Kế hoạch dạy học Toán Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2022 - Lê Cảm Loan

Kế hoạch dạy học Toán Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2022 - Lê Cảm Loan

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ và một số tính chất của phép tính đó.

- Vận dụng được các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn.

2. Năng lực

Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.

- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.

 

docx 29 trang phuongtrinh23 27/06/2023 1930
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Toán Lớp 7 - Tuần 4 - Năm học 2022 - Lê Cảm Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 4
Trường: THCS Nguyễn Mai	Họ và tên giáo viên: Lê Cảm Loan 
Tổ: Tự nhiên
TÊN BÀI DẠY: Bài 4: LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (2 tiết)
Môn học: Toán ;	 lớp: 7A1, 7A2
Thời gian thực hiện: 2tiết ( Tiết ppct: 7;8 ) 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Mô tả được phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ và một số tính chất của phép tính đó.
- Vận dụng được các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ trong tính toán và giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,..
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS hình thành nhu cầu sử dụng lũy thừa với sũ mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: 
+ “ Tính thể tích V của khối rubik hình lập phương có cạnh dài 5,5 cm.”
→GV chiếu slide hình ảnh minh họa.
+ GV đặt câu hỏi gợi ý: “ Em hãy nêu lại công thức tính thể tích hình lập phương?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và nhớ lại kiến thức và giơ tay phát biểu, hoàn thành yêu cầu trong 2p.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, nêu ý kiến:
V = a × a × a = 5,5 × 5,5 × 5,5 = 166,375 (cm2)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó kết nối HS vào bài học mới: “Có thể biểu diễn phép tính trên dưới dạng lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ không? Lũy thừa của số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có giống với lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên không? Cách tính lũy thừa đó như thế nào? Để hiểu rõ, thực hiện tính chính xác và để biết lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ có những tính chất gì chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”.
⇒Bài 3: Lũy thừa của một số hữu tỉ.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên 
a) Mục tiêu: 
- Nhớ và củng cố lại lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên.
- Giúp HS làm quen, trải nghiệm với lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ;
b) Nội dung:
 HS tìm hiểu nội dung kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, nhận biết và ghi nhớ khái niệm của lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ.
c) Sản phẩm: HS nhận biết và làm quen được các bài toán ban đầu về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide và yêu cầu HS hoàn thành bài tập sau để nhớ lại cách tính lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số tự nhiên, số nguyên:
BT: Tính
a) 33 b)(-4)2 c) 0,52
- GV dẫn dắt, dẫn đến khái niệm của lũy thừa bậc với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ.
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x.
xn=x.x.x....xn thừa số(x∈Q,n∈N,n>1)
- GV nhấn mạnh cho HS:
+ Cơ số trong lũy thừa của một số hữu tỉ là x∈Q. 
+Khi viết số hữu tỉ x dưới dạng ab(a,b∈Z,b≠0) ta có: 
abn=anbn
- GV lưu ý cho HS cách đọc và viết lũy thừa:
Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của x”
- GV yêu cầu HS ghi nhớ khái niệm và quy ước:
x1=x
x0=1(x≠0)
GV yêu cầu HS đọc hiểu và hoàn thành Ví dụ 1 vào vở để hiểu rõ hơn về khái niệm.
- GV yêu cầu HS áp dụng trao đổi cặp đôi thực hành tính lũy thừa của một số hữu tỉ hoàn thành Thực hành 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động nhóm đôi: theo dõi nội dug SGK thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng.
- Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi 1-2 HS nhắc lại khái niệm lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ.
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
BT: Tính
a) 33 = 3.3.3 = 27 
b)(-4)2 = (-4).(-4) = 16 
c) 0,52 = 0,5.0,5 = 0,25
⇒Kết luận:
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỉ x, kí hiệu xn, là tích của n thừa số x.
xn=x.x.x .xn thừa số
(x∈Q,n∈N,n>1)
Ta đọc xn là “x mũ n” hoặc “x lũy thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của x”
Quy ước:
x1=x
x0=1(x≠0)
Thực hành 1: 
-233 = -827 ; -352 = 925 ;
(-0,5)3 =-123 = -18 ; 
(-0,5)2 =-122 = 14 ;
(37,57)0 = 1 ; (3,57)0 = 3,57
Hoạt động 2: Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm xây dựng công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
- HS hiểu quy tắc tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số và rèn luyện kĩ năng tính toán theo yêu cầu cần đạt.
b) Nội dung: HS nhớ lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số tự nhiên, số nguyên, sau đó tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ sở của số hữu tỉ.
c) Sản phẩm: HS áp dụng công thức hoàn thành bài tập tính toán tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số của số hữu tỉ
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số đối với số nguyên và số tự nhiên.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, tính hoàn thành HĐKP1.
→Đại diện cặp đôi trình bày bài giải, lớp nhận xét, GV đánh giá. 
- Từ kết quả thực hiện được, GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến thức:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.
xm.xn=xm+n
- GV nhấn mạnh: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không nhân) các số mũ.
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
xm:xn=xm-n(x≠0,m≥n)
- GV nhấn mạnh: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ.
- GV hướng dẫn và cho HS đọc Ví dụ 3 và vận dụng trực tiếp công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số vừa được học trình bày Ví dụ 3 vào vở. 
- GV yêu cầu HS hoàn thành Thực hành 2 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
→GV cho HS chữa và sửa chung trước lớp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS ghi nhớ lại kiến thức về nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số của tập hợp số nguyên đã học, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV để tiếp nhận kiến thức.
- GV: dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện một vài HS trình bày phần trả lời. Các bạn khác chú ý theo dõi, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp đôi. GV tổng quát, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại công thức tính tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số
HĐKP1:
a) 132 . 132 = 134;
b) (0,2)2 . (0,2)3 = (0,2)5
⇒Kết luận:
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.
xm.xn=xm+n
Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị trừ đi số mũ của lũy thừa chia.
xm:xn=xm-n (x ≠ 0; m ≥n)
Thực hành 2:
a) (-2)2.(-2)3=(-2)5
b) (-0,25)7:(-0,25)5=(-0,25)2
=142=116 
c) 344.343=347
Hoạt động 3: Lũy thừa của lũy thừa
a) Mục tiêu: 
- HS có cơ hội trải nghiệm xây dựng công thức tính lũy thừa của một lũy thừa
- HS thực hành tính được lũy thừa của một lũy thừa để rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu cần đạt. 
b) Nội dung: HS theo dõi SGK và dẫn dắt của GV, thực hiện lần lượt các yêu cầu để nắm được công thức tính lũy thừa của lũy thừa và áp dụng.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ công thức tính lũy thừa của lũy thừa và vận dụng giải quyết các bài toán liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức cho HS trả lời kết quả HĐKP2 theo kĩ thuật chia sẻ nhóm đôi.
→HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV dẫn dắt, chốt kiến thức:
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
xmn=xm.n
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 4, hướng dẫn, dẫn dắt HS, cho HS vận dụng trực tiếp công thức lũy thừa của lũy thừa.
- HS áp dụng kiến thức hoàn thành cá nhân Thực hành 3 và hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo bài làm.
→HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; 
- HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành Vận dụng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn dắt của GV.
- HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- HĐ nhóm: Các thành viên thảo luận và trình bày vào bảng nhóm.
- GV: quan sát và hỗ trợ HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý các lỗi sai hay mắc. GV mời 1 -2 HS nhắc lại công thức lũy thừa của lũy thừa.
3. Lũy thừa của lũy thừa
HĐKP2:
a) [(-2)2 ]3 = (-2)6 
b) 1222 = 124 
⇒Kết luận:
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
xmn=xm.n
Thực hành 3:
a) -2325 = 2310 
b) [(0,4)3 ]3 = (0,4)9
c) [(7,31)3]0 = 1
Vận dụng:
a) Khoảng cách từ Mặt Trời đến Sao Thủy dài khoảng 58 000 000 km được viết là: 5,8 . 107 km.
b) Một năm ánh sáng có độ dài khoảng 9 460 000 000 km được viết là: 9,46 . 109 km.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên ; công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; công thức lũy thừa của lũy thừa thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS vận dụng các các công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; lũy thừa của lũy thừa trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập.
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Khái niệm lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ ; công thức tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số ; công thức lũy thừa của lũy thừa.
- GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1 ; BT3 ; BT4 ; BT6 ; BT8 (SGK – tr20,21). (Đối với mỗi bài tập, GV hỏi đáp và gọi HS nêu phương pháp làm)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-4 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng.
Kết quả:
Bài 1:
0,49 = 49100 = 7102	;	132 = 125	;	-8125 = -253
1681 = 234	;	121169 = 11132
Bài 3:
a) x: -123 =-12
 x = -12 . -123
 x = 116
b) x . -357 = -359
 x = -359: -357
 x = -352
 x = 925
c) -2311: x = -239
 x = -2311: -239 
 x = -232 
 x = 49
d) x . (0,25)6 = 148
 x = 148: 146
 x = 142
 x = 116
Bài 4. 
(0,25)8 = 148 = 1216 = 0,516
(0,125)4 = 184= 1212
(0,0625)2 = 1162= 128
Bài 6. 
a) 374.375 :377 = 379: 377 = 372 = 949
b) 785:784 .78 = 78. 78 = 782 = 4964
c) [(0,6)3 . (0,6)8]: [ (0,6)7 . (0,6)2 ] = (0,6)11: (0,6)9 = (0,6)2 = 0,36
Bài 8. 
a) 43.97275.82=(22)3.32 733 5.23 2=26.314315.26=13
b) (-2)3.(-2)73.46=(-2)103.212=13.22=112
c) (0,2)5.(0,09)3(0,2)7.(0,3)4=(0,2)5.(0,3)6(0,2)7.(0,3)4=(0,3)2(0,2)2=94
d) 23+24+2572=5649=87 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn ra hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện tính toán lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ để HS thực hiện bài tập và tính toán chính xác nhất.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS vận dụng linh hoạt các kiến thức về lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ (công thức tính tích và thường của các lũy thừa cùng cơ số ; công thức tính lũy thừa của lũy thừa) hoàn thành bài tập vận dụng thực tế được giao và hoàn thành trò chơi trắc nghiệm.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành đúng kết quả bài tập và trò chơi trắc nghiệm.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành BT9 (SGK -tr21).
- GV tổ chức củng cố kiến thức nhanh cho HS thông qua trò chơi trắc nghiệm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện hoàn thành yêu cầu theo tổ chức của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng (BT7) + giơ tay trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm.
Kết quả:
Vận dụng 2.
Bài 9. 
a) Tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là:
 5,97 .1024 + 7,35 . 1022 = 597 .1022 + 7,35 . 1022 = 604,35 .1022 (kg)
Vậy Tổng khối lượng của Trái Đất và Mặt Trăng là 604,35 .1022 kg.
b) Có: 8,27 .108 = 0,827 .109 < 3,09 .109
⇒ Sao Mộc ở gần Trái Đất hơn.
- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1. Tính: -125=?
A. 132	B.110	C. -132	D. -110
Câu 2. Lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm mang dấu:
A. dương	B. âm	C. âm khi số mũ âm	D. không xác định.	
Câu 3. Tính nhanh: M = (100 -1) . (100 - 22) . (100 - 32) .... (100 -502)
A. 0	B. 100	C. Không xác định	D. Kết quả khác
Câu 4. Kết quả của phép tính 25+122là:
A. 910	B.81100	C.41100	D. Kết quả khác.
Câu 5. Kết quả của phép tính 3515:0,365là:
A. 12527	B.27125	C.3125243	D. 2433125
Đáp án:
1. C
2. B
3. A
4. B
5.D
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành bài tập 2 +5 +7 (SGK-tr20, 21) + các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài mới “ Bài 4. Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế”.
HÌNH HỌC
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 4
TÊN BÀI DẠY: BÀI 4: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TAM GIÁC, HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG TỨ GIÁC 
Môn học: Toán ;	 lớp: 7A1,7A2
Thời gian thực hiện: 2	tiết ( Tiết ppct: 07,08 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Ghi nhớ công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề toán học.
- Tính được diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
- Giải quyết một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT, tấm lịch để bàn,.
2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS củng cố, nhớ lại kiến thức bài cũ.
- Tạo động cơ, hứng thú vào bài mới
b) Nội dung: GV phát phiếu bài tập nhỏ cho HS tự hoàn thành nhanh trong vòng 3 phút.
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện đúng bài tập trong phiếu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV phát phiếu bài tập và tổ chức cho HS hoàn thành bài cá nhân trong 3 phút.
PHIẾU BÀI TẬP.
Họ và tên:	
Lớp: 	
? Quan sát hình và hoàn thành các bài tập sau:
Bài 1. Tìm số thích hợp điền vào ô trống trong bảng sau:
Hình lăng trụ đứng tam giác
Hình lăng trụ đứng tứ giác
Số mặt
Số đỉnh
Số cạnh
Số mặt đáy
Số mặt bên
Bài 2. Chọn chữ Đ (đúng), S (Sai) thích hợp cho ô trống trong bảng sau:
Hình lăng trụ đứng tam giác
Hình lăng trụ đứng tứ giác
Các mặt đáy song song với nhau
Các mặt đáy là tam giác
Các mặt đáy là tứ giác
Các mặt bên là hình chữ nhật
Thể tích bằng diện tích đáy nhân với độ dài cạnh bên
Diện tích xung quanh bằng chu vi đáy nhân với độ dài cạnh bên.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức và thực hiện hoàn thành nhanh phiếu bài tập .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV thu chấm 5 bài nhanh nhất.
- GV mời một vài HS phát biểu, trình bày miệng đáp án của mình
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá qua quá trình học bài cũ ở nhà của HS, sau đó dẫn dắt, kết nối vào bài mới.
⇒Bài 4: Diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng 
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu và ghi nhớ công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và biết cách áp dụng công thức vào bài toán thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát SGK, nghe giảng và thực hiện lần lượt các hoạt động, tiếp nhận kiến thức về tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
c) Sản phẩm: HS nhớ được công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng và áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV cho HS quan sát và hoạt động nhóm 4 thực hiện HĐKP1.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, sau đó dẫn dắt giới thiệu công thức tổng quát tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đáy nhân với chiều cao.
Sxq=Cđáy.h
- GV chú ý thêm cho HS về công thức tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng:
Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
- GV cho HS tìm hiểu đề bài và cách giải như Ví dụ 1 rồi trình bày lại.
- GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Thực hành 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án:
+ GV yêu cầu HS phát biểu chỉ ra mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ trong Hình 2.
+ GV cho HS áp dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận nhóm 4 HĐKP1: các thành viên trao đổi, viết kết quả vào bảng nhóm.
- GV bao quát, hỗ trợ các nhóm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày bài làm của nhóm mình.
- HĐ cá nhân/cặp đôi: HS hoàn thành vở, giơ tay trình bày miệng/ trình bày bảng. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV đánh giá quá trình tiếp nhận kiến thức của HS, nhắc nhở HS hoàn thành vở đầy đủ, mời 1 -2 HS phát biểu lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tính toàn phần của hình lăng trụ đứng
1. Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng
HĐKP1:
a) Tổng diện tích ba mặt bên của hình lăng trụ đứng là:
2.3,5 + 4.3,5 + 3.3,5 = 31,5 (cm2)
b) Cđáy .h = (4+3+2).3,5 = 31,5 (cm3)
c) Kết quả của câu a giống kết quả của câu b.
⇒Kết luận:
Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng chu vi đayý nhân với chiều cao.
Sxq=Cđáy.h
(Cđáylà chu vi đáy, h là chiều cao)
Chú ý: Diện tích toàn phần của lăng trụ đứng bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích hai đáy.
Thực hành 1: 
 Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng là:
7.6 + 5.6 + 4.6 + 4.6 = 120 (cm2)
Hoạt động 2: Thể tích của hình lăng trụ đứng
a) Mục tiêu: 
- HS hiểu và ghi nhớ công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng và biết cách áp dụng công thức tính thể tích vào bài toán thực tế.
b) Nội dung: HS chú ý các hoạt động trong SGK, thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV, tiếp nhận kiến thức về tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
c) Sản phẩm: HS nhớ được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng và áp dụng giải các bài tập liên quan.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hoạt động nhóm thực hiện lần lượt các yêu cầu hoàn thành HĐKP2. 
- GV dẫn dắt, giảng giải để cho HS tiếp nhận công thức tính thể tích lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác.
Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
V=Sđáy.h
- GV lưu ý cho HS: 
+ Trong HĐKP2, đối với trường hợp đáy là một tam giác không vuông, ta có thể chọn đỉnh có góc lớn nhất rồi vẽ đường cao của tam giác ở đáy. 
+ Khi đó tam giác ở đáy được chia thành hai tam giác vuông và thể tích của hình lăng trụ đứng bằng tổng thể tích của hai hình lăng trụ thành phần có đáy là tam giác vuông.
+ Công thức thể tích vẫn là V = S.h. Đối với đáy là một đa giác bất kì cũng có thể dùng cách thực hiện tương tự.
- GV cho HS tìm hiểu đề bài và cách giải như Ví dụ 2 rồi trình bày lại.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi áp dụng công thức hoàn thành Thực hành 2 vào vở cá nhân.
+ GV hướng dẫn HS dùng công thức tính diện tích xung quanh và chú ý tam giác đáy là tam giác đều.
- GV cho HS tự hoàn thành Thực hành 3 vào vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
+ Gv hướng dẫn HS xác định hai đáy của hình lăng trụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện các hoạt động, giải các bài tập theo yêu cầu của GV để tiếp nhận công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng .
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả
- HĐ cá nhân: HS hoàn thành bài tập vào vở cá nhân, giơ tay trình bảng.
- Lớp chú ý nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát kiến thức, đánh giá quá trình học và tiếp nhận kiến thức của HS. Gv mời một vài học sinh phát biểu lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. 
2. Thể tích của hình lăng trụ đứng
HĐKP2:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 4.3.6 = 72 (cm3)
b) Vì hình hộp cắt đi một nửa thì được hình lăng trụ đứng nên dự đoán thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác bằng một nửa thể tích hình hộp chữ nhật ở câu a.
c) Sđáy = 4.3:2 = 6 (cm2)
Sđáy. h = 6.6 = 36 (cm3)
d) Sđáy. h = 36 = 12. 72 = 12 .Vhình hộp
Vậy Sđáy. h và kết quả dự đoán ở câu b là như nhau.
⇒Kết luận:
Thể tích của hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.
V=Sđáy.h
(Sđáylà diện tích đáy, h là chiều cao)
Thực hành 2:
Diện tích xung quanh của cột bê tông đó là:
Sxq = Cđáy . h = (0,5 + 0,5 +0,5). 2 = 3 (m2)
Thực hành 3:
Diện tích đáy của lăng trụ là:
Sđáy = (5+8).4:2 = 26 (cm2)
Thể tích hình lăng trụ đứng trong Hình 5 là:
V = Sđáy . h = 26 . 12 = 312 (cm3)
Hoạt động 3: Diện tích xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn 
a) Mục tiêu: 
- HS biết cách áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình đã học để biết cách tính diện tích xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn.
b) Nội dung: HS tìm hiểu kiến thức trong SGK, chú ý và lần lượt thực hiện các hoạt động của GV để luyện tập rèn luyện kĩ năng tính diện tích xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn.
c) Sản phẩm: HS giải quyết được một số bài toán tính diện tích xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn.
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổ chức hoạt động nhóm cho HS đọc, tìm hiểu Ví dụ 3, Ví dụ 4 và trao đổi trình bày lại vào vở. 
+ Ví dụ 3: GV chuẩn bị tấm lịch để bàn, yêu cầu 1,2 HS đo rồi tính trực tiếp → giúp HS hứng thú hơn trong học tập.
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi thực hiện Thực hành 4:
+ GV hướng dẫn HS cách tính thể tích của khối bê tông với chú ý đáy là tam giác vuông.
- GV tổ chức cho HS giải bài Vận dụng theo nhóm:
+ GV lưu ý HS các vấn đề: Xác định đáy và các mặt bên của hình lăng trụ → Xác định mặt nào cần sơn → Lập công thức tính diện tích cần sơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện hoàn thành các bài tập ví dụ và các bài thực hành, vận dụng theo sự điều hành, tổ chức củ GV để rèn luyện kĩ năng tính toán.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HĐ nhóm: Đại diện HS trình bày kết quả.
- HĐ cá nhân: HS giơ tay phát biểu trình bày bảng.
- Lớp chú ý nghe, nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV đánh giá quá trình tham gia tiếp nhận kiến thức của HS, yêu cầu HS hoàn thành vở đầy đủ và mời một vài bạn nhắc lại cách diện tích xung quanh về thể tích của một số hình khối.
3. Diện tích xung quanh và thể tích của một số hình khối trong thực tiễn
Thực hành 4.
Thể tích khối bê tông là: 
V = Sđáy . h 
=12. 24.7. 22 = 1848 (m3)
Vận dụng:
Chiếc hộp hình lăng trụ có 2 đáy là hình thang và các mặt bên là hình chữ nhật. 
Diện tích xung quanh chiếc hộp là:
Sxq = Cđáy . h
= (6+4+8+4+10).3 = 96 (cm2)
Diện tích 2 đáy là:
S2đáy = (10+4).8: 2 . 2 = 112 (cm2)
Các mặt cần sơn gồm hai mặt đáy và 3 mặt bên (trừ mặt bên dưới) 
⇒Diện tích phần cần sơn là:
96 + 112 – 8.3 = 184 (cm2)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: 
- HS củng cố và rèn luyện kĩ năng áp dụng công thức tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giảc để giải một số bài toán.
b) Nội dung: HS thực hiện giải các bài tập theo sự phân công của GV.
c) Sản phẩm học tập: HS giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu tự hoàn thành cá nhân các bài tập 1, 4, 6 (SGK – tr 62,63) vào vở. 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thực hiện hoàn thành bài cá nhân hoặc trao đổi cặp đôi các bài tập giáo viên yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi bài tập, GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng.
Kết quả:
Bài 1:
Diện tích xung quanh của chiếc hộp là:
Sxq = Cđáy . h = (20+12+16). 25 = 1200 (cm2)
Bài 4:
Diện tích đáy là:
(8+4).3:2 = 18 (cm2)
Thể tích lăng trụ đứng là:
V = Sđáy . h = 18.9 = 162 (cm3)
Bài 6:
Diện tích đáy của lăng trụ là:
12.3.6+12.4.6=21 (cm2)
Tính thể tích lăng trụ đứng là:
V = Sđáy .h = 21.7= 147 (cm3)
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn hoàn thành bài nhanh và đúng.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải và chốt lại một lần nữa các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích cần nhớ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững và ghi nhớ kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học
b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi, thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.
c) Sản phẩm: HS hiểu và giải đúng các bài tập được giao.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV dẫn dắt, hướng dẫn và yêu cầu HS hoàn thành bài tập vận dụng sau: 
Bài 2 + Bài 3 + Bài 5 (SGK – tr 63). 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của GV. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi BT đại diện 1-2 HS trình bày bảng. 
Kết quả:
Bài 2. 
Diện tích tấm bạt có thể phủ kín toàn bộ lều (không tính mặt tiếp giáp với đất) là:
S = Sxq + Sđáy = (4+2,5+2,5).6 + 12.4.1,5=57 (m2)
Thể tích của chiếc lều là:
V = Sđáy.h = 12.4.1,5.6=12 (m3)
Bài 3. 
a) Diện tích xung quanh của lăng trụ là: (4+8+5+5). 12 = 264 (dm2)
Diện tích đáy của lăng trụ là: (5+8).4:2 = 26 (dm2)
Diện tích cần sơn là:
Sxq + 2. Sđáy = 264 + 2. 26 = 316 (dm2)
b) Thể tích bục là:
V = Sđáy . h = 26. 12 = 312 (dm3)
Bài 5:
Diện tích đáy hình thang là: (2+2+9).4:2 = 26 (m2)
Thể tích khối bê tông đó là:
V = Sđáy . h = 26. 6 = 156 (m3)
Chi phí để đúc khối bê tông đó là:
156 . 1,2 = 187,2 (triệu đồng)
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt đáp án bài toán thực tế, lưu ý HS lỗi sai.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý thái độ tích cực, khi tham gia trò chơi.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập SBT.
- Chuẩn bị bài sau “ Bài 5. Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Các bài toán đồ đạc và gấp hình”.
 Khánh Tiến, ngày tháng năm 2022
 Ký Duyệt Tuần 04

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_toan_lop_7_tuan_4_nam_hoc_2022_le_cam_loan.docx