Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 1+2 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thanh Vân

Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 1+2 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thanh Vân

a. Mục tiêu:

- Tạo được hứng thú với bài học.

giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn

 b. Nội dung:

- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh

d. Tổ chức thực hiện:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

 ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.

 ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị.

 ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh làm việc cá nhân

- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs

- Dự kiến sản phẩm: tục ngữ

 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

- Học bài cũ ,Sưu tầm cd, tn dn nói về tính giản dị, Làm các bài tập còn lại ở SGK/6

- Chuẩn bị bài mới:Trung thực.

 

doc 9 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 2590
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Giáo dục công dân 7 - Bài 1+2 - Năm học 2021-2022 - Hoàng Thanh Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 - TIẾT 1
Ngày soạn: 20 /08/2021
BÀI 1: 	 SỐNG GIẢN DỊ	
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị, 
- Các biểu hiện của sống giản dị, 
 - Ý nghĩa của sống giản dị
2.Năng lực
+ Chung: tự học, GQVĐ&ST, hợp tác, giao tiếp, ICT
+ Chuyên biệt: 
- Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội.
- Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước.
- Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu báo chí, thông tin, clip 
- Học liệu:SGK,SGV GDCD 7 ,tranh ảnh,tục ngữ ca dao nói về sống giản dị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị
- Tạo được hứng thú với bài học.
b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
* Giới thiệu chương trình GDCD 7 
GV:yêu cầu HS nhận xét về cách ăn mặc của HS trong trường rồi dẫn dắt vào bài.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (10’)
a. Mục tiêu: 
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung kiến thức
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu HS: Đọc truyện / sgk
GV: Nêu câu hỏi: 
Trang phục, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện, được thể hiện ntn?
GV: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác ?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm
-Trang phục: quần áo ka-ki, đội mủ vải ngả màu và di dép cao su.
+ Tác phong: - Cười đôn hậu
 - Vẩy tay chào mọi người
Thân mật như người cha đối với con.
+ Lời nói: đơn giản 
- HS:Nhận xét:
+ Ăn mặc đơn giản, không cầu kỳ, phù hợp với hoàn cảnh đất nước lúc đó.
*Báo cáo kết quả: cặp đôi báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1.Truyện đọc
“Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập”
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học(15’)
a. Mục tiêu: 
- Tạo được hứng thú với bài học.
Hs hiểu được khái niệm,biểu hiện, ý nghĩa của sống giản dị.
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ
Thế nào là sống giản dị ?
GV chia lớp 2 nhóm cho HS thảo luận
N1: Tìm biểu hiện của lối sống giản dị trong cuộc sống?
HS:
N2: Tìm biểu hiện trái với giản dị trong cuộc sống?
Sống giản dị sẽ có ý nghĩa gì đối với mỗi chúng ta? 
Từ những biểu hiện giản dị em hãy nêu cách rèn luyện để trở thành người có lối sống giản dị?
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc truyện, suy nghĩ cá nhân, cặp đôi trao đổi
- Giáo viên quan sát, theo dõi phát hiện kịp thời những khó khăn của hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, tuỳ tiện...Sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện của bản thân, gia đình và xã hội
2.Nội dung bài học
a.Khái niệm:Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện ,hoàn cảnh của bản thân,gia đình và xã hội.
b.Biểu hiện : Không xa hoa lãng phí,không cầu kỳ kiểu cách.
-Trái với giản dị:Sống xa hoa lãng phí phô trương về hình thức,học đòi trong ăn mặc,cầu kỳ trong cử chỉ sinh hoạt giao tiếp.
c.ý nghĩa :
- Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người.
- Người sống giản dị sễ được mọi người xung quanh yêu mến,cảm thông và giúp đỡ.
d.Cách rèn luyện
- Không lãng phí,không cầu kỳ kiểu cách.
- Thẳng thắn,chân thật,gần gũi với mọi người trong cuộc sống hàng ngày .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
Bài 1 (SGK)
Bài 2 (SGK)
GV: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: “Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình”.
- Học sinh tiếp nhận 
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm, gợi ý và giải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém
- Dự kiến sản phẩm:
Bài 1 (SGK)
- Bức tranh 3: Thể hiện tính giản dị của HS khi đến trường.
Bài 2 (SGK)
- Biểu hiện giản dị: 2,5.
- Việc làm của Hoa xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
- Gv gọi mỗi bài 1 bạn học sinh làm chưa đc hoàn thiện lên bảng dán kết quả làm bài tập của mình.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
- Tạo được hứng thú với bài học.
giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
 ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị.
 ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: tục ngữ
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học bài cũ ,Sưu tầm cd, tn dn nói về tính giản dị, Làm các bài tập còn lại ở SGK/6
- Chuẩn bị bài mới:Trung thực.
Ký duyệt tuần 1
Ngày:
TUẦN 2 - TIẾT 2
Ngày soạn: 23 /08/2021
 BÀI 2: 	 Trung Thực
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị, trung thực, tự trọng, tự tin.
- Các biểu hiện của sống giản dị, trung thực, tự trọng, tự tin.
 - Ý nghĩa của sống giản dị, trung thực, tự trọng ,tự tin.
2.Năng lực
+ Chung: tự học, GQVĐ&ST, hợp tác, giao tiếp, ICT
+ Chuyên biệt: 
- Năng lực tự nhận thức, tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức và chuẩn mực xã hội.
- Năng lực tự chịu trách nhiệm và thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước.
- Giải quyết vấn đề cá nhân và hợp tác giải quyết vấn đề xã hội.
2. Phẩm chất
3. Về phẩm chất:
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. 
- Trách nhiệm: Hành động có trách nhiệm với chính mình, Có trách nhiệm với nhà trường và xã hội
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính, giấy A0, tranh ảnh
2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tư liệu báo chí, thông tin, clip 
- Học liệu:SGK,SGV GDCD 7 ,tranh ảnh,tục ngữ ca dao nói về phẩm chất trung thực, tự trọng, tự tin, sống giản dị.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT DỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích và huy động vốn hiểu biết của HS về đức tính giản dị
- Tạo được hứng thú với bài học.
b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
Gv đưa ra một số tình huống: Em sẽ làm gì khi nhặt được bút của bạn...?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: chia sẻ những hiểu biết của mình
- Giáo viên quan sát, động viên giúp đỡ khi hs gặp khó khăn
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
 Trong cuộc sống, trung thực là phẩm chất đáng quý, đem lại lợi ích cho mỗi chúng ta. Vậy trung thực là gì? Ý nghĩa của trung thực... Ta vào bài hôm nay.
B. HOẠT DỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HĐ1: Tìm hiểu truyện đọc (10’)
a. Mục tiêu: 
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Hs hiểu được đức tính giản dị của Bác Hồ
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt 
B1: GV chia lớp thành nhóm theo bàn và thực hiện các yêu cầu sau:
->: Đọc sgk 
->:Trả lời các câu hỏi
? Tìm chi tiết nói lên việc Bra - man - tơ đã đối xử với Mi - ken - lăng- giơ ?
? Vì sao Bra - man - tơ có thái độ như vậy?
? Mi - ken - lăng- giơ đã có thái độ như thế nào?
? Vì sao Mi -ken - lăng- giơ lại xử sự như vậy?
? Theo em, ông Mi-ken là người như thế nào?
? Phẩm chất đẹp đẽ nào của Mi-ken-lăng-giơ đáng học tập ?
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, 
GV đến các nhóm theo dõi.
B3: HS: báo cáo, thảo luận 
B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn 
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
I. Truyện đọc.
- Không ưa thích, kình địch, làm giảm danh tiếng, hại sự nghiệp của ông.
- Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình.
- Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại.
- Ông thẳng thắn và tôn trọng sự thật
đánh giá đúng sự việc.
-> Ông là người trung thực, tôn trọng chân lý, công minh chính trực.
- Trung thực, tôn trong người khác.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài học(10’)
a. Mục tiêu: 
- Tạo được hứng thú với bài học.
Hs hiểu được khái niệm,biểu hiện, ý nghĩa phẩm chất trung thực.
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
B1: GV chia lớp thành nhóm theo bàn và thực hiện các yêu cầu sau:
->: Đọc sgk 
->:Trả lời các câu hỏi
? Thế nào là trung thực ?
? Kể những tấm gương sống trung thực ?
* Bài tập nhanh.
 ? Trong những hành vi sau hành vi nào trung thực, hv nào không trung thực ? Vì sao?
1, Trọng trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
2, Giờ kiểm tra bài cũ, Nhung vờ đau bụng xin ra ngoài.
3, Tú xin tiền học để nộp theo quy định.
4, Ngủ dậy muộn đi học trễ, Nam đã xin lỗi cô giáo.
* TL nhóm: 4 nhóm (3 phút)
1. Tìm những biểu hiện trung thực trong học tập? 
2. Tìm những biểu hiện trung thực trong quan hệ với mọi người? 
? Trung thực được biểu hiện ntn?
* Lưu ý: Một số trường hợp không nói đúng sự thật nhưng vẫn là trung thực: VD như bệnh nhân mắc bệnh hiểm nghèo, bác sĩ không nói sự thật.
? Tìm những biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
? Ý nghĩa của trung thực?
? Tìm tục ngữ, ca dao, danh ngôn về trung thực ?
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. 
- VD: Cường đi chơi mà không xin phép mẹ, về nhà em đã thành thật nhận lỗi với bố mẹ.
* Đáp án:
- HV biểu hiện trung thực: 3,4. Vì đây là những việc làm thành thật.
- HV biểu hiện không trung thực: 1,2. Vì đây là những việc làm dối trá.
GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, 
GV đến các nhóm theo dõi.
B3: HS: báo cáo, thảo luận 
B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn 
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm:
- Trung thực là tôn trong sự thật tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý.
2. Biểu hiện:
- Trong học tập : Ngay thẳng, không gian dối, không quay cóp....
 - Trong quan hệ với mọi người : không nói xấu, lừa dối...
- Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
- Nói dối bố mẹ, ông bà, mọi người.
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản...
3. Ý nghĩa: 
- Nâng cao phẩm giá, mọi người tin yêu kính trọng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
B1: GV chia lớp thành nhóm theo bàn và thực hiện các yêu cầu sau:
->: Đọc sgk 
->:Trả lời các câu hỏi
1. Đọc bài tập a, sgk tr/8.
? Lựa chọn hv em cho là biểu hiện của trung thực?
2. Sắm vai.
- Tình huống: Trên đường đi học về, Hà nhặt được chiếc ví .
? Nếu là Hà, em sẽ làm gì? Sắm vai t/hiện.
-B2: HS đọc SGK và thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập, 
GV đến các nhóm theo dõi.
B3: HS: báo cáo, thảo luận 
B4: HS: nhận xét, đánh giá kết quả của bạn 
- GV bổ sung phần nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. 
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
* Bài tập a.
- Hành vi: 4,5,6.
* Bài tập bổ sung.
- Đến cơ quan công an gần nhất báo cáo để trả lại cho người mất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: 
- Tạo được hứng thú với bài học.
giúp hs vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
 b. Nội dung: 
- HS theo dõi tình huống và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
 ?Hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
 ? Theo em, học sinh cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị.
 ? Em hãy tìm một số câu thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: tục ngữ
 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Học thuộc nội dung bài học
- Hoàn thành các bài tập sgk.
Chuẩn bị bài: Tự trọng.
+ Đọc truyện đọc và chuẩn bị bài mới.
+ Tìm tài liệu có liên quan.
Ký duyệt tuần 
Ngày:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_giao_duc_cong_dan_7_bai_12_nam_hoc_2021_202.doc