Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 28 đến 30

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 28 đến 30

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.

- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A).

- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế).

2. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu:

- 2 pin, một bóng đèn pin.

- 1 biến trở, một đồng hồ đa năng.

- 5 đoạn dây nối.

2. Học sinh:

Đọc trước nội dung bài học.

- 2 pin, một bóng đèn pin.

- 1 một ampe kế, một công tắc.

- 5 đoạn dây nối.

 

doc 25 trang sontrang 3520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tiết 28 đến 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tuần 28 – Bài 24 - Tiết 28
CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A).
Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế).
2. Năng lực:
Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Kế hoạch bài học.
Học liệu:
2 pin, một bóng đèn pin.
1 biến trở, một đồng hồ đa năng.
5 đoạn dây nối.
2. Học sinh:
Đọc trước nội dung bài học.
2 pin, một bóng đèn pin.
1 một ampe kế, một công tắc.
5 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
Sản phẩm: HS trình bày được các tác dụng của dòng điện trong một số dụng cụ, thiết bị điện.
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: Hãy nêu các tác dụng của dòng điện mà em biết. Kể tên một vài vật VD. *Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi của GV.
Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm tra dưới lớp 1 lượt.
Dự kiến sản phẩm: kể tên 5 tác dụng của dòng điện và lấy ví dụ: Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hóa và tác dụng sinh lý của dòng điện.
*Báo cáo kết quả: Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hóa và tác dụng sinh lý của dòng điện.
*Đánh giá kết quả:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để đo độ mạnh yếu của dòng điện khi chạy qua các thiết bị điện thì dùng đại lượng nào?
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Để biết câu trả lời chính xác. Chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về cường độ của dòng điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Cường độ dòng điện
a) Mục tiêu:
Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh.
Nêu được đơn vị cường độ dòng điện là ampe (kí hiệu A).
b) Nội dung:
Hoạt động cá nhân, nhóm: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
Hoạt động chung cả lớp: nêu và giải quyết vấn đề.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1.
Cường độ dòng điện
- Giáo viên yêu cầu: Theo dõi SGK chuẩn bị tiến
hành thí nghiệm như hình 24.1/SGK
1.
Quan sát thí nghiệm của
+ Hãy cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ gì?
GV.
+ Tiến hành như thế nào?
2.
Cường độ dòng điện
+ Hãy lắp mạch điện theo sơ đồ H24.1/SGK.
Quan sát số chỉ của ampe kế tương ứng với khi bóng đèn sáng mạnh, yếu để hoàn thành nhận xét.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh:
Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
Theo dõi TN nhóm hoặc GV làm.
Các nhóm mắc sơ đồ mạch điện như hình 24.1
SGK. Từ kết quả thí nghiệm hãy hoàn thành nội dung phần trả lời câu hỏi điền số thích hợp.
Giáo viên: Hỗ trợ giới thiệu các dụng cụ: biến trở, am pe kế. Tác dụng của các dụng cụ:
+ Ampekế để phtá hiện dòng điện mạnh hay yếu. + Biến trở để thay đổi dòng điện trong mạch.
+ Hướng dẫn HS cách mắc và tiến hành thí nghiệm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
GV mời HS khác nhận xét, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
Cường độ dòng điện kí hiệu là I
Đơn vị là ampe, kí hiệu A. Để đo dòng điện có cường độ nhỏ, ta dùng miliampe kí hiệu mA.
mA=0,001A.
1A=1000mA.
Hoạt động 2: Ampe kế.
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và cách sử dụng dụng cụ đo cường độ dòng điện là
ampe kế.
Nội dung: Quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu:
Tìm hiểu SGK nhắc lại Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?
Tìm hiểu về ampe kế để trả lời nội dung câu hỏi C1.
Trong hình 24.2 ampe kế nào dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV, trả lời câu hỏi C1.
Giáo viên: treo hình 24.2 cho HS tìm hiểu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
GV mời HS khác nhận xét, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2. Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng đo cường độ dòng điện.
Điền vào bảng 1.
Ampe kế
GHĐ
ĐCNN
Hình
100mA
10mA
24.2a
Hình
6A
0,5A
24.2b
Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị, hình 24.2c hiện số.
Các chốt dây của ampe kế ghi dấu “+” chốt dương và dấu “-“ chốt âm.
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện
Mục tiêu: Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế)
Nội dung: Quan sát thí nghiệm và nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu:
Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 24.3.
Hoạt động nhóm nêu cách mắc mạch điện như
hình 24.3.
+ Quan sát TN, đọc và trả lời nội dung câu hỏi C2.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV.
Giáo viên: Mắc mạch điện hình 24.3/SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
GV mời HS khác nhận xét, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Đo cường độ dòng điện
A
C2.
Lớn – sáng
Nhỏ – tối
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
HS nhận ra được đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng điện. Ampe kế là gì?
Nội dung: Nêu và giải quyết vấn đề C3, C4, C5/SGK.
Sản phẩm: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu nêu:
GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
Đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng điện là gì?
Ampe kế là gì?
Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C3, C4,C5.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C3, C4, C5 và ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
*Báo cáo kết quả:
C3:
0,175A=175mA
0,38A= 380mA
1250mA=1,25A
280mA=0,280A
C4: 2-a; 3-b; 4-c.
C5: Chọn câu a
*Đánh giá kết quả:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
Nội dung: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu nêu:
Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: Hiệu điện thế.
Đọc mục có thể em chưa biết.
Làm các BT trong SBT: từ bài 24.1 -> 24.5/SBT.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau 
*Rút kinh nghiệm:
 ..
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 29 – Bài 25 - Tiết 29
HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có hiệu điện thế.
Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)
Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế)
4. Năng lực:
Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Kế hoạch bài học.
Học liệu:
Một số loại pin.
Một đồng hồ vạn năng.
Học sinh:
Đọc trước nội dung bài học.
Hai pin, một bóng đèn pin.
Một vôn kế, một công tắc.
7 đoạn dây nối.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
Sản phẩm: HS trình bày được CĐDĐ là gì. ký hiệu, đơn vị, dụng cụ đo. Nguồn điện có tác dụng gì.
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu:
+ HS1: trả lời CĐDĐ là gì? ký hiệu, đơn vị, dụng cụ đo? Nguồn điện có tác dụng gì?
HS2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai pin dùng cho 1 đèn, 1 khoá dây dẫn và 1 Ampe kế sao cho khi đóng khoá K đèn sáng, kim Ampe kế quay. Khi đèn sáng mạnh số chỉ của Ampe kế lớn điều đó có nghĩa là gì.
HS3: Đổi đơn vị sau:
10,5A
= ..........
mA,
1050 mA = ......
A,
1,25A = .............
mA,
0,5mA =...........
A
*Thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: HS lên bảng trả lời các câu hỏi của GV.
Giáo viên: Theo dõi HS trả lời, đi kiểm tra dưới lớp 1 lượt.
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần giới thiệu như SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Từ sơ đồ mạch điện bạn vừa vẽ muốn đèn trong mạch sámg thì không những mạch điện phải được nối kín mà nguồn điện (pin) trong mạch phải còn điện - hay giữa 2 cực của5 pin phải có 1 hiệu điện thế. Trên 1 pin có ghi: 1,5V con số đó nghĩa là gì? Giữa HĐT và 1,5V có liên quan với nhau như thế nào? Ta đi nghiên cứu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hiệu điện thế
a) Mục tiêu:
Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có hiệu điện thế.
Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V)
Nội dung: nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Ký hiệu hiệu điện thế; ký hiệu, đơn vị đo.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Hiệu điện thế
Giáo viên yêu cầu: Cho HS tìm hiểu những
thông tin về hiệu điện thế
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của
Hiệu điện thế được kí hiệu như thế nào? Đơn vị đo? Kí hiệu?
Đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh:
Hoạt động theo hướng dẫn của GV.
Đọc tài liệu SGK
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm: C1. pin tròn: 1,5V
Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V.
Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà 220V.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
GV mời HS khác nhận xét, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.

nó một hiệu điện thế .
Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ U.
Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn, kí hiệu là V
Còn dùng đơn vị milivôn (mV)
hoặc kilôvôn (kV)
1mV=0,001V
1kV=1000V
C1. Trên nguồn điện ghi hiệu điện
thế giữa 2 cực của nó khi chưa mắc
vào mạch:
pin tròn: 1,5V
Acquy của xe máy: 6V hoặc 12V. Giữa hai lỗ của ổ lấy điện trong nhà 220V.
Hoạt động 2: Vôn kế
Mục tiêu: Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế)
Nội dung: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: HS nhận biết được công dụng của vôn kế, các cấu tạo bên ngoài.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
2. Vôn kế
- Giáo viên yêu cầu:
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo
+ Vôn kế là gì?
hiệu điện thế.
Tìm hiểu vôn kế và đồng hồ điện năng.
Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi
C2.
C2. Hình
252.a,b
dùng kim.
Hình 25.2c hiện số
+ Gọi HS lên bảng hoàn thành nội dung bảng
Bảng 1.
1 SGK.
Vôn kế
GHĐ
ĐCNN
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Hình
300V
25V
- Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV,
25.2a
trả lời câu hỏi C2.
Hình
20V
2,5V
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
25.2b
- HS trả lời câu hỏi
Chốt ghi dấu cộng là cực dương,
- GV mời HS khác nhận xét, đánh giá
chốt kia dấu trừ là cực âm.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
a) Mục tiêu:
Mắc mạch điện theo hình vẽ, vẽ sơ đồ mạch điện.
Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện (lựa chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế)
Nội dung: Quan sát thí nghiệm và nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu:
+ Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện như hình 25.3 SGK.
+ Cho HS hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 25.3
+ Yêu cầu các nhóm hoàn thành nội dung bảng 2 SGK.
+ Cho HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV.
HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Các HS khác vẽ vào vở.
Các nhóm tiến hành mắc mạch điện theo yêu cầu của SGK.
Từ kết quả thí nghiệm các nhóm hoàn thành bảng 2 SGK.
Giáo viên: Mắc mạch điện hình 25.3/SGK.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
GV mời HS khác nhận xét, đánh giá

Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở
 -
V
C3. Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
HS nhận ra được đơn vị và kí hiệu về cường độ dòng điện. Ampe kế là gì?
Nội dung: Nêu và giải quyết vấn đề C4, C5, C6/SGK.
Sản phẩm: Trả lời C4, C5, C6/SGK và các yêu cầu của GV.
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu nêu:
GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C4, C5,C6.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5, C6 và ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
*Báo cáo kết quả:
C4.
2,5 V= 2500mV
6kV=6000V
110V=0,110kV
d. 1200mV=1,200V
C5. a. Gọi là vôn kế, kí hiệu chữ V
b. GHĐ là 45V là ĐCNN là 1V
c. Giá trị là 3V
d. Giá trị là 12V
*Đánh giá kết quả:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
Nội dung: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu nêu:
Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: “Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện”.
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 25.1 -> 25.5/SBT.
Trên pin ghi 1,5V con số đó là gì?
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người
lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau 
*Rút kinh nghiệm:
 ..
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 30 – Bài 26 - Tiết 30
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU
DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
2. Năng lực:
Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Kế hoạch bài học.
Học liệu: Bảng phụ chép câu hỏi C8. Tranh phóng to hình 26.1.
+ Cả lớp: Bảng phụ ghi sẵn bảng 1: Để ghi kết quả TN cho các nhóm.
Các nhóm: 2 pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế, 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 7 dây nối có vỏ bọc cách điện.
2. Học sinh:
Đọc trước nội dung bài học.
Kẻ sẵn bảng 1 ra phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp
Sản phẩm: HS trình bày được hiệu điện thế là gì, dụng cụ đo.
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu:
HS1: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
Người ta dùng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc vôn kế như thế nào?
HS2: Làm như thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện. Vẽ sơ đồ mạch điện có dùng vôn kế đo HĐT khi mạch hở.
Đổi 1,5kV = ....V 150mV = ..........V.
HS 3: Hiệu điện thế tạo ra (có) ở thiết bị nào? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? Đơn vị của hiệu điện thế? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ gì?
Học sinh: HS lên bảng làm bài, trả lời các câu hỏi của GV.
Giáo viên: Theo dõi HS làm bài, trả lời hoặc đi kiểm tra dưới lớp 1 lượt.
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Dựa vào phần giới thiệu như SGK.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Quan sát và đọc các số ghi trên bóng đèn? Số V ghi trên đèn có giống như số V ghi trên nguồn điện không? Chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
Mục tiêu:
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện chạy qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dòng điện qua đèn có cường độ càng lớn.
Nội dung: Thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
Sản phẩm: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu: Cho HS quan sát
thí nghiệm 1.
Gọi HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1.
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2.

Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn
A
V
Cho HS nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm
Hướng dẫn HS điền vào bảng 1
Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2. các em hãy hoàn thành câu trả lời C3.
Một bóng đèn có ghi 2,5V hỏi có thể nắc bóng đèn này vào hiệu điện thế bao nhiêu để bóng đèn không bị hỏng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh:
Quan sát số chỉ của vôn kế để trả lời
C1.
Đọc nội dung thí nghiệm 2.
Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành làm thí nghiệm.
Từ kết quả thí nghiệm hoàn thành nội dung bảng 1.
Hoàn thành câu trả lời
Giáo viên: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
GV mời HS khác nhận xét, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện.
Hiệu điện thế của bóng đèn khi chưa mắc vào mạch điện bằng 0.
Bóng đèn được mắc vào mạch điện. Trong mạch điện kín hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó.
Đối với một bóng đèn nhất định hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
Số Vôn kế ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện là giá trị hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó.
C1. giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch có hiệu điện thế bằng 0.
3: không có	Lớn – nhỏ
C4: có thể mắc đèn này vào hiệu điện
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
thế 2,5V để nó không bị hỏng.
Hoạt động 2: Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự trên lệch mức nước
Mục tiêu: Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vôn ghi trên dụng cụ đó.
Nội dung: Quan sát thí nghiệm, nghiên cứu tài liệu, nêu và giải quyết vấn đề.
Sản phẩm: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Giáo viên yêu cầu:
Cho HS hoạt động nhóm và trả lời nội dung câu hỏi C5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Làm việc theo hướng dẫn của GV, trả lời câu hỏi C5.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS trả lời câu hỏi
GV mời HS khác nhận xét, đánh giá
Bước 4: Kết luận, nhận định
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Sự tương tự giữa hiệu điện thế và sự trên lệch mức nước
C5.
a. Chênh lệch mức nước - dòng nước.
b. Hiệu điện thế – dòng điện. c. Chênh lệch mức nước – nguồn điện –hiệu điện thế
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT
Nội dung: Nêu và giải quyết vấn đề C6, C7, C8/SGK.
Sản phẩm: Phiếu học tập
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu nêu:
GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
Trên 1 bóng đèn ghi: 12V. Hỏi phải mắc đèn vào hiệu điện thế bao nhiêu để nó
sáng bình thường. Nếu mắc vào hiệu điện thế 15V sẽ xảy ra hiện tượng gì?
Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C6, C7,C8.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C6, C7, C8 và ND bài học để trả lời.
Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
*Báo cáo kết quả:
C6: chọn câu C.
C7: Chọn câu A.
C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
*Đánh giá kết quả:
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện
tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
Nội dung: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm
Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu nêu:
Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo: bài thực hành: “Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế”.
Đọc mục có thể em chưa biết.
Làm các BT trong SBT: từ bài 26.1 -> 26.5/SBT.
Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu ND bài học, trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
Giáo viên:
Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau 
*Rút kinh nghiệm:
 ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tiet_28_den_30.doc