Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng

I) Mục đích – yêu cầu:

1) Kiến thức: Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.

2) Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.

3) Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế.

4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất:

a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .

b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.

II) Thiết bị dạy học và học liệu:

1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,.

2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.

III) Tiến trình dạy học:

1) Kiểm tra bài cũ (04p): Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân.

2)Bài mới(36p)

Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học

 

doc 32 trang sontrang 4090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Ngô Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 20 – Tiết 33	 Ngày soạn: 15/1/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
§6.TAM GIÁC CÂN
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Nắm được định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều, tính chất về góc của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều.
2) Kĩ năng: Biết vẽ một tam giác cân, một tam giác vuông cân. Biết chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
3) Thái độ: GD HS có ý thức tìm hiểu kiến thức mới.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Kết hợp với lý thuyết
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Định nghĩa.(8p)
GV giới thiệu định nghĩa, cạnh bên, cạnh đáy, góc đáy, góc ở đỉnh.
Củng cố: làm ?1 SGK/126.
Tìm các tam giác cân trên hình 112. kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh của các tam giác cân đó.
cân
c.
đáy
c.
bên
g.
đỉnh
g.
đáy
ABC
AHC
ADE
BC
HC
DE
AB,AC
AC,AH
AD,AE
,
,
,
I) Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
ABC cân tại A (AB=AC)
Hoạt động 2: Tính chất.(8p)kk)
GV cho HS làm ?2 sau đó rút ra định lí 1.GV giới thiệu tam giác vuông cân và yêu cầu HS làm ?3.
Trình bày trên bảng và vào vở theo hướng dẫn của giáo viên
Định lí 1(sgk)
 ?2. Xét ADB và ADC:
AB=AC 
= (AD: phân giác )
AD: cạnh chung
=> ADB=ADC (c-g-c)
=> = (2 góc tương ứng)
Định nghĩa (sgk)
?3. Ta có: ++=1800
Mà ABC vuông cân tại A
Nên =900, =
Vậy 900+2=1800
=> ==450
Hoạt động 3: Tam giác đều.(9p)
GV giới thiệu tam giác đều và cho HS làm ?4.
Trả lời cá nhân theo hd của gv
?4.Vì AB=AC=> ABC cân tại A => =
Vì AB=CB=> ABC cân tại B => =
b) Từ câu a=> ==
Ta có: ++=1800
=> =+=180:3=600
Hoạt động 4: Bài tập (9p)
Bài 47 SGK/127:
Tam giác nào là tam giác cân, đều? Vì sao?
Hoạt động theo nhóm
Bài 47 SGK/127:
KOM cân tại M vì MO=MK
ONP cân tại N vì ON=NP
OMN đều vì OM=ON=MN
3)Củng cố (03p): GV cho HS nhắc lại bài
4)Dặn dò (2 p): Học bài, làm 48, 49 SGK/127. Chuẩn bị bài luyện tập.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 20 – Tiết 34	 Ngày soạn: 15/1/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
LUYỆN TẬP
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Nắm Khắc sâu các kiến thức về tam giác cân, đều, vuông cân.
2) Kĩ năng: Vận dụng các định lí để giải bài tập.
3) Thái độ: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hình học.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 51 SGK/128:
Cho ABC cân tại A. Lấy DÎAC, EÎAB: AD=AE.
a) So sánh và 
b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Tam giác BIC là tam giác gì? Vì sao?
Bài 52 SGK/128:
Cho =1200, A thuộc tia phân giác của góc đó. Kẻ AB ^ Ox, AC ^ Oy. ABC là tam giác gì? Vì sao?
Thực hiện cá nhân theo sự hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động theo nhóm
Bài 51 SGK/128:
a) So sánh và :
Xét ABD và ACE có:
: góc chung (g)
AD=AE (gt) (c)
AB=AC (ABC cân tại A) (c)
=> ABD=ACE (c-góc-c)
=> = (2 góc tương ứng)
b) BIC là gì?
Ta có: =+
=+
Mà = (ABC cân tại A)
= (cmt)
=> =
=> BIC cân tại I
Bài 52 SGK/128:
Xét 2 vuông CAO (tại C) và BAO (tại B) có:
OA: cạnh chung (ch)
= (OA: phân giác ) (gn)
=>OA=BOA (ch-gn)
=> CA=CB
=> CAB cân tại A (1)
Ta lại có:
==1200=600
mà OAB vuông tại B nên:
+=900
=> =900-600=300
Tương tự ta có: =300
Vậy =+
=300+300
=600 (2)
Từ (1), (2) => CAB đều.
3)Củng cố (03p): nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Làm 50 SGK, 80 SBT/107. Chuẩn bị bài 7. Định lí Py-ta-go.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 21 – Tiết 35	 Ngày soạn: 15/1/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
§7	ĐỊNH LÍ PY-TA-GO
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Nắm được định lí Py-ta-go về quan hệ giữa ba cạnh của tam giác vuông. Nắm được định lí Py-ta-go đảo.
2) Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.
3) Thái độ: Biết vận dụng các kiến thức học trong bài vào bài toán thực tế.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Thế nào là cân, cách chứng minh một là cân.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Định lí Py-ta-go. (12p)
GV giới thiệu định lí và cho HS áp dụng làm ?3.
Thực hiện theo hướng dẫn : định lí và làm ?3.
I) Định lí Py-ta-góc: Trong một tam giác vuông, bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của hai cạnh góc vuông.
GT
ABC
vuông tại A
KL
BC2=AB2+AC2
?3. Ta có: ABC vuông tại B. AC2=AB2+BC2 hay 
102=x2+82 →x2=102-82 →x2=36 →x=6
Ta có: DEF vuông tại D: EF2=DE2+DF2
→x2=12+12 →x2=2→x=
Hoạt động 2: Định lí Py-ta-go đảo.(11p)
GV cho HS làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo.
làm ?4. Sau đó rút ra định lí đảo.
II) Định lí Py-ta-go đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương cảu hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
GT
ABC có
BC2=AC2+AB2
KL
ABC vuông tại A
Hoạt động 3: Bài tập (11p).
Bài 53 SGK/131:
Tìm độ dài x.
Hoạt động nhóm ( 4 nhóm , mỗi nhóm 1 câu)
Hoạt động theo nhóm
Bài 53 SGK/131:
a) ABC vuông tại A có:
BC2=AB2+AC2 →x2=52+122→x=13
b) ABC vuông tại B có:
AC2=AB2+BC2→x2=12+22→x=
c) ABC vuông tại C:
AC2=AB2+BC2→292=212+x2→x=20
d)DEF vuông tại B:
EF2=DE2+DF2→x2=()2+32→x=4
3)Củng cố (03p): nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Học bài, làm 54, 55 SGK/131.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 21 – Tiết 36	 Ngày soạn: 15/1/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
LUYỆN TẬP
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.
2) Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.
3) Thái độ: Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: bài tập (15p)
Bài 54 Hướng dẫn học vận dụng định lí pytago 
Bài 55. Hướng dẫn học vận dụng định lí pytago 
Thực hiện theo hướng dẫn
Thực hiện theo hướng dẫn
Bài 54. Lời giải: Áp dụng định lí Py–ta–go vào tam giác vuông ABC vuông tại B ta có:
AB2 + BC2 = AC2
Nên AB2 = AC2 – BC2
= 8,52 – 7,52
= 72,25 – 56,25
 =16 ⇒ AB = 4 (m)
Bài 55 
Kí hiệu như hình vẽ:
Vì mặt đất vuông góc với chân tường nên góc C = 90º.
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔABC ta có:
AC2 + BC2 = AB2
⇒ AC2 = AB2 - BC2 = 16 - 1 = 15 ⇒ AC = √15 ≈ 3,87(m) hay chiều cao của bức tường là 3,87m.
Hoạt động 2: luyện tập (19p)
Bài 56 
Bài 57 SGK/131:
Giáo viên gợi ý: Trong một tam giác vuông, cạnh huyền lớn nhất. Do đó ta hãy tính tổng các bình phương của hai cạnh ngắn rồi so sánh với bình phương của cạnh dài nhất.
Hoạt động cá nhân
Hoạt động nhóm
Bài 56 
Lời giải:
a) Ta có 92 = 81 ; 152 =225 ; 122 =144
Mà 225 = 144 + 81
Nên Theo định lí Py – ta – go đảo, tam giác có độ dài 3 cạnh 9cm ,12cm ,15cm là tam giác vuông.
b) Ta có 52 = 25 ; 132 =169 ; 122 =144
Mà 169 = 144 + 25
Nên Theo định lí Py – ta – go đảo tam giác có độ dài 3 cạnh 5dm ,13dm ,12dm là tam giác vuông.
c) Ta có 72 = 49 ; 102 =100
Mà 100 ≠ 49 + 49
Nên tam giác có độ dài 3 cạnh 7m, 7m, 10m không là tam giác vuông
Bài 57 SGK/131:
Lời giải:
Lời giải của bạn Tâm sai. Sửa lại như sau:
AB2 + BC2 = 82 + 152 = 64+225 = 289
AC2 = 172 = 289.
⇒ AB2 + BC2 = AC2
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại B (Theo định lí Py-ta-go đảo)
3)Củng cố (03p): nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Làm phần luyện tập 2.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 22 – Tiết 37	 Ngày soạn: 22/1/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
LUYỆN TẬP
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Áp dụng định lý Pytago thuận, đảo vào việc tính toán và chứng minh đơn giản.
2) Kĩ năng: Biết vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài của hai cạnh kia. Biết vận dụng định lí đảo của định lí Py-ta-go để nhận biết một tam giác và tam giác vuông.
3) Thái độ: Áp dụng vào một số tình huống trong thực tế.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: luyện tập (34p)
Cho học sinh hoạt động cá nhân
Cho học sinh hoạt động cá nhóm
Bài 61 SGK/133:
Cho học sinh quan sát máy chiếu
Hoạt động cá nhân
Hoạt động cá nhóm
Tính độ dài các đoạn AB, AC, BC.
Bài59 SGK/133: Lời giải:
Áp dụng định lí Py-ta-go trong ΔACD vuông tại D ta có:
AC2 = AD2 + CD2 = 482 + 362 = 2304 + 1296 = 3600
⇒ AC = 60(cm)
Bài 60 SGK/133:
Lời giải:
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔAHC vuông tại H ta có:
AC2 = AH2 + HC2 = 122 + 162 = 144 + 256 = 400
⇒ AC = 20 (cm)
Áp dụng định lí Pi-ta-go trong ΔAHB vuông tại H ta có:
BH2 + AH2 = AB2 ⇒ BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122 = 169 -144 = 25
⇒ BH = 5cm
Do đó BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm)
Bài 61 SGK/133:
Ta có:
AB2 = AN2 + NB2
 = 22 + 12 = 5
Þ AB = 
AC2 = CM2 + MA2
 = 42 + 32 = 25
Þ AC = 5
CB2 = CP2 + PB2
 = 52 + 32 = 34
Þ CB = 
3)Củng cố (03p): nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Xem lại các bài tập đã sửa. Chuẩn bị bài 8.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 22 – Tiết 38	 Ngày soạn: 22/1/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
§8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Aùp dụng định lý Pytago để chứng minh trường hợp cạnh huyền _ cạnh góc vuông.
2) Kĩ năng: Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.
3) Thái độ: Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu định lí Py-ta-go thuận và đảo. Viết giả thiết, kết luận.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. (11p)
Giáo viên cho học sinh quan sát máy chiếu có ba cặp tam giác vuông bằng nhau.
Yêu cầu học sinh kí hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c–g–c; g–c–g; cạnh huyền – góc nhọn.
Quan sát hình vẽ, trả lời và thực hiện theo yêu cầu
1)Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông.
Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông: (11p)
Giáo viên nêu vấn đề: Nếu hai tam giác vuông có cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác có bằng nhau không?
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hai tam giác vuông thỏa mãn điều kiện trên.
Hỏi: từ giả thuyết có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau nữa không?
Vậy ta có thể chứng minh được hai tam giác bằng nhau không?
HS trả lời.
2) Trường hợp bằng nhau cạnh huyền – cạnh góc vuông:
GT
D ABC (=900), DDEF ( = 900)
BC = EF ; AC = DF
KL
Ta có: D ABC ( = 900)
Þ BC2 = AB2 + AC2Þ AB2 = BC2 – AC2
D DEF ( = 900)Þ ED2 = EF2 – DF2
Mà BC = EF (gt); AC = DF (gt)
Vậy AB = EDÞ D ABC = D DEF (c–c–c)
Hoạt động 3: ?2 (12p)
Học sinh làm ?2 bằng hai cách
Giáo viên hỏi: Ta suy ra được những đoạn thẳng nào bằng nhau? Những góc nào bằng nhau?
Hoạt động nhóm
?2Cách 1:
Xét D AHB và D AHC có:
 = = 900 (gt) AB = AC (gt)
AH cạnh chung
Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Cách 2: Xét D AHB và D AHC có:
 = = 900 (gt) AB = AC (gt)
 = (D ABC cân tại A)
Vậy D AHB = D AHC (cạnh huyền – góc nhọn)
3)Củng cố (03p): nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Bài tập 63, 64 SGK/136.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 23 – Tiết 39	 Ngày soạn: 6/2/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
LUYỆN TẬP
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2) Kĩ năng: Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.
3) Thái độ: Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu định lí các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. Viết giả thiết, kết luận.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: Luyện tập. (34p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Bài 63. Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC. Chứng minh rằng
a) HB = HC
b) góc BAH = góc CAH
Hoạt động nhóm 
Lời giải:
a) Xét hai tam giác vuông ΔABH và ΔACH đều vuông tại H có:
 AB = AC (gt)
 AH cạnh chung
Nên ΔABH = ΔACH (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
Suy ra HB = HC
b) Ta có ΔABH = ΔACH (cmt)
Suy ra góc BAH = góc CAH (hai góc tương ứng)
Kiến thức 
Bài 64 (trang 136 SGK Toán 7 Tập 1): Các tam giác vuông ABC và DEF có góc A = góc D = 90o, AC = DF. Hãy bổ sung thêm một điều kiện bằng nhau để ΔABC = ΔDEF.
Hoạt động cá nhân
Lời giải:
- Bổ sung AB =DE thì ΔABC = ΔDEF (c.g.c)
- Hoặc Bổ sung góc C = góc F (2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g)
- Bổ sung BC = EF thì ΔABC = ΔDEF (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
3)Củng cố (03p): nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Bài tập 65, 66 SGK/136.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 23 – Tiết 40	 Ngày soạn: 6/2/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
LUYỆN TẬP (tt)
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Áp dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông vào việc chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2) Kĩ năng: Biết vận dụng để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhua, các góc bằng nhau.
3) Thái độ: Rèn luyện khả năng phân tích, trình bày lời giải.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu định lí các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. Viết giả thiết, kết luận.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động 1: Luyện tập. (34p)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Bài 65 SGK/137:
Giáo viên nêu câu hỏi, học sinh dưới lớp trả lời.
Muốn chứng minh AH=AK ta xét hai tam giác nào?
D ABH và D ACK có những yếu tố nào bằng nhau?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Muốn chứng minh AI là phân giác của ta phải chứng minh điều gì?
Ta xét hai tam giác nào?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Bài 65 SGK/137:
Học sinh đọc đề, vẽ hình, ghi giả thuyết, kết luận.
Một học sinh lên bảng lập sơ đồ phân tích đi lên.
Học sinh trình bày lời giải.
( = )
Học sinh trình bày lời giải.
Bài 65 SGK/137:
a/ Xét D ABH và ACK có:
AB = AC (gt)
: chung
 = = 900
Vậy D ABH = ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ AH = AK (cạnh tương ứng)
b/ Xét D AIK và D AIH có:
 = = 900
AI: cạnh chung
AH = AK (gt)
Vậy DAIH = D AIK (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Þ = (góc tương ứng)
Þ AI là phân giác của 
Bài tập 66
Hoạt động nhóm
+ Hai tam giác vuông AMD và AME có:
 AM chung
⇒ ΔAMD = ΔAME ( cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ MD = ME và AD = AE ( Hai cạnh tương ứng) (1)
+ Hai tam giác vuông MDB và MEC có
 MB = MC (GT)
 MD = ME (chứng minh trên)
⇒ ΔMDB = ΔMEC ( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
⇒ BD=CE ( hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ AD+BD=AE+CE ⇒ AB=AC.
+ Xét ΔAMB và ΔAMC có: MB = MC (GT) AB = AC (chứng minh trên)
 AM chung ⇒ ΔAMB = ΔAMC (c.c.c)
3)Củng cố (03p): nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p):Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 24 – Tiết 41	 Ngày soạn: 23/2/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
Bài 9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được.
2) Kĩ năng: Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
3) Thái độ: Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu định lí các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. Viết giả thiết, kết luận.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tổ chức: (20 phút)
Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm.
Nêu các bước tiến hành.
Yêu cầu của mỗi bước.
Hoạt động 2. Thực hành: (11 phút)
Giáo viên đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh.
Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau:
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ
Điểm ý thức kỷ luật
Điểm kết quả thực hành
Tổng số điểm
(4 điểm)
(3 điểm)
(3 điểm)
(10 điểm)
Hoạt động 3. Tổng kết: (3 phút)
Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1.
Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh.
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p):Chuẩn bị mỗi tổ: 3 cọc tiêu dài khoảng 1m2, 1 giác kế, 1 sợi dây dài 10 m, 1 thước đo. (TT tiết 2)
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 24 – Tiết 42	 Ngày soạn: 23/2/2021
Môn: Toán 7 (Hình học)
Bài 9. THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI (tt)
I) Mục đích – yêu cầu:
1) Kiến thức: Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A, B trong đó có một điểm nhìn thấy mà không đến được.
2) Kĩ năng: Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
3) Thái độ: Rèn kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, rèn luyện ý thức làm việc có tổ chức.
4) Định hướng phát triển nặng lực và phẫm chất: 
a) Năng lực: Tự chủ và tự học, năng lực toán học, Năng lực khoa học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực khoa học, giao tiếp và hợp tác, . . .
b) Phẫm chất: Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II) Thiết bị dạy học và học liệu:
1)Thiết bị dạy học: Thước thẳng, ê ke, thước đo góc, compa,....
2)Học liệu: Tranh, bảng phụ, máy chiếu.
III) Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ (04p): Phát biểu định lí các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác vuông. Viết giả thiết, kết luận.
2)Bài mới(36p)
Lời vào bài(2p): Nêu mục tiêu bài học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1. Tổ chức: (5 phút)
Giáo viên phân công công việc cho mỗi nhóm.
Nêu các bước tiến hành.
Yêu cầu của mỗi bước.
Hoạt động 2. Thực hành: (20phút)
Giáo viên đã đo trực tiếp khoảng cách AB để kiểm tra kết quả đo đạc của học sinh.
Mỗi tổ báo cáo kết quả thực hành theo mẫu sau:
Tên học sinh
Điểm chuẩn bị dụng cụ
Điểm ý thức kỷ luật
Điểm kết quả thực hành
Tổng số điểm
(4 điểm)
(3 điểm)
(3 điểm)
(10 điểm)
Hoạt động 3. Tổng kết: (9 phút)
Giáo viên nhận xét tiết thực hành.
Giáo viên chấm điểm, lấy vào hệ số 1.
Học sinh dọn đồ dùng, làm vệ sinh.
3)Củng cố (03p): Nhận xét tiết học
4)Dặn dò (2 p): Soạn 6 câu hỏi ôn tập chương 2
Tuần 25
Tiết 45, 46	ÔN CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
Ôn tập, hệ thống các kiến thức đã học trong chương.
Vận dụng vào các bài toán về vẽ hình, đo đạc, tính toán, chứng minh, ứng dụng trong thực tế.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Định lí tổng 3 góc của một tam giác, tính chất góc ngoài của tam giác.
Câu 2: Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác.
Câu 3: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
Giáo viên treo bảng có 3 cặp tam giác thường và 4 cặp tam giác vuông.
Học sinh ký hiệu các yếu tố bằng nhau để hai tam giác bằng nhau theo các trường hợp.
Giáo viên yêu cầu học sinh: viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau và chỉ rõ trường hợp nào?
HS làm theo yêu cầu.
1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác:
Hoạt động 2: 
GV yêu cầu học sinh phát biểu định lý tổng ba góc của một tam giác.
Định lý góc ngoài của tam giác.
Hoạt động nhóm bài 67. Sau đó yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Học sinh phát biểu định lý
Bài 67/140:
1> Đ 4> S
2> Đ 5> Đ
3> S 6> S
a và b: Suy ra từ địnn lý tổng 3 góc của một tam giác.
c: suy ra từ định lý “trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau”,
d: suy ra từ định lý “Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân”.
2. Tổng ba góc của một tam giác:
Hoạt động 3: 
Giáo viên treo bảng “tam giác và các dạng tam giác đặc biệt”.
GV yêu cầu học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn.
GV yêu cầu học sinh nêu tính chất của mỗi tam giác.
Giáo viên phát vấn, học sinh trả lời và lập sơ đồ phân tích đi lên:
Học sinh tự trình bày lời giải.
Học sinh tự làm.
Do câu d/ có nhiều cách giải. Do đó tùy theo sự phán đoán của học sinh mà giáo viên dẫn dắt học sinh đến lời giải.
Câu e/ giáo viên gợi ý cho học sinh về nhà làm.
 = 600 Þ D ABC là gì?
Þ ==? 
BM=BC =>DABM là gì?
=> như thế nào với ?
Góc quan hệ như thế nào với và ? Þ =?, =?
Tương tự tính , 
=>=++
tính được Þ =?
Þ =? Þ D OBC là tam giác gì?
Học sinh điền ký hiệu vào hình và viết định nghĩa một cách ngắn gọn.
HS nêu tính chất.
3. Tam giác và các dạng tam giác đặc biệt:
Bài 70/141:
a/ 
Ta có: 
 =1800 -,=1800-
 = (D ABC cân tại A)
Þ = 
Xét D ABM và D ACN có
AB = AC (D ABC cân tại A)
 = (cmt)
BM = CN (gt)
Vậy D AMB=D ANC (c-g-c)
Þ AM = AN
b/
Xét D ABH và D ACK có:
 = = 900
AB = AC (gt)
=(DABM=DACN)
Vậy DABH=DACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ 
d/
Xét D BHM và D CKN có
BM = CN (gt)
 = (D ABM = D ACN)
 = = 900
Vậy D BHM = D CKN (cạnh huyền – góc nhọn)
Þ = 
Þ = 
Þ D OBC cân tại O
e/
3. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 26
Tiết 47	KIỂM TRA 1 TIẾT
Tuần 26
Tiết 48
§1	QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN
	TRONG MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn.
Chia lớp thành hai nhóm 
Nhóm 1: làm ?1
Nhóm 2: làm ?2
Giáo viên tổng hợp kết quả của các nhóm.
Từ kết luận của ?1 giáo viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1.
Từ cách gấp hình ở ?2 học sinh so sánh được và . Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1.
Học sinh kết luận.
HS phát biểu định lí 1.
Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý 1.
I) Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
Định lý 1:
GT
D ABC, AC > AB
KL
 > 
Chứng minh
Trên AC lấy D sao cho AB= AD 
Vẽ phân giác AM
Xét D ABM và D ADM có
AB = AD (cách dựng)
 = (AM phân giác)
AM cạnh chung
Vậy DAMB=DAMD (c-g-c)
Þ = (góc tương ứng)
Mà > (tính chất góc ngoài)
Þ > 
Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn.
Học sinh làm ?3
GV yêu cầu học sinh đọc định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận.
Giáo viên hỏi: trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất?
Học sinh dự đoán, sau đó dùng compa để kiểm tra một cách chính xáchọc sinh
HS trả lời.
II) Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
Định lý 2:
GT
D ABC, > 
KL
AC > AB
Nhận xét:
Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
Hoạt động 3: Củng cố.
Chia lớp thành hai nhóm, mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh.
HS thực hiện theo yêu cầu.
2. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài 3, 4 SBT.
Chuẩn bị bài luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 27
Tiết 49	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định lí quan hệ giữa góc-cạnh đối diện trong một tam giác.
Làm bài 3 SGK/56.
2. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 4 SGK/56:
Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao?
Bài 5 SGK/56:
Bài 6:
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 6 SBT/24:
Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC.
GV cho HS suy nghĩ và kẻ thêm đường phụ để chứng minh AD=HD.
Bài 4 SGK/56:
Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn.
Bài 5 SGK/56:
Bài 6:
c) BC
=> =
Trong ADB có:
 là góc tù nên >
=> AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1)
Trong BCD có:
 là góc tù nên:
>
=>BD>CD (2)
Từ (1) và (2)
=> AD>BD>CD
Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài 6 SBT/24:
Kẻ DH ^BC ((HÎBC)
Xét ABD vuông tại A và ADH vuông tại H có:
AD: cạnh chung (ch)
= (BD: phân giác ) (gn)
=> ADB=HDB (ch-gn)
=> AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1)
Ta lại có:
DCH vuông tại H
=> DC>DH (2)
Từ (1) và (2) => DC>AD
Hoạt động 2: Củng cố.
Gv cho HS làm bài 4 SBT.
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 4:
1: đúng
2: đúng
3: đúng
4: sai vì trường hợp nhọn, vuông.
3. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại bài, chuẩn bị bài 2.
Làm bài 7 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 27
Tiết 50
§2	 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
	ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của đường xiên.
Nắm vững định lí so sánh đường vuông góc và đường xiên.
II. Phương pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III: Tiến trình dạy học:
1. Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
GV cho HS vẽ d, AÏd, kẻ AH ^d tại H, kẻ AB đến d (BÎd). Sau đó GV giới thiệu các khái niệm có trong mục 1.
Củng cố: HS làm ?1
?1
Hình chiếu của AB trên d là HB.
II) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:
AH: đường vuông góc từ A đến d.
AB: đường xiên

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020_2021_ng.doc