lên một dòng chữ.
C8: 
- khoảng cực cận của mắt người bị cận thị là ngắn hơn so với mắt người bình thường, còn khoảng cực cận của mắt người già dài hơn so với mắt người bình thường.
Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Giới thiệu mục có thể em chưa biết
- Yêu cầu HS về làm các bài tập trong SBT
- Tiếp nhận
* Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_ly_lop_7_bai_49_mat_can_va_mat_lao_nam_hoc_2018.docx