Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 21+22: Dòng điện - nguồn điện
1. Kiến thức:
Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay
- Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện.
- Nêu được quy ước về chiều dòng điện.
2 Kĩ năng:
- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối.
- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hướng.
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đó được mắc sẵn bằng các kí hiệu đó được quy ước.
- Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học.
- Có ý thức bảo vệ các dụng cụ thí nghiệm.
4. Năng lực – Phẩm chất:
- Năng lực sử dụng kiến thức.
- Năng lực về phương pháp.
- Năng lực trao đổi thông tin.
- Năng lực cá thể.- Năng lực cá thể.
5. Phẩm chất:
Tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Hình thức: Học trên lớp
2. Phương pháp
- Thí nghiệm trực quan.
- Hoạt động nhóm.
- Gợi mở, vấn đáp.
2. Kỹ thuật dạy học
- Động não không công khai
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện.
- Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ắcquy, đinamô- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 chỉnh lưu, 1 đèn pin ống.
- Cả lớp: bảng vẽ to kí hiệu biểu thị các bộ phận mạch điện.
2. Học sinh
- Đọc trước bài ở nhà
Ngày soạn: Tiết 21-22: CHỦ ĐỀ DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dòng điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay - Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể được tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy. - Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. - Nêu được quy ước về chiều dòng điện. 2 Kĩ năng: - Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, công tắc và dây nối. - Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua, vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua. - Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng. - Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các electrôn tự do dịch chuyển có hướng. - Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đó được mắc sẵn bằng các kí hiệu đó được quy ước. - Mắc được mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Có ý thức bảo vệ các dụng cụ thí nghiệm. 4. Năng lực – Phẩm chất: - Năng lực sử dụng kiến thức. - Năng lực về phương pháp. - Năng lực trao đổi thông tin. - Năng lực cá thể.- Năng lực cá thể. 5. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự trọng, có trách nhiệm II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC 1. Hình thức: Học trên lớp 2. Phương pháp - Thí nghiệm trực quan. - Hoạt động nhóm. - Gợi mở, vấn đáp. 2. Kỹ thuật dạy học - Động não không công khai III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện. - Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ắcquy, đinamô- Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 chỉnh lưu, 1 đèn pin ống. - Cả lớp: bảng vẽ to kí hiệu biểu thị các bộ phận mạch điện. 2. Học sinh - Đọc trước bài ở nhà IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức Lớp Tiết Sĩ số 7A 21 22 7B 21 22 2. Kiểm tra - HS1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? - HS2: Thế nào là vật mang điện tích dương, điện tích âm? 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Nôi dung 1: Dòng điện – Nguồn điện * Hoạt động 1: Khởi động - Nêu những lợi ích và thuận tiện khi sử dụng điện? - “Có điện” và “mất điện” là gì? Có phải đó là “có điện tích” và “mất điện tích” không? Vì sao? - Vậy dòng điện là gì? Do đâu mà có dòng điện? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV cho các nhóm HS quan sát H19.1 (SGK) và yêu cầu HS nêu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. Sau đó trả lời C1, C2 SGK + Thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV quan sát các nhóm hoạt động và có trợ giúp hợp lí. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận: - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời và các nhóm còn lại thảo luận, đưa ra ý kiến. + Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét hoạt động của các nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV rút ra nhận xét chung. + Mảnh phim nhựa tương tự như bình đựng nước. + Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện tương tự như ống thoát nước. + Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt đi như nước trong bình vơi đi. + Cọ sát tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa như đổ thêm nước vào trong bình. - GV thông báo tác dụng của nguồn điện và hai cực của pin, ác quy. - GV phát dụng cụ cho các nhóm + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu các nhóm mắc mạch điện như H19.3 (SGK) theo GV, trả lời hiện tượng sảy ra? Cách khắc phục? + Thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV quan sát các nhóm hoạt động và có trợ giúp hợp lí. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận: - GV yêu cầu các nhóm báo cáo khi mạch đã lắp xong. Và trả lời hiện tượng sảy ra? Cách khắc phục. Các nhóm khác nhận xét. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét hoạt động và câu trả lời của các nhóm. GV rút ra nhận xét. * Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập C3, C4. HS khác nhận xét. * Hoạt động 4: Vận dụng - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập C5. HS khác nhận xét. * Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập C6. HS khác nhận xét. - HS trả lời câu hỏi (Có thể tham khảo SGK) - Điện tích có trong nguyên tử có trong mọi vật không thể mất điện tích. Có điện hay mất điện có nghĩa là có dòng điện hay mất dòng điện. - HS ghi đầu bài. I- Dòng điện - HS lắng nghe kĩ yêu cầu của GV. - Các nhóm HS quan sát H19.1 và đại diện nêu sự tương tự giữa các hiện tượng, trả lời C1, C2 SGK. - Đại diện nhóm trả lời và các nhóm còn lại thảo luận, đưa ra ý kiến. C1: a) Điện tích của mảnh phim nhựa tương tự như nước trong bình. b) Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự như nước chảy từ bình A sang bình B. C2: Muốn đèn lại sáng thì cần cọ sát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn áp sát trên mảnh phim nhựa. - HS thảo luận rút ra nhận xét Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. - Kết luận: + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II- Nguồn điện 1- Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện cung cấp dòng điện để các dụng cụ dùng điện hoạt động. - Nguồn điện có hai cực: cực dương (+) và cực âm (-). 2- Mạch điện có nguồn điện - Đại diện nhóm nhận dụng cụ. - Các nhóm lắng nghe kĩ yêu cầu của GV + HS hoạt động nhóm: - Nhận dụng cụ - Lắp ráp TN - Thảo luận - Các nhóm báo cáo khi mạch đã lắp xong. Và trả lời hiện tượng sảy ra? Các nhóm khác nhận xét. - Mạch hở thì đèn không sáng. Phải khắc phục làm cho mạch kín. III- Vận dụng C3: pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin cúc áo, ác quy, đinamô xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện,... C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng, quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua... C5: Đồng hồ, điều khiển T.V, đồ chơi, máy tinh bỏ túi, đèn pin,... C6: Cần ấn vào lẫy để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, khi bánh xe quay thì dòng điện qua dây nối từ đinamô lên đèn và làm đèn sáng. Nội dung 2: Chất dẫn điện và chất cách điện dòng điện trong kim loại * Hoạt động 1: Khởi động - Tất cả các dụng cụ và thiết bị dùng điện đều được chế tạo bởi những bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - Vậy thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới - GV thông báo chất dẫn điện là gì, chất cách điện là gì? + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS quan sát bóng đèn, phích cắm và H20.1 để nhận biết các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV quan sát cả lớp hoạt động và có trợ giúp hợp lí. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận: - GV yêu cầu HS trả lời C1. Cả lớp nghe và thảo luận. + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra kết luận. - GV phát dụng cụ cho các nhóm + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu các nhóm lắp ráp và tiến hành TN như SGK và trả lời C2 SGK + Thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV quan sát các nhóm hoạt động và có trợ giúp hợp lí. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận: - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời C2, C3. Các nhóm nghe và thảo luận. + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét hoạt động của các nhóm,câu trả lời và đưa ra kết luận. - GV làm việc với cả lớp bằng phương pháp thông báo và phát vấn. - Yêu cầu HS trả lời C4, C5 theo phần 1.a và 1.b (SGK) - Yêu cầu HS làm việc cá nhận với C6 và ghi đầy đủ kết luận. - GV thông báo kết luận. * Hoạt động 3: Luyện tập - GV yêu cầu HS làm lần lượt các bài tập C7, C8, C9 SGK - Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời. * Hoạt động 4: Vận dụng - Vì sao khi cọ xát thanh kim loại vào vải thì thanh kim loại mang điện tích +? - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. - HS ghi đầu bài. I- Chất dẫn điện và chất cách điện - HS ghi vở + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. + Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. 1- Quan sát và nhận biết - HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS hoạt động cá nhân điền C1. - Cá nhân HS trả lời. Cả lớp nhận xét. C1: a) Các bộ phận dẫn điện: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây. b) Các bộ phận cách điện: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây. 2- Thí nghiệm - Đại diện nhóm nhận dụng cụ. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. + HS hoạt động nhóm: - Nhận dụng cụ - Lắp ráp TN - Tiến hành TN - Trả lời C2, C3 - Đại diện nhóm trả lời C2, C3. Các nhóm nghe và thảo luận. C2: + Vật liệu để làm vật dẫn điện: đồng, sắt, nhôm, chì, thân đá,... + Vật liệu để làm vật cách điện: nhựa, sứ, cao su, thuỷ tinh, không khí ở điều kiện bình thường,... C3: + Ngắt công tắc đèn chiếu sáng thì đèn không sáng + Dây trần tải điện đi xa tiếp xúc trực tiếp với không khí, không có dòng điện chạy qua không khí,.... II- Dòng điện trong kim loại 1- Êlectrôn tự do trong kim loại - HS trả lời các câu C4, C5 theo yêu cầu. C4: Hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, các êlectrôn mang điện tích âm. C5: Các êlectrôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu (–), phần còn lại của nguyên tử là vòng tròn lớn có dấu (+) mang điện tích dương vì khi đó nguyên tử thiếu e. 2- Dòng điện trong kim loại C6: Êlectrôn tự do mang điện tích (-) bị cực âm đẩy, cực dương hút. - Kết luận: Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. III- Vận dụng C7: B- Một đoạn ruột bút chì C8: C- Nhựa C9: C- Một đoạn dây nhựa - Vì các e tự do trong kim loại dịch chuyển sang vải nên thanh kim loại thiếu e và nhiễm điện + Nội dung 3: Sơ đồ mạch điện – chiều dòng điện * Hoạt động 1: Khởi động - ĐVĐ: Với những mạch điện phức tạp như mạch điện gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô,... thì người thợ điện phải căn cứ vào đâu để mắc mạch điện đúng như yêu cầu cần có? - GV cho HS quan sát sơ đồ mạch điện của xe máy(ti vi) với các kí hiệu. - GV giới thiệu các kí hiệu SGK. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi C1, C2 SGK thông qua bảng các kí hiệu SGK và thực hiện hoạt động nhóm C3. + Thực hiện nhiệm vụ học tập: - GVquan sát cả lớp hoạt động và có trợ giúp hợp lí. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận: - GV yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi trên. HS toàn lớp lắng nghe và nhận xét. + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét hoạt động của HS và các câu trả lời, nhận xét của HS, hoạt động của các nhóm. GV kết luận lại. - GV thông báo về quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a(SGK). + Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi C4, C5 SGK . + Thực hiện nhiệm vụ học tập: - GVquan sát cả lớp hoạt động và có trợ giúp hợp lí. + Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập và thảo luận: - GV yêu cầu HS trả lời cá nhân các câu hỏi trên. HS toàn lớp lắng nghe và nhận xét. + Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét hoạt động của HS và các câu trả lời, nhận xét của HS, hoạt động của các nhóm. GV kết luận lại. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. ( Căn cứ vào sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện) - HS ghi đầu bài. I- Sơ đồ mạch điện: 1- Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện - HS tìm hiểu kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện đơn giản theo hình vẽ của GV. 2- Sơ đồ mạch điện - HS lắng nghe yêu cầu của GV - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi. .- HS hoạt động nhóm mắc mạch theo C3. - HS lên bảng vẽ. Cả lớp nhận xét.. C1.+ - k Đ C2. Các nhóm vẽ II- Chiều dòng điện - HS nắm được quy ước về chiều dòng điện và dòng điện một chiều. + Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ dùng điện tới cực âm của nguồn điện + Dòng điện có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều (pin, Ắcquy) - HS lắng nghe yêu cầu của GV - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C4, C5 SGK. - HS trả lời C4 và lên bảng vẽ C5. Cả lớp nhận xét.. C4: Chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ngược chiều với chiều dòng điện theo quy ước. C5: yêu cầu HS lên bảng vẽ. V. KẾT THÚC BÀI HỌC 1. Củng cố - Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn? - Nguồn điện có tác dụng gì? Kể tên các loai nguồn điện mà em biết? - Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? - Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? - Chiều dòng điện quy ước như thế nào? 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK và vở ghi. - Làm bài tập 19.1 đến 19.3 (SBT) - Đọc trước bài 22,23. ***************************************************
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_7_tiet_2122_dong_dien_nguon_dien.doc