Ma trận đề kiểm tra môn Sinh học Lớp 7 - Học kì II - Năm học 2020-2021
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Các em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió?
A. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò
B. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là
C. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo
D. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột
Câu 2: Tảo là thực vật bật thấp vì?
A. Sống ở nước. B. Có chất dịp lục.
C. Cơ thể có cấu tạo đơn bào . D. Chưa có rễ, thân, lá thật sự.
Câu 3: Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng?
A. Rễ mầm B. Phôi nhũ C. Chồi mầm D. Lá mầm
Câu 4: Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm:
A. Quả thơm ngon B. Có màu sắc sặc sỡ
C. Có vỏ cứng bao bọc D. Có lông và có cánh hoặc nhúm bông
Câu 5: Trong những nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn bộ quả phát tán tự phát tán?
A. Quả cải, quả đậu bắp, quả mơ. B. Quả cam, quả chò, quả chi chi.
C. Quả cải, quả chò, quả chi chi. D. Quả chanh, quả chò, quả trâm bầu.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II Cấp độ Tên chủ đề Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TL TN TL TN Cấp độ thấp Cấp độ cao TL TN TL TN Chủ đề Quả và hạt Nêu đặc điểm chung của các loại quả Đặc điểm các cách phát tán của quả và hạt Đặc điểm từng loại quả, các bộ phận của hạt, kiểu phát tán Đặc điểm của các loại quả, các cách phát tán và điều kiện cần cho hạt nãy mầm Nhận biết các loại quả. các điều kiện cần cho hạt nãy mầm. Nhận dạng các loại quả và hạt phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. Chú thích được sơ đồ Số câu 2 3 2 3 10 Số điểm 3.5 0.75 0.5 2.0 6.75 Tỉ lệ 51.85% 11.11% 7.41% 29.63% 100% Chủ đề: Các nhóm thực vật Cơ quan sinh sản của dương xỉ Than đá được hình thành như thế nào Vai trò của tảo Đặc điểm phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm Đặc điểm của chung của tảo Sử dụng than đá có lợi hay có hại cho môi trường Số câu 1 1/2 3 1/2 5 Số điểm 0.25 1.0 1.5 0.5 3.25 Tỉ lệ 7.69% 30.77% 46.15% 15.39% 100% Tổng cộng Số câu 2 4 1 5 1 3 15 Số điểm 3.5 1 1 2 0.5 2 10 Tỉ lệ (%) 35% 10% 10% 20% 5% 20% 100% TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TRƯỜNG LONG HÒA ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Sinh học 6 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Các em hãy khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Nhóm nào gồm những quả/hạt phát tán nhờ gió? A. Quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa, quả chò B. Quả chuối, quả sấu, quả nhãn, quả thìa là C. Quả bông, hạt cau, quả cam, quả táo D. Quả cải, quả ké đầu ngựa, quả bồ kết, quả dưa chuột Câu 2: Tảo là thực vật bật thấp vì? A. Sống ở nước. B. Có chất dịp lục. C. Cơ thể có cấu tạo đơn bào . D. Chưa có rễ, thân, lá thật sự. Câu 3: Ở hạt ngô, bộ phận nào chiếm phần lớn trọng lượng? A. Rễ mầm B. Phôi nhũ C. Chồi mầm D. Lá mầm Câu 4: Quả và hạt phát tán nhờ gió có đặc điểm: A. Quả thơm ngon B. Có màu sắc sặc sỡ C. Có vỏ cứng bao bọc D. Có lông và có cánh hoặc nhúm bông Câu 5: Trong những nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn bộ quả phát tán tự phát tán? A. Quả cải, quả đậu bắp, quả mơ. B. Quả cam, quả chò, quả chi chi. C. Quả cải, quả chò, quả chi chi. D. Quả chanh, quả chò, quả trâm bầu. Câu 6: Trong những nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn bộ quả thịt? A. Quả dừa, quả đậu xanh, quả cam. B. Quả chi chi, quả táo ta, quả chanh. C. Quả xoài, quả cải, quả dưa. D. Quả mít, quả cam, quả bưởi. Câu 7: Khi chín, vỏ của quả nào dưới đây không có khả năng tự nứt ra? A. Quả me B. Quả cải C. Quả đậu đen D. Quả bông Câu 8: Trong điều kiện thời tiết giá lạnh, khi gieo hạt người ta thường che chắn bằng nilon hoặc phủ rơm rạ. Việc làm trên cho thấy vai trò của nhân tố nào đối với sự nảy mầm của hạt? A. Độ ẩm B. Nhiệt độ C. Ánh sáng D. Độ thoáng khí Câu 9: Đặc điểm cơ bản để phân biệt lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là A. rễ cọc hay rễ chùm B. gân lá hình mạng hay song song C. số lá mầm của phôi D. thân gỗ hay thân cỏ Câu 10: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là những túi bào tử nằm ở A. mặt dưới lá B. mặt trên lá C. mọc ở ngọn D. mọc thành một túi ở ngọn Câu 11: Chọn các từ hoặc các cụm từ: nước nở hoa, khí ôxi, làm thuốc, thức ăn hoàn thành vào các chỗ trống sau (1,0 điểm): Vai trò của tảo: cung cấp (1).. và (2) ..cho động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, (3) ...Bên cạnh đó tảo cũng có thể gây hại: một số tảo đơn bào sinh sản quá nhanh gây hiện tượng (4) ............................., khi chết làm cho nước bị nhiễm bẩn làm chết cá. 1 2 3 4 5 6 Câu 12: Hãy chú thích hình vẽ “cây có hoa” sau (1,5 điểm): 1. 2. 3. 4. . 5. . 6. . IV. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 13 (2.0 điểm) Căn cứ vào đâu để phân chia các loại quả? Có mấy loại quả? Kể tên và nêu đặc điểm của các loại quả? Câu 14 (1.5 điểm) Nêu đặc điểm các kiểu phát tán của quả và hạt? Câu 15 (1.5 điểm) Than đá được hình thành như thế nào? Sử dụng than đá có lợi hay có hại cho môi trường? Giải thích. --------------Hết------------------ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Phần trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B D C D A B C A II. Chọn các từ hoặc các cụm từ: nước nở hoa, khí ôxi, làm thuốc, thức ăn hoàn thành vào các chỗ trống sau (1,0 điểm): 1. Khí ôxi (0.25 điểm) 2. Thức ăn (0.25 điểm) 3. Làm thuốc (0.25 điểm) 4. Nước nở hoa (0.25 điểm) 1 2 3 4 5 6 III. Hãy chú thích hình vẽ “cây có hoa” sau (1,5 điểm): 1. Rễ (0.25 điểm) 2. Thân (0.25 điểm) 3. Lá (0.25 điểm) 4. Hoa (0.25 điểm) 5. Quả (0.25 điểm) 6. Hạt (0.25 điểm) II. PHẦN TỰ LUẬN: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM 1 Căn cứ vào vỏ quả để phân chia các loại quả Có hai loại quả: quả khô và quả thịt Đặc điểm của quả khô: Khi chín vỏ quả khô, cứng và mỏng + Có hai loại quả khô: Khô nẻ và khô không nẻ Khô nẻ: khi chín vỏ quả khô và nứt ra Khô không nẻ: Khi chín vỏ quả khô và không nứt ra Đặc điểm của quả thịt: Khi chín mềm, vỏ dày chứa đầy thịt quả + Có hai loại quả thịt: Quả mộng và quả hạch Quả mộng: Quả gồm toàn thịt Quả hạch: Quả có hạch cứng bọc lấy hạt 0,25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 2 - Phát tán nhờ gió: Quả có cánh hoặc có túm lông, nhẹ. - Phát tán nhờ động vật: Những quả và hạt có nhiều gai hoặc có móc. Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật. - Tự phát tán: Vỏ quả tự nứt để hạt tự tung ra ngoài. 0.5 0.5 0.5 3 Tổ tiên của các loại cây dương xỉ là loài quyết cổ đại có thân gổ lớn sống cách đây khoảng 300 triệu năm. Do sự biến đổi trái đất làm cho những khu rừng quyết cổ đại bị chết và vùi sâu dưới đất. Do tác dụng của vi khuẩn, sức nóng, sức ép của tầng trái đất dần dần chúng tạo thành than đá. Sử dụng than đá sẽ gây hại cho môi trường. Vì khi đốt than đá sẽ sinh ra khói bụi và các chất khí độc hại gây ô nhiễm môi trường. 1.0 0.5 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Tài liệu đính kèm:
- ma_tran_de_kiem_tra_mon_sinh_hoc_lop_7_hoc_ki_ii_nam_hoc_202.docx