Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 15, Bài 14: Âm phản xạ - Tiếng vang - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 15, Bài 14: Âm phản xạ - Tiếng vang - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

+ Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.

+ Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.

+ Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.

3. Thái độ:

- Tích cực và yêu thích môn học, say mê hứng thú trong học tập.

4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn:

+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí.

+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập.

+ X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn Vật lí.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

Giáo án, sách giáo khoa, bài giảng điện tử, máy chiếu.

Chuẩn bị cho mỗi nhóm: bảng phụ, phiếu học tập, bút lông.

2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1. Ổn định lớp: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)

Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.

Phương pháp: Vấn đáp.

 

doc 6 trang sontrang 3430
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 15, Bài 14: Âm phản xạ - Tiếng vang - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 15 Ngày soạn: 10/12/2018
Tiết dạy: 15 Ngày dạy: 12/12/2018 (lớp 7.1)
 13/12/2018 (lớp 7.2)	
Bài 14. ÂM PHẢN XẠ - TIẾNG VANG.
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
+ Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
+ Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+ Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế.
3. Thái độ: 
- Tích cực và yêu thích môn học, say mê hứng thú trong học tập.	
4. Định huớng phát triển năng lực của học sinh: 
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. 
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: 
+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. 
+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập. 
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập.
+ X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn Vật lí. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
Giáo án, sách giáo khoa, bài giảng điện tử, máy chiếu.
Chuẩn bị cho mỗi nhóm: bảng phụ, phiếu học tập, bút lông.
2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định lớp: (1 phút)
	2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
Mục tiêu: kiểm tra kiến thức cũ và việc học bài ở nhà của học sinh.
Phương pháp: Vấn đáp.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Câu 1: Âm truyền được trong những môi trường nào? Và có môi trường nào không truyền được âm không? Nêu ví dụ sự truyền âm trong chất khí?
Câu 2: Hãy so sánh vận tốc truyền âm trong không khí, nước và đất?
Học sinh trả lời.
3. Bài mới:
	Hoạt động của giáo viên	
Hoạt động của học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Cho học sinh xem một đoạn video về tiếng vang yêu cầu học sinh nêu hiện tượng.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào bài.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận.
+ Học sinh trả lời:
Dự kiến câu trả lời của học sinh.
TIẾT 15: BÀI 14: ÂM PHẢN XẠ - TIẾNG VANG.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu âm phản xạ và tiếng vang (15’).
Mục tiêu: Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang.
Phương Pháp: Hoạt động nhóm, gợi mở, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hình ảnh trực quan.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C1, C2, theo cá nhân.
- Giáo viên gợi ý, hướng dẫn để học sinh trả lời câu C1,C2.
1. Âm phản xạ là âm dội ngược lại khi gặp một vật chắn.
2. Ta nghe được tiếng vang khi âm phản xạ đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ít nhất 1/15s.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu hỏi C3, theo nhóm.
- Giáo viên gợi ý: để trả lời câu C3.
3. Nhắc lại kiến thức lớp 5.
- Muốn tính độ dài quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
Tích hợp BVMT:
- Khi thiết kế các rạp hát, cần có biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lý để tăng cường âm, nhưng tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận sgk/40.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh làm việc theo cá nhân trả lời câu hỏi.
- Yên lặng, lắng nghe gợi ý và trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
C1:Nghe thấy tiếng vang ở vùng núi, ở giếng, ở ngõ hẹp dài,... Vì ta phân biệt được âm phát ra và âm phản xạ.
C2: Nghe thấy âm thanh trong phòng kín to hơn chính âm đó ở ngoài trời vì ở trong kín ta nghe được âm phát ra và âm phản xạ từ cùng một lúc.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi.
- Yên lặng, lắng nghe gợi ý và trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
C3:a) Cả hai phòng đều có âm phản xạ
 b)Khoảng cách giữa người nói và bức tường để nghe được rõ tiếng vang là: 
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Hoàn thành kết luận.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Học sinh trả lời.
Dự kiến sản phẩm của học sinh: 
- Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm trực tiếp 1/15 s.
Âm phản xạ - tiếng vang.
Kết luận: 
- Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.
- Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách tai một khoảng thời gian ít nhất là giây.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém (7’).
Mục tiêu: Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm kém.
Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hình ảnh trực quan.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và thực hiện câu C4 theo nhóm.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi 
* Tích hợp bảo vệ môi trường.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thực hiện câu C4.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh trả lời câu C4:
Dự kiến sản phẩm của học sinh:
C4. 
- Vật phản xạ âm tốt là mặt gương, mặt đá hoa cương, tấm kim loại, tường ghạch.
- Vật phản xạ âm kém là miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
+ Vật phản xạ âm tốt ( hấp thụ âm kém) là những vật cứng, có bề mặt nhẵn
+ Ví dụ:
Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
+ Vật phản xạ âm kém là các vật mềm có bề mặt ghồ ghề. 
+ Ví dụ:
Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG (10’)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi C5, C6,C8 theo hình thức trò chơi “Ô cửa bí mật” bằng cách thảo luận nhóm.
Giáo viên nêu thể lệ trò chơi và hướng dẫn học sinh hoạt động.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Lắng nghe các câu trả lời của học sinh.
Phân tích, đánh giá nhận xét các đáp án.
Khuyến khích các đối tượng học sinh yếu trả lời các câu hỏi 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu học sinh thực hiện câu C7 theo cá nhân bằng hình thức giải trên bảng.
- Giáo viên chấm ba kết quả nhanh nhất.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
Phân tích, đánh giá nhận xét đáp án.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thực hiện C5, C6, C8. Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.
C6: Hướng âm phản xạ đến tai người nghe nên nghe rõ hơn.
C8: a, b, d
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh thực hiện C7.
- Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong s. Độ sâu của biển là: 
II. Vận dụng:
C5: Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.
C6: Hướng âm phản xạ đến tai người nghe nên nghe rõ hơn.
C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong s. Độ sâu của biển là: 
C8: a, b, d
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2’)
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giới thiệu phần “có thể em chưa biết cho học sinh tìm hiểu.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Giáo viên củng cố và nhấn mạnh kiến thức học sinh vừa đọc.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh quan sát, lắng nghe và liên hệ với kiến thức vừa học.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận: 
4.Củng cố, dặn dò. (3 phút)	
- Gọi HS đọc to phần kết luận.
- Học bài và xem trước bài mới.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy.
.......................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_15_bai_14_am_phan_xa_tieng_vang_na.doc