Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 34: Nhân giống vật nuôi - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 34: Nhân giống vật nuôi - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức: Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi.

2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.

3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập say sưa, tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.

III. Tiến trình dạy học

 

docx 5 trang sontrang 4440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Bài 34: Nhân giống vật nuôi - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 24 Ngày soạn: ..
Tiết: 29 Ngày dạy: 
BÀI 34: NHÂN GIỐNG VẬT NUÔI
Môn học: Công nghệ; lớp: 7.
Thời gian thực hiện: 1 tiết.
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi.
2. Về năng lực: Phát triển năng lực tự học, sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin.
3. Về phẩm chất: Có ý thức học tập say sưa, tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: Đọc SGK, tham khảo tài liệu, hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV- HS
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu (5 phút)
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác cho hs. Cho HS hiểu được giá trị của việc có rừng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
C1: Thế nào là giống vật nuôi?
C2: Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
HS lắng nghe
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: Suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.
C1: Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
C2:- Ở nước ta hiện nay đang dùng phổ biến phương pháp chọn lọc hàng loạt và kiểm tra cá thể để chọn giống vật nuôi.
- Muốn phát huy được ưu thế của giống vật nuôi cần phải quản lý tốt giống vật nuôi.
*Báo cáo kết quả: Hs trình bầy miệng
*Đánh giá kết quả:
- Hs nhận xét bổ xung.
Gv đánh giá cho điểm.
- Gv nhận xét dẫn dắt vào bài: Ở địa phương em có nuôi giống gà Đông Tảo đây là giống gà quý và khi bán ra thị trường giá rất đắt. Để tạo ra nhiều vật nuôi để phục vụ cho chăn nuôi cần có những biện pháp nào?
HS: phải tiến hành chọn phối và cho sinh sản.
? Vậy có những cách chọn phối nào chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới. (25 phút).
* Chọn phối.
1. Mục tiêu: Hiểu được khái niệm chọn phối và phương pháp chọn phối.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Muốn đàn vật nuôi con có đặc điểm tốt của giống thì vật nuôi bố mẹ phài ntn? 
C2: Làm thế nào để phát hiện được con giống tốt? 
C3: Sau khi chọn con đực và con cái tốt thì phải làm gì để tăng số lượng vật nuôi
Em hãy lấy VD
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Vật nuôi bố mẹ phải là giống tốt
C2: Phải chọn lọc
C3: Ghép đôi cho sinh sản 
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cặp đôi trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Sau khi đã có một giống vật nuôi tốt làm thế nào để tăng số lượng cá thể lên?
C2: ở địa phương em đã có các giống vật nuôi gì?
 C3: Để tạo giống mới người chăn nuôi thường lai với vật ngoại nhập có năng suất cao. Em hãy lấy VD
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Cho con đực và con cái giống vật nuôi đó giao phối để sinh con 
C2: Gia súc gia cầm
*GV mở rộng 
GV y/c Hs làm bài tập theo nhóm trên bảng phụ 
Con đực
Con cái
PP chọn phối
Lợn móng cái
Cùng giống
Lợn lanđrat
Khác giống
 Bò vàng VN
Cùng giống
Bò Sin Ấn độ
Khác giống
Vịt cỏ
Cùng giống
Vịt Bắc Kinh
Khác giống
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
* Nhân giống thuần chủng.
1. Mục tiêu: Biết được thế nào là nhân giống thuần chủng.
2. Nội dung: Hđ cá nhân, hđn, Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: Phiếu học tập cá nhân phiếu học tập nhóm, hoàn thành nội dung trong vở ghi.
4. Tổ chức thực hiện:
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk HĐN trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
C1: Nhân giống thuần chủng là gì
C2: Mục đích nhân giống thuần chủng?
C3: Phương pháp nhân giống thuần chủng là gì? 
C4: Kết quả nhân giống thuần chủng là gì 
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời:
C1: Hình thức chọn phối cùng giống
C2: - Tăng số lượng cá thể
 - Củng cố đặc điểm tốt của giống
C3: - Chọn cá thể đực cái tốt của giống
 - Cho giao phối để sinh con
 - Chọn con tốt trong đàn con nuôi lớn, lại tiếp tục chọn
C4: - Tăng số lượng cá thể
 - Củng cố chất lượng giống
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
*Chuyển giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu sgk hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
Câu hỏi: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả . 
HS: lắng nghe câu hỏi
*Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: làm việc cá nhân sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực
Dự kiến câu trả lời: - Xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
*Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm hs trình bầy kết quả thảo luận nhóm
*Đánh giá kết quả: 
-HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Chọn phối.
1. Thế nào là chọn phối.
- Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.
2. Các phương pháp chọn phối. 
- Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt.
- Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống.
II. Nhân giống thuần chủng.
1. Nhân giống thuần chủng là gì?
- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.
- Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có.
- Bài tập ( SGK )
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
- Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
HOẠT ĐỘNG 3: Luyện tập (3 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức của HS.
2. Nội dung: Hđ cá nhân. Kĩ thuật đặt câu hỏi; Kĩ thuật giao nhiệm vụ; hoạt động cả lớp.
3. Sản phẩm: HS trình bày miệng.
4. Tổ chức thực hiện:
- Gv yêu cầu cá nhân hs trả lời câu hỏi:
? Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì. Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hs: hệ thống lại kiến thức
*Thực hiện nhiệm vụ:
HS: làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức
*Báo cáo kết quả:
Hs trình bầy nhanh
*Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng (5 phút)
1. Mục tiêu: Nắm vững kiến thức để vận dụng vào thực tiễn.
2. Nội dung: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm: Bài làm cá nhân.
4. Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra câu hỏi
Câu 1: Chọn phối là gì ? Em hãy lấy VD về chọn phối cùng giống và chọn phối khác giống
Câu 2: Mục đích của pp nhân giống thuần chủng là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS Làm việc cá nhân
* Báo cáo kết quả:
Hs đứng tại chỗ trả lời
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Gv nhận xét, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 5: Tìm tòi mở rộng, sáng tạo (nếu có) (5 phút)
* Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về khai thác rừng.
* Nhiệm vụ: Cá nhân tìm hiểu qua sách báo, mạng internet, trao đổi với người thân...
* Phương thức hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
* Yêu cầu sản phẩm: Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
* Cách tiến hành: 
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
Về nhà em hãy tìm hiểu qua mạng internet, qua sách báo trả lời câu hỏi.
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
 + Đọc yêu cầu.
 + Về nhà suy nghĩ trả lời.
IV. Tổng kết và hướng dẫn tự học (2 phút)
1. Tổng kết.
2. Hướng dẫn tự học ở nhà. 
- Về nhà học bài. Đọc và xem trước bài 36 thực hành nhận biết và chọn 1 số giống lợn.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_bai_34_nhan_giong_vat_nuoi_nam_hoc_2.docx