Đề thi Olympic môn Toán Lớp 7 cấp huyện (Có đán án) - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Xuân Dương
Câu 4. (7 điểm)
Cho tam giác ABC vuông ở A có góc C bằng . Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho góc BCM bằng góc ACB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho góc CBN bằng góc ABC. Gọi giao điểm của CM và BN là K
1/ Tính góc CKN
2/ Gọi F và I theo thứ tự là hình chiếu của điểm K trên BC và AC. Trên tia đối của tia IK lấy điểm D sao cho IK=ID, trên tia KF lấy điểm E sao cho KF = FE . Chứng minh là tam giác đều
3/ Chứng minh ba điểm D, N, E thẳng hàng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Olympic môn Toán Lớp 7 cấp huyện (Có đán án) - Năm học 2013-2014 - Trường THCS Xuân Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS XUÂN DƯƠNG ĐỀ THI OLYMPIC TOÁN CẤP HUYỆN Năm học : 2013-2014 Môn: Toán 7 Câu 1. (6 điểm) Tính Tính giá tri của biểu thức tại x thỏa mãn Câu 2. (5 điểm) Tìm biết và Câu 3. (2 điểm) Tìm giá trị nguyên lớn nhất của biểu thức Câu 4. (7 điểm) Cho tam giác ABC vuông ở A có góc C bằng . Trên cạnh AB lấy điểm M sao cho góc BCM bằng góc ACB, trên cạnh AC lấy điểm N sao cho góc CBN bằng góc ABC. Gọi giao điểm của CM và BN là K 1/ Tính góc CKN 2/ Gọi F và I theo thứ tự là hình chiếu của điểm K trên BC và AC. Trên tia đối của tia IK lấy điểm D sao cho IK=ID, trên tia KF lấy điểm E sao cho KF = FE . Chứng minh là tam giác đều 3/ Chứng minh ba điểm D, N, E thẳng hàng ĐÁP ÁN HSG TOÁN 7 XUÂN DƯƠNG 2013-2014 Câu 1. Trong dãy số có do đó tích bằng 0 Ta có Thay vào biểu thức ta được : Thay vào biểu thức ta được Câu 2. Vậy Câu 3. lớn nhất khi và chỉ khi lớn nhất thì (1) +) thì mà có tử không đổi nên phương trình có giá trị lớn nhất khi mẫu nhỏ nhất .là số nguyên dương nhỏ nhất khi Khi đó (2) So sánh (1) và (2) thấy lớn nhất bằng 10. Vậy GTLN của M = 11 khi và chỉ khi x=4 Câu 4 Có (do (hai góc kề bù) và và (2) Từ (1) và (2) cân Có: đều Xét tam giác vuông ANB có Có đều (cmt) Do đó Suy ra :Tia DN trùng với tia DE hay 3 điểm D, N, E thẳng hàng
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_olympic_mon_toan_lop_7_cap_huyen_co_dan_an_nam_hoc_20.docx