Giáo án Công nghệ 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2020-2021

Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG

1. Mục tiêu

1.1. Kiến thức

- Trình bày được thành phần cơ giới của đất

- Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính

- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất

- Trìng bày được k/n độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đ/v năng suất cây trồng

1.2. Kĩ năng

- Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản

1.3. Thái độ

- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất

- Có ý thức cải tạo độ pH của đất

- Có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sx

- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.

1.4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

2. Chuẩn bị

2.1. Giáo viên: Tranh ảnh liên quan đến bài dạy.

2.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi

3. Phương pháp

- Thuyết trình, Trực quan, vấn đáp.

 

doc 126 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 4100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 1
 Ngày soạn: 7/9/2020
Ngày giảng: 8/9/2020
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1,2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. 
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
1. Mục tiêu 
1.1. Kiến thức
- Nêu được các vai trò nhiệm vụ của trồng trọt 
- Nêu được k/n đất trồng.
- Nêu các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng.
1.2. Kĩ năng
- Trình bày được cácnhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt là tạo được sp ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân, dự trữ lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và có nhiều hàng hoá tốt xuất khẩu. 
1.3. Thái độ
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
1.4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
2.2. Học sinh: dụng cụ học tập, ngiên cứu bài và trả lời các câu hỏi.
3. Phương pháp
- Thuyết trình, Trực quan, vấn đáp...
4. Tiến trình dạy học
4.1. Ổn định lớp
4.2. Kiểm tra bài cũ: Không
4.3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: GV đặt vấn đề 
Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn có nhiều sp từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng trọt thì phải có đất trồng. Như vậy trồng trọt đã có vai trò ntn ? Và có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của XH và đời sống con ng ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của trồng trọt trong nền KT.
Gv : Giới thiệu hình 1 SGK
? Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết vai trò thứ 1, 2, 3, 4 của trồng trọt là gì ?
Hs : Thảo luận nhóm
Gv : Gọi đại diện từng nhóm lên trả lời câu hỏi.
Hs : Các nhóm góp ý kiến.
Gv: Nhận xét và chốt lại.
Gv : Giới thiệu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp.
Nội dung giáo dục môi trường: 
- Có vai trò lớn trong điều hòa không khí, cải tạo môi trường
- Vừa phát triển tăng sản lượng, vừa tránh làm mất cân bằng môi trường sinh thái.
Hs : Nghe giảng.
? Em hãy kể 1 số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em.
? Em hãy nêu 1 số nông sản ở nước ta đã xuất khẩu ra thị trường thế giới.
I. Vai trò của trồng trọt
 1. Cung cấp : lương thực, thực phẩm cho con người.
 2. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
 3. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
 4. Cung cấp nông sản xuất khẩu.
Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt.
? Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy cho biết SX nhiều lúa, ngô, khoai, sắn là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào 
? Trồng cây rau, đậu, vừng, lạc, là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Phát triển chăn nuôi lợn, gà, vịt, là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây mía, cây ăn quả cung cấp nguyên liệu cho nhà máy là nhiệm vụ thuộc lĩnh vực SX nào .
? Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho XD và công nghiệp làm giấy.
? Trồng cây đặc sản chè, cafê để lấy nguyên liệu để xuất khẩu là nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào ?
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
1. Cung cấp cây lương thực.
2. Cung cấp thực phẩm.
3. Nguyên liệu cho CN
 4. Nông sản để xuất khẩu.
- Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt 
Gv : Treo bảng phụ ghi bảng SGK
 Hs : Suy nghĩ và lên bảng điền
 - Khai hoang lấn biển.
 - Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng.
 - áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
? Mục đích cuối cùng của các biện pháp đó là gì .
Hs : trả lời câu hỏi.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì ?
- Tăng diện tích cây trồng.
- Tăng lượng nông sản.
- Tăng năng suất cây trồng
Hoạt động 5: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng
Gv: cho hs đọc mục 1 sgk.
 ? Đất trồng là gì .
Hs : trả lời.
Gv : bổ sung và ghi bảng.
Nội dung giáo dục môi trường: 
Môi trường đất ô nhiễm ảnh hưởng tới sinh trưởng phát triển của cây trồng dẫn đến năng suất thấp
? Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không ? Vì sao ?
Gv : Hướng dẫn hs quan sát hình 2 SGK
? Cây trồng trong môi trường nước và môi trường đất có gì khác nhau.
? Vậy đất có vai trò quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
Hs: Trả lời câu hỏi.
IV. Khái niệm về đất trồng 
1. Đất trồng là gì ?
 - Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng.
- Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững
Hoạt động 6: Nghiên cứu thành phần của đất.
Gv: hướng dẫn hs quan sát sơ đồ 1 SGK
? Nhìn vào sơ đồ 1 SGK em hãy cho biết đất trồng bao gồm những thành phần nào .
Hs : trả lời câu hỏi.
? Phần khí có các chất khí nào.
? Phần khí có vai trò gì .
? Phần rắn của đất có những thành phần gì.
? Thế nào là chất vô cơ, chất hữu cơ.
? Phần rắn có tác dụng gì .
? Chất lỏng chính là thành phần gì trong đất ? Nó có tác dụng gì ?
Gv : Treo bảng phụ về bảng 1 trong SGK
? Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức lớp 6 hãy điền vào vai trò trong thành phần của đất trồng theo mẫu ?
V. Thành phần của đất trồng
- Đất trồng gồm 3 phần
 + Phần khí.
 + Phần rắn.
 + Phần lỏng.
- Các chất khí : bao gồm Oxi, Nitơ, CO2. Cung cấp Oxi cho cây hô hấp.
- Phần rắn bao gồm các chất vô cơ và chất hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
- Chất lỏng chính là nước trong đất, có vai trò hòa tan các chất dinh dưỡng trong đất.
Các TP của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
Phần khí
Cung cấp O2 cho cây hô hấp
Phần rắn
Cung cấp chất d2 cho cây.
Phần lỏng
Cung cấp nước cho cây
4.4. Củng cố. 
- Gọi 2 Hs đọc phần ghi nhớ cuối 2 bài.
- Gv nêu các câu hỏi cuối bài và gọi hs trả lời.
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài 3 : “Một số tính chất chính của đất trồng”
5. Rút kinh nghiệm
TIẾT 2
 Ngày soạn: 7/9/2020
Ngày giảng: 9/9/2020
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
1. Mục tiêu 
1.1. Kiến thức
- Trình bày được thành phần cơ giới của đất
- Nêu được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính
- Trình bày được khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất
- Trìng bày được k/n độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đ/v năng suất cây trồng
1.2. Kĩ năng
- Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản
1.3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất
- Có ý thức cải tạo độ pH của đất
- Có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sx
- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
1.4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
2.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi
3. Phương pháp
- Thuyết trình, Trực quan, vấn đáp...
4. Tiến trình dạy học
4.1. Ổn định lớp. 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Đáp án biểu điểm
*
- Đất trồng là gì? 
- Đất trồng có vai trò như thế nào đối với đời sống của cây?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật (cây trồng) có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 
- Vai trò của đất trồng: Đất trồng là môi trường cung cấp nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây và giữ cho cây đứng vững. 
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất. Thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lý cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. 
Hoạt động 2: Thành phần cơ giới của đất là gì ?
? Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào ?
Gv: Thành phần khoáng(thành phần vô cơ) của đất bao gồm các hạt cát, limon, sét. Tỉ lệ các hạt này trong đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
? Vậy thành phần cơ giới của đất là gì .
Gv: Hướng dẫn Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi.
? Việc xác định thành phần cơ giới của đất là gì .
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ các hạt cát, limon, sét trong thành phần vô cơ của đất gọi là thành phần cơ giới của đất.
- Dựa vào thành phần cơ giới ngời ta chia đất thành 3 loại chính : Đất cát, đất thịt, đất sét.
Hoạt động 3: Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất ?
Gv : yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK. Trả lời câu hỏi sau :
? Độ PH dùng để đo cái gì .
Nội dung giáo dục môi trường: 
- Cần bón vôi, phân hóa học hợp lý để trung hòa độ chua của đất.
Nội dung ƯPBĐKH, phòng chống thiên tai: BĐKH, thiên tai làm gia tăng các hiện tượng bão, lũ quét, sạt lở đất, xói mòn đất, rửa trôi kiềm trong đất cùng với các nguyên nhân khác làm cho đất bị chua. Cần tiến hành các biện pháp cải tạo đất chua thường xuyên như: bón vôi, thau chua, canh tác hợp lí.
? Trị số PH được dao động trong phạm vi nào ?
? Với giá trị nào của PH thì đất đợc gọi là đất chua, kiềm, trung tính.
Hs : Trả lời các câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
Gv : Người ta chia đất thành đất chua, kiềm, trung tính để có kế hoạch sử dụng và cải tạo.
? Đối với loại đất thế nào thì cần cải tạo và cải tạo bằng cách nào.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Trị số PH đợc dao động từ 0->14.
- Trị số : + PH đất chua.
 + PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
 + PH > 7.5 đất kiềm.
- Đối với đất chua cần phải bón vôi nhiều để cải tạo .
Hoạt động 4: Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng.
GV nêu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn, khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
Hoạt động 5: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất
? Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào.
? Đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng cây phát triển như thế nào.
Hs : Trả lời câu hỏi.
Gv :- Vậy nước và chất dinh dưỡng là 2 
yếu tố của độ phì nhiêu.
- Có thể phân tích đất đủ nước, đủ chất dinh dưỡng chưa hẳn là đất phì nhiêu vì đất đó chưa cho năng suất cao.
Nội dung giáo dục môi trường: Trồng cây gây rừng tránh sói mòn đất
? Vậy đất phì nhiêu là đất như thế nào.
? Muốn đạt năng suất cao ngoài độ phì nhiêu của đất cần có yếu tố nào nữa.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
- Ngoài độ phì nhiêu của đất cần có giống tốt, thời tiết tốt, chăm sóc tốt 
 => Năng suất cao.
4.4. Củng cố. 
Gv: Gọi Hs đọc phần ghi nhớ.
Gv: Nêu các câu hỏi để hs trả lời.
- Đất sét và đất thịt loại nào giữ nước tốt hơn? Vì sao?
- Tính chất chính của đất là gì?
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Học kỹ các câu hỏi sách giáo khoa.
- Mỗi học sinh chuẩn bị 3 mẫu đất khác nhau, 1 lọ đựng nước, 1 ống hút lấy nước, 1 mảnh nilon có kích thước 35x35 cm, tiến hành thực hành ở nhà theo SGK.
5. Rút kinh nghiệm
TIẾT 3
 Ngày soạn: 14/9/2020
Ngày giảng: 15/9/2020
Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
1. Mục tiêu 
1.1. Kiến thức
- Nêu được những lí do phải sử dụng đất hợp lí
- Nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lí và mục đích về việc sử dụng mỗi biện pháp
1.2. Kĩ năng
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở VN và một số loại đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo
1.3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất
- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường.
1.4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
2.2. Học sinh: dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi.
3. Phương pháp
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp tích cực.
- Trực quan.
- Đọc tích cực.
4. Tiến trình dạy học
4.1. Ổn định lớp. 
GV. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Đáp án biểu điểm
- Thế nào là đất chua, kiềm, trung tính ? - Thế nào là độ phì nhiêu của đất ? 
Trả lời : 
- Độ PH được dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
Trị số : + PH đất chua.
 + PH = 6.6 - 7.5 đất trung tính.
- Đất phì nhiêu là đất có đủ nước, đủ chất dinh dưỡng đảm bảo cho năng suất cao và không chứa nhiều chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây.
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Đất là tài nguyên quý giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất nông, lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Bài học này giúp các em hiểu: sử dụng đất nh thế nào là hợp lí. Có những biện pháp nào để cải tạo, bảo vệ đất?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý?
Gv : Gọi 2 học sinh đọc thông tin trong sách giáo khoa.
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lý ?
? Nếu sử dụng đất hợp lý có tác dụng gì?
Hs : Trả lời câu hỏi
Gv : Nhận xét và chốt lại.
? Để sử dụng đất hợp lý ta phải thực hiện như thế nào ?
? Thâm canh tăng vụ có tác dụng gì ?
? Không bỏ đất hoang nhăm mục đích gì 
? Chọn cây trồng phù hợp với đất có tác dụng gì ?
? Vừa sử dụng đất vừa cải tạo được áp dụng đối với những vùng đất nào ? Có mục đích gì ?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý
 - Nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao -> Nhu cầu lương thực, thực phẩm phải tăng theo.
- Diện tích đất trồng trọt có hạn.
 => Việc sử dụng đất hợp lý là điều cần thiết.
- Các biện pháp sử dụng đất hợp lý.
+ Thâm canh tăng vụ -> tăng lượng sản phẩm thu được.
+ Không bỏ đất hoang -> Tăng diện tích đất trồng.
+ Chọn cây trồng phù hợp với đất -> Cây sinh tưởng tốt cho năng suất cao.
+ Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo .
Hoạt động 3: Giới thiệu một số biện pháp cải tạo và đất tốt.
Gv : giới thiệu một số loại đất cần cải tạo.
Hs : Nghe giảng và chép bài
Nội dung ƯPBĐKH, phòng chống thiên tai: Với hiện tượng nóng lên toàn cầu do BĐKH ước tính sẽ có 17-19 triệu người Việt Nam mất đất ở, một phần lớn đất trồng trọt cũng bị ngập dưới mực nước biển. Như vậy, nguy cơ mất đất canh tác (kể cả đất ở) ở nước ta đã hiện hữu, nhất là ở các vùng ven biển, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 
Các biện pháp sử dụng và cải tạo đất một cách hợp lí: biện pháp canh tác, thủy lợi, bón phân... nhằm nâng cao năng suất cây trồng, vật nuôi, đáp ứng đủ lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu là biện pháp quan trọng góp phần ứng phó với BĐKH, giảm thiểu tác động của thiên tai.
Gv : yêu cầu học sinh quan sát các hình ảnh 3, 4, 5 (SGK).
Hs : Quan sát.
? Dựa vào tranh sách giáo khoa, điền thông tin vào bảng trang 15 SGK.
? Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Làm ruộng bậc thang áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
? Cày nông , bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
Nội dung giáo dục môi trường: 
Cho HS phân tích các nguyên nhân làm đất xấu: tập quán canh tác lạc hậu, không đúng kỹ thuật, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không hợp lý..Từ đó có biện pháp cải tạo đất phù hợp
? Bón vôi áp dụng cho loại đất nào và có mục đích gì.
Hs : Thảo luận nhóm, từng nhóm cử đại diện lên bảng trả lời. 
II. Biện pháp bảo vệ cải tạo đất
Một số loại đất cần cải tạo :
- Đất xám bạc màu : nghèo chất dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua.
- Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu được mặn(đước, sú vẹt, cói)
- Đất phèn: chứa nhiều muối phèn (sunphat sắt, nhôm) gây độc hại cho cây trồng, đất rất chua.
* Các biện pháp cải tạo cho từng loại đất
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. Biện pháp này áp dụng cho đất trồng có tầng đất mỏng, nghèo chất dinh dưỡng.
+ Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế đợc xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc (đồi, núi).
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh : tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. Biện pháp này áp dụng cho vùng đất dốc và các vùng khác để cải tạo đất.
 + Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới lớp phèn ở tầng dưới lên. Bừa sục để hoà tan chất phèn trong nước. Giữ nước liên tục để tạo môi trường yếm khí làm cho các chất chứa lưu huỳnh không bị oxi hoá tạo thành H2SO4. Thay nước thường xuyên để tháo nước có hoà tan phèn và thay thế bằng nớc ngọt.
+ Bón vôi : Để cải tạo, đối với đất chua. 
4.4. Củng cố. 
- Gọi 2 HS đọc phần Ghi nhớ.
- Giáo viên nêu các câu hỏi ở cuối bài để học sinh trả lời.
4.5. Hướng dẫn về nhà.
- Làm bài tập cuối bài SGK. 
- Đọc trước bài 7 SGK.
5. Rút kinh nghiệm
TIẾT 4
 Ngày soạn: 15/9/2020
Ngày giảng: 16/9/2020
THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN (VÊ TAY) – XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
- Biết cách và xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay)
- Biết cách xác định được độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản (so màu)
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. Kỹ năng quan sát, thao tác thực hành nhận biết.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
 3. Thái độ:
 - Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên:
 - Mẫu đất
- Lọ đựng nước và 1 ống hút (bibet) thước đo
- Thang màu pH chuẩn, 1 lọ chứa chất chỉ thị màu tổng hợp hoặc 1 mẩu quỳ tím.
2. Học sinh:
 - Mẫu 3 loại đất: Cát, thịt, sét
- Lọ đựng nước
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1
1. Quy trình thực hành xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu quy trình thực hành SGK trang 11 và cho biết các bước thực hành. Nghiên cứu thông tin trình bày được 4 bước của quy trình thực hành. GV: Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào mẫu bảng trang 12 SGK
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành 3 mẫu đất và ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm.
GV: Kiểm tra và nhận xét các nhóm
- Bước1: Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
- Bước2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm
- Bước3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính 3mm
- Bước4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm
Quan sát đối chiếu với bảng 1: Chuẩn phân cấp đất. Từ đó xác định từng loại đất
Hoạt động 2
HS: Nghiên cứu quy trình SGK
GV? Nêu quy trình các bước thực hành
HS: Trình bày 3 bước của quy trình
GV: Kết luận các bước
GV: Tiến hành thực hành mẫu. Giới thiệu cách thực hành dùng quỳ tím nếu không có chất chỉ thị màu tổng hợp
HS: Theo dõi ghi nhớ
GV: Yêu cầu các nhóm thực hiện với 2 mẫu đất. Mỗi mẫu thực hiện 3 lần sau đó lấy kết quả trung bình ghi vào phiếu thực hành trang 13 SGK
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành yêu cầu của GV ghi kết quả vào phiếu học tập của nhóm
GV: Gọi từng nhóm báo cáo kết quả
HS: Đại diện nhóm báo cáo kết quả
GV: Kiểm tra mẫu thực hành của từng nhóm. Đánh giá chung ý thức, kết quả thực hành và cho điểm cá nhân, nhóm
2. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu
- Bước1: Lấy 1 lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa
- Bước2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt
- Bước3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thị màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó.
4. Củng cố 
- Gọi 2 - 3 hs lên nhận xét bản báo cáo kết quả của bạn và tự rút kinh nghiệm bản thân.
- Trình bày các bước thao tác xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay?
- Trình bày các bước thao tác xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu?
- Em có cách nào khác để xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản không?
5. Hướng dẫn học ở nhà 
 -HS ôn tập kiến thức đã học .
CHỦ ĐỀ PHÂN BÓN (BÀI 7, 8, 9)
TIẾT 5
 Ngày soạn: 21/9/2020
Ngày giảng: 22/9/2020
Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
1. Mục tiêu 
1.1. Kiến thức
- Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với đất và cây trồng.
- Trình bày được vai trò của phân bón đ/v việc cải tạo đất và nâng cao độ phì nhiêu của đất, vai trò của phân bón đ/v nâng cao năng suất và chất lượng sp của cây trồng
- Nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao năng suất, chất lượng sp trồng trọt.
- Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi.
1.2. Kĩ năng: Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau qua quan sát hình thái bên ngoài. Lập được sơ đồ phân chia một số loại phân bón thường dùng.
1.3. Thái độ: Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ thực vật, động vật để đảm bảo vệ sinh môi trường và tăng nguồn phân hữu cơ phục vụ sản xuất.
1.4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
2.2. Học sinh: dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi
3. Phương pháp: 
- Thảo luận nhóm, hỏi đáp tích cực
- Trực quan, đọc tích cực.
4. Tiến trình dạy học
4.1. Ổn định lớp. 
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Đáp án biểu điểm
- Kể tên các loại đất cần được cải tạo? 
- Nêu biện pháp cải tạo cho đất xám bạc màu, vùng đất dốc?
- Đất xám bạc màu, Đất mặn, Đất phèn 
- Biện pháp cải tạo cho từng loại đất 
+ Cày sâu bừa kĩ kết hợp bón phân hữu cơ để tăng bề dày lớp đất trồng. 
+ Làm ruộng bậc thang : Hạn chế dòng nớc chảy, hạn chế đợc xói mòn, rửa trôi. 
+ Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh : tăng độ che phủ của đất, hạn chế xói mòn, rửa trôi. 
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ngày xa xưa ông cha ta đã nói “Nhất nước nhì phân, tam cần tứ giống”. Câu tục ngữ này đã phần nào nói lên được tầm quan trọng của phân bón trong nông nghiệp. Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài:” Tác dụng của phân bón trong trồng trọt”
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm phân bón.
Gv : cho học sinh đọc thông tin SGK
? Phân bón là gì ? Phân bón được chia thành mấy nhóm chính ? Đó là những nhóm nào ?
? Nhóm phân bón hữu cơ gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón hoá học gồm có những loại nào ?
? Nhóm phân bón vi sinh gồm có những loại nào ?
? Dùng sơ đồ 2 (SGK) hãy sắp xếp các loại phân bón dưới đây(SGK) vào các nhóm thích hợp theo mẫu bảng SGK.
Gv : Cho cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng.
I. Phân bón là gì?
 Phân bón là thức ăn do con người bổ sung cho cây trồng.
Phân bón
Phân H/cơ
Phân vi sinh
Phân H/học
Phân chuồng, rác, phân xanh 
Đạm, lân, Kali
Chứa chất chuyển hóa đạm
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phân bón. Gv: HS quan sát hình 6 SGK.
Nội dung ƯPBĐKH, phòng chống thiên tai: Phân bón có tác dụng tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng. Nhưng nếu không sử dụng đúng các loại phân bón thì sẽ làm giảm năng suất và chất lượng cây trồng, đồng thời làm gia tăng sự BĐKH. Cụ thể: Giảm khí thải N2O phát ra từ phân đạm; xử lý phân chuồng để giảm khí thải CH4...
? Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất ? Năng suất cây trồng ?
? Chất lựơng nông sản ?
? Nếu bón quá liều lợng, sai chủng loại không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng như thế nào ?
Gv : cho học sinh liên hệ thực tế
? Bón đạm cho lúa vào thời kỳ nào là tốt nhất ?
? Bón lân, kali cho lúa vào thời kỳ nào thì thích hợp nhất ?
II. Tác dụng của phân bón.
- Tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng và chất lợng nông sản.
- Bón phân hoá học quá nhiều, sai chủng loại, không cân đối giữa các loại phân thì năng suất cây trồng không tăng mà còn giảm.
- Bón đạm cho lúa lúc mới cấy, lúc mới bén rễ.
- Lúc lúa đón đòng.
4.4. Củng cố: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ cuối bài.
? Nêu câu hỏi cuối bài cho học sinh trả lời. Gọi HS đọc phần có thể em chưa biết.
4.5. Hướng dẫn về nhà .
- Làm bài tập cuối bài vào vở.
- Chuẩn bị bài mới
5. Rút kinh nghiệm
CHỦ ĐỀ PHÂN BÓN (tt)
TIẾT 6
 Ngày soạn: 24/9/2020
Ngày giảng: 25/9/2020
Bài 8: THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG
1. Mục tiêu 
1.1. Kiến thức: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng
1.2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích trong quá trình thực hành
1.3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
1.4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Chậu nước sạch, 4-5 mẫu phân bón, 2 ống nghiệm thủy tinh.
2.2. Học sinh: 4-5 mẫu phân bón, 2 ống nghiệm thủy tinh, đèn cồn, diêm, than củi, Mẫu báo cáo thực hành.
3. Phương pháp: Thuyết trình, Trực quan, đàm thoại, vấn đáp...
4. Tiến trình dạy học
4.1. Ổn định lớp. (1 phút): GV. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2. Kiểm tra bài cũ: Không
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1. Giới thiệu bài. 
Kể tên một số loại phân bón thường dùng ở địa phương.
GV chốt một số phân bón thường dùng trong nông nghiệp: Đạm, lân, kali, vôi và nêu mục tiêu của bài thực hành: Phân biệt được một số loại phân bón thường dùng kể trên bằng phương pháp hòa tan, quan sát màu sắc và đốt trên lửa để nhận biết thông qua mùi đặc trưng.
HS nêu
HS nghe
Hoạt động 2 . Chuẩn bị thực hành.
- GV phân nhóm thực hành
HS ổn định chổ ngồi theo phân công của giáo viên và nhận vật liệu, dụng cụ thực hành.
- GV liệt kê vật liệu và dụng cụ thực hành. 
GV quán triệt quy tắc an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
I. Vật liệu và dụng cụ
- Vật liệu và dụng cụ thực hành: Mẫu phân, ống nghiệm, nước.
Hoạt động 3 Quy trình thực hành.
Yêu cầu HS đọc quy trình thực hành SGK.
HS đọc thông tin SGK, lớp theo dõi
GV chốt các quy trình thực hành.
II. Quy trình thực hành
1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan.
B1 : Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
B2 : Cho 10 đến 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong 1 phút.
B3 : Để lắng 1 đến 2 phút. Quan sát mức độ hoà tan.
 - Nếu thấy hoà tan : Đạm, Kali.
 - Không hoặc ít hoà tan : Lân và vôi.
2. Phân biệt trong nhóm phân bón ít tan hoặc không tan.
Quan sát sắc màu :
- Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẩm hoặc trắng xám nh ximăng -> Lân.
- Nếu phân bón có màu trắng, dạng bột, đó là vôi.
Hoạt động 4: Thực hành 
GV thao tác mẫu
HS quan sát.
HS thực hành theo nhóm
GV bao quát lớp.
HS nghe, rút kinh nghiệm.
III. Thực hành
Báo cáo kết quả theo mẫu:
Mẫu phân
Hoà tan
Đốt ...
Màu sắc ?
Loại phân ?
Mẫu 1
Mẫu 2
Mẫu 3
Mẫu 4
Thu dọn dụng cụ và làm vệ sinh nơi thực hành
Hoạt động 5 (5 Phút) Đánh giá kết quả.
GV đánh giá kết quả thực hành của HS trên các tiêu chí:
+ Thực hiện đúng quy trình và đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.
+ Kết quả thực hành
+ Tinh thần hợp tác khi làm việc nhóm, tính kỷ luật, nghiêm túc trong quá trình thực hành.
4.4. Củng cố. 
- Hệ thống lại nội dung toàn bài
4.5. Hướng dẫn về nhà.
5. Rút kinh nghiệm
CHỦ ĐỀ PHÂN BÓN (tt)
TIẾT 7
 Ngày soạn: 27/9/2020
Ngày giảng: 29/9/2020
Bài 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN 
CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
1. Mục tiêu 
1.1. Kiến thức
- Biết được các cách bón phân và sử dụng, bảo quản một số loại phân bón thông thường
- Nêu được các cách bón phân và ưu, nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung, ở địa phương nói riêng
- Nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường và giải thích được cơ sở của việc sử dụng đó
- Trình bày cách sử dụng phân vi sinh phù hợp với mục đích sử dụng
- Trình bày được cách bảo quản phù hợp với mỗi dạng phân bón để giữ được chất lượng của chúng
1.2. Kĩ năng: Phân biệt được bón lót và bón thúc
1.3.Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu cơ sở khoa học của việc sử dụng phân bón để sử dụng phân bón có hiệu quả cao trong sx
- Có ý thức bảo quản, chế biến và sử dụng phân bón hợp lí để đảm bảo hiệu quả sử dụng phân bón, vừa đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh thực phẩm
- Có ý thức xử lí, chế biến phân chuồng, phân bắc nhằm đảm bảo vệ sinh môi trờng, vệ sinh và an toàn thực phẩm.
1.4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực sáng tạo, Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
2. Chuẩn bị
2.1. Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh liên quan đến bài dạy.
2.2. Học sinh: Dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời câu hỏi
3. Phương pháp: Thuyết trình, Trực quan, đàm thoại, vấn đáp...
4. Tiến trình dạy học
4.1. Ổn định lớp. 
GV. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số học sinh.
4.2. Kiểm tra bài cũ. 
Câu hỏi kiểm tra bài cũ.
Đáp án biểu điểm
- Phân bón là gì? 
- Phân bón được chia là mấy loại? Là những loại nào ?
- Phân bón là thúc ăn do con người cung cấp cho cây trồng. 
- Phân bón được chia là 3 loại: Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. 
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài học
Hoạt động 2: Giới thiệu 1 số cách bón phân.
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình vẽ trong phần I (hình 7, 8, 9, 10).
Hs: đọc thông tin sách giáo khoa và quan sát hình.
? Căn cứ vào thời kỳ bón người ta chia mấy cách bón ?
? Thế nào là bón lót, bón thúc ?
? Dựa vào hình 7, 8, 9,10 sách giáo khoa em hãy cho biết tên của các cách bón phân 
? Nêu ưu,

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_7_nam_hoc_2020_2021.doc