Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Năm học 2016-2017

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Năm học 2016-2017

I. Mục tiêu:

- Trình bày được thành phần cơ giới, khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất, khái niệm độ phì nhiêu của đất.

-Nêu được các trị số pH của đất chua, đát kiềm, đất trung tính và vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng

- Có ý thức cải tạo đất để giảm tỉ lệ hạt cát, hạt sét, cải tạo đất có độ pH quá cao hay quá thấp đồng thời có ý thức bảo vệ làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu đảm bảo cho sản xuất

II.Chuẩn bị:

- Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.

- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.

III. Tiến trình dạy học:

 1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :

 2. Kiểm tra bài cũ:

 3.Bài mới:

 

docx 113 trang bachkq715 3140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: 29/8/2016
ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT
 Tiết 1: BÀI 1 – 2
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người và đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến và ngành thương mại. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt đồng thời nêu được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng – chất lượng sản phẩm trồng trọt
- Nêu được khái niệm đất trồng và trình bày được vai trò của đất đối với sự tồn tại và phát triển của cây
II.Chuẩn bị:
- Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học
- Tham khảo tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học.
III. Tiến trình dạy học:
	1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :
 2. Kiểm tra bài cũ:
	3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh nghiên cứu rồi lần lượt đặt câu hỏi cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút.
H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em?
HS:- Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 - Cây thực phẩm: Bắp cải,su hào, cà rốt...
 - Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su....
GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến!
GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án.
H: Trồng trọt có vai trò như thế nào? 
GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK.
H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt.
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt là nhiệm vụ 1,2,4,6.
HĐ2. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến thức SGK và trả lời câu hỏi.
H: Khai hoang lấn biển để làm gì?
H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì?
H: áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt mục đích làm gì?
HS: Suy nghĩ trả lời các câu hỏi
GV: Gợi ý câu hỏi phụ
H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì?
HS: Nhằm tăng năng suất..
GV: Tổng hợp ý kiến của học sinh kết luận
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm và vai trò của đất trồng
GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. 
H: Đất trồng là gì?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận
GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được 
GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK.
H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
HS: Trả lời.
H: Ngoài đất ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa?
HS: Trả lời
GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận.
HĐ4. Nghiên cứu thành phần của đất trồng.
GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK
H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì?
HS: Trả lời
H: Không khí có chứa những chất nào?
HS: Trả lời
GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK.
I/ Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II/ Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
II. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
+ Tăng diện tích đất canh tác
+ Tăng năng xuất cây trồng
+ Sản xuất ra nhiều nông sản
III/ Khái niệm và vai trò của đất trồng 
1/ Khái niệm 
- Đất trông là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
2/ Vai trò của đất trồng
- Là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững 
IV/ Thành phần của đất trồng 
Gồm có : 
- Phần rắn: + Chất vô cơ
 + Chất hữu cơ
- Phần lỏng 
- Phần khí
4. Củng cố: - Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	 - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương
5/ Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK
	 - Đọc và xem trước bài 3
Ngày dạy: 1/9/2015
 Tiết 2 BÀI 3
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần cơ giới, khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất, khái niệm độ phì nhiêu của đất. 
-Nêu được các trị số pH của đất chua, đát kiềm, đất trung tính và vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng 
- Có ý thức cải tạo đất để giảm tỉ lệ hạt cát, hạt sét, cải tạo đất có độ pH quá cao hay quá thấp đồng thời có ý thức bảo vệ làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu đảm bảo cho sản xuất
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
- Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh.
III. Tiến trình dạy học:
	1. Tổ chức: 7A1: 7A2 : 
 2. Kiểm tra bài cũ:
	3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ2. Làm rõ thành phần cơ giới của đất.
GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào?
( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét )
HS: Trả lời
GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi
GV: Độ pH dùng để đo cái gì?
HS: Trả lời
GV: Trị số pH dao động trong phạm vi nào?
HS: Trả lời
GV: Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính.
HS: Trả lời
HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
GV; Cho học sinh đọc mục III SGK
GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
HS: Trả lời.
GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất.
HS: Trả lời.
HĐ4. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất.
GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: ở Đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN?
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải lấy VD- Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao ).
I. Thành phần cơ giới của đất là gi?
- Thành phần vô cơ và hữu cơ
- Thành phần của đất là phần rắn được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ.
II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất.
- Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất.
- Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14.
- Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất.
- Nhờ các hạt cát limon,sét, chất mùn.
- Đất sét: Tốt nhất
- Đất thịt: TB
- Đất cát: Kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng có năng xuất cao.
4. Củng cố:
	- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
	- Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước Bài 4 ( SGK ).
Ngày dạy: 8/9/2015
 Tiết: 3 BÀI 6
BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được những lý do phải sử dụng đất hợp lý đồng thời nêu được các biện pháp cơ bản về sử dụng đất hợp lý và mục đích của việc sử dụng mỗi biện pháp
- Chỉ ra được một số loại đất chính đang sử dụng ở Việt Nam và một số đất cần được cải tạo. Nêu được các biện pháp và mục đích của từng biện pháp phù hợp với từng loại đất cần được cải tạo.
II.Chuẩn bị:
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương 
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý.
Sau khi đọc xong SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý.
GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi.
GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Không bỏ đất hoang có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì?
HS: Trả lời.
HĐ2.Tìm hiểu biện phấp cải tạo và bảo vệ đất.
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta.
+ Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn.
GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào?
HS: Trả lời’
GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì?
HS: Trả lời
GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì?
HS: Trả lời
GV: Cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên.
GV: Bón vôi với mục đích gì?
I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý:
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý.
- Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao.
- Tăng độ phì nhiêu của đất
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât.
- Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng mỏng nghèo dinh dưỡng.
- Chống xói mòn rửa trôi
- Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( Đất dốc)
- Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn).
- Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
4. Củng cố 
	- Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
	- Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời
5/ Hướng dẫn về nhà:
	- Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK
	- Đọc và xem trước Bài 7 SGK.
Ngày dạy: 15/9/2015
 Tiết 4 BÀI 7
TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT
I. Mục tiêu:
- Kể và phân loại được một số dạng phân bón thường dùng trong sản xuất ở gia đình, ở địa phương
- Trình bày được vai trò của phân bón và nêu được điều kiện để nâng cao hiệu quả của phân bón trong việc cải tạo đất và nâng cao chất lượng sản phẩm
- Nhận dạng được các phân bón thường sử dụng thuộc các nhóm khác nhau
- Có ý thức thu gom các nguồn rác thải, phế thải có nguồn gốc từ động – thực vật để dẩm bảo vệ sinh môi trường đồng thời có ý thức bảo quản, chế biến và sử dụng phân bón hợp lý.
II.Chuẩn bị:
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- Tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:Vì sao phải cải tạo đất?
HS2:Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất?
3.Bài mới:
GV: Giới thiệu bài học từ xưa cha ông đã nói “ Nhất nước ” Nói lên tầm quan trọng của trồng trọt.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về phân bón.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi;
GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào?
HS: Trả lời
GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào?
HS: Trả lời
- Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng.
GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào?
HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi;
GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản?
HS: Trả lời
GV: Giải thích phân bón - năng suất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm.
.
I.Phân bón là gì?
- Là thức ăn cung cấp cho cây trồng.
- Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật.
+ Phân hữu cơ:
- Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, đậu tương.
+ Phân hoá học:
- Supe lân, phân NPK, Urê;
+ Phân vi sinh:
- Dap, Nitragin.
II. Tác dụng của phân bón.
- Hình 6 SGK.
- Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trưởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt.
4.Củng cố.
- GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK.
- Đánh giá giờ học
5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK.
- Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm.
Ngày dạy: 22/9/2015
 Tiết 5 BÀI 8
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC
I. Mục tiêu:
- Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi
- Tự chuẩn bị được dụng cụ, vật liệu cần thiết để nhận biết một số loại phân bón
- Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, thực hiện tốt từng thao tác trong mỗi bước của qui trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân hay chứa kali khi mất tên nhãn
II.Chuẩn bị:
- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm
- Chuẩn bị mẫu vật thực hành: mẫu phân đạm, lân, kali.
- Dụng cụ: Kẹp gắp than, đèn cồn, ống nghiệm
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Nói rõ phân hữu cơ?
3.Bài mới:
GV: Giới thiệu bài mới, Quy tắc an toàn lao động, quy trình thực hành	 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tổ chức thực hành:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước.
GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón
HĐ2.Thực hiện quy trình.
- Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát.
- Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những thao tác khó.
HĐ3: Đánh giá kết quả.
- Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu của mình.
I. Tổ chức thực hành.
II.Quy trình thực hành.
- Bước 1: Học sinh quan sát
- Bước 2: Học sinh thao tác.
III Kết quả:
- Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh.
- Ghi kết quả vào vở theo mẫu.
4. Củng cố.
GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giờ học về chuẩn bị quy trình thực hành và an toàn lao động, kết quả thực hành.
5.Hướng dẫn về nhà 
	- Về nhà học bài đọc và xem trước bài 9 SGK
Ngày dạy: 29/9/2015
 Tiết 6 BÀI 9
CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được các cách bón phân và ưu nhược điểm của mỗi cách bón đang được sử dụng ở nước ta nói chung và ở địa phưong nói chung
- Phân biệt được bón lót và bón thúc và nêu được cách sử dụng các loại phân bón thông thường. Đồng thời trình bày được cách sử dụng và bảo quản phù hợp với từng loại phân.
- Có ý thức bảo quản, chế biến và sử dụng phân bón hợp lý nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường, vệ sinh thực phẩm
II.Chuẩn bị:
	- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A1: 7A2 : 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali?
(Đốt trên than củi, mùi khai là phân đạm, ko có mùi khai kali)
HS2: Bằng cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan ).
Phân lân ( nâu, nâu sẫm, trắng xám). vôi ( trắng dạng bột ).
 3.Bài mới	 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi.
GV:Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân.
HS: Trả lời.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất 
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận.
HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường.
GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất 
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì?
HS: Trả lời
GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc.
HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi.
GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau?
HS: Trả lời
GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ?
HS: Trả lời.
I.Cách bón phân
- Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3.
- Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4.
- Phun trên lá: ưu điểm 1, 2, 5 nhược điểm: 8.
II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường.
- Phân hữu cơ thường dùng để bón lót.
- Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhỏ
- Phân lân thường dùng để bón lót.
III. Bảo quản các loại phân bón thông thường.
- Xảy ra phản ứng làm hỏng chất lượng phân.
- Tạo điều kiện cho vi sinh vật phân giải, hạn chế đạm bay, giữ vệ sinh môi trường
4. Củng cố:
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
? Có mấy cách bón phân
?Để bảo quản phân bón thông thường ta áp dụng như thế nào?
- Đánh giá giờ học.	
5.Hướng dẫn về nhà :
	- Trả lời câu hỏi cuối bài.
	- Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK
Ngày dạy: 6/10/2015
 Tiết 7 BÀI 10
VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của giống cây trồng và các tiêu chí để đánh giá giống cây trồng tốt
- Nêu, trình bày và giải thích nội dung tùng bước trong phương pháp chọn tạo giống cây trồng. Lấy ví dụ minh hoạ
- Xác định được vai trò của phương pháp chọn tạo giống cây trồng 
- Phân biệt được sản xuất giống cây trồng và chọn tạo giống cây trồng. Lấy VD 
- Luôn có ý thức trong việc cải tạo, đưa giống mới vào trồng trọt ở đất, vườn của gia đình làm tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm.
II.Chuẩn bị:
	- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh hình 11,12,13,14 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 7A1: 7A2 : 
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Thế nào là bón thúc, bón lót?
3.Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi.
GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c)
HS: Trả lời.
HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt.
HS: Trả lời
GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định.
HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14.
HS: Trả lời.
GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai?
GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô.
I. Vai trò của giống cây trồng.
- Là yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng có tác dụng tăng vụ thu hoạch trong năm.
II. Tiêu chí của giống cây tốt.
- TK:Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí 1, 3, 4, 5.
III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng.
1- Phương pháp chọn lọc
2- Phương pháp lai
3- Phương pháp gây đột biến
4.Củng cố: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nêu câu hỏi củng cố bài
- GV: Đánh giá giờ học
5.Hướng dẫn về nhà : - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
	 - Đọc và xem trước bài 11 SGK: Sản xuất và bảo quản giống cây trồng.
Ngày dạy: 13/10/2015
 Tiết 8 BÀI 11
SẢN SUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Mô tả được các bước trong qui trình sản xuất giống cây trồng, phân biệt được sự khác nhau trong mỗi bước 
- Trình bày được kĩ thuật nhân giống bằng phương pháp giâm cành, ghép mắt và chiết cành. Phân biệt được giâm cành và chiết cành
- Nêu và giải thích được cách bảo quản hạt giống, mục tiêu bảo quản hạt giống, những điều kiện để bảo quản hạt giống tốt
- Có ý thức áp dụng kỹ thuật vào việc nâng cao chất lượng của hạt giống đồng thời có ý thức trong việc bảo quản hạt giống cây lương thực, thực phẩm đảm bảo chất lượng hạt giống
II.Chuẩn bị:
	- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :
 2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
( Giống làm tăng năng xuất, chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.)
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi.
GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì?
GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức.
GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng.
HĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi
GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành?
HS: Trả lời
GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu? 
HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh.
HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng.
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời.
HS: Trả lời XD bài.
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô?
HS: Trả lời
GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất.
I.Sản xuất giống cây.
1.Sản xuất giống cây bằng hạt.
- Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây tốt.
- Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt cái dòng.
- năm thứ ba: Tiêu chí giống.
2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính.
- Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ.
- Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác.
- Chiết cành:..
II. Bảo quản hạt giống cây trồng.
- Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh.
- Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm.
4.Củng cố 
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk
- Nêu câu hỏi củng cố bài học
5. Hướng dẫn về nhà .
	- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
	- Đọc và xem trước bài 12 SGK.
Ngày dạy: 20/10/2015
 Tiết 9 BÀI 12
SÂU-BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu:
- Nêu được những tác hại do sâu bệnh hại gây ra cho cây trồng về năng suất, chất lượng sản phẩm ở các mức độ khác nhau
- Xác định được những đặc điểm sinh học cơ bản của côn trùng và những đặc điểm chung, bản chất của sâu bệnh hại 
- Chỉ ra được những dấu hiệu cơ bản của khái niệm về bệnh cây. Phân biệt được sâu hại và bệnh hại về nguyên nhân gây hại, biểu hiện bị hại.
- Có ý thức phòng trừ – phát hiện sâu bệnh hại để hạn chế sự gây hại về số lượng và chất lượng sản phẩm.
II.Chuẩn bị:
	- Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức: 7A1: 7A2 :
 2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào?
 3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh.
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK.
GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng?
HS: Trả lời
GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh.
HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào?
HS: Trả lời
GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây trồng?
HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi:
GV: ở những cây bị sâu, sâu bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì?
HS: Trả lời
GV: Khái quát rút ra kết luận
I. Tác hại của sâu bệnh.
- Sâu bệnh có ảnh hưởng sấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng.
- Cây trồng bị biến dạng chậm phát triển, màu sắc thay đổi.
- Khi bị sâu bệnh phá hại, năng xuất cây trồng giảm mạnh.
- Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp.
II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây.
1.Khái niệm về côn trùng.
2.Khái niệm về bệnh của cây.
- Bệnh của cây là trạng thái không bình thường dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi.
3.Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại.
- Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi.
+ Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá, quả gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi.
+ Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng.
Trạng thái: Cây bị héo rũ.
4.Củng cố.
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
- Nêu câu hỏi củng cố bài học.
+ Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng?
+ Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng?
+ Cây bị bệnh có biểu hiện ntn?
5. Hướng dẫn về nhà .
	- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại
Ngày dạy: 27/10/2015
 Tiết 10 BÀI 13
PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI
I. Mục tiêu:
- Nêu và giải thích 	nội dung vai trò của từng nguyên tắc phòng chống sâu bệnh hại cây trồng. Đồng thời chỉ ra được những ưu nhược điểm của từng phương pháp
- Có ý thức tham gia tích cực cùng gia đình, địa phương phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh
II.Chuẩn bị:
	- Đọc SGK bài 13 , tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức : 7A1: 7A2 : 
 2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu tác hại của sâu bệnh hại cây trồng.
 3.Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bênh.
GV: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD
- Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, địa phương đã áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh ntn ?
GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là gì? 
HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh.
GV: Nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâu bệnh hại của 5 biện pháp đã nêu trong SGK.
GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật.
GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK
GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này.
 GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu, nhược điểm.
HS: Hiểu khái niệm và tác dụng 
GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp.
I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại.
- Bón phân hữu cơ, làm cỏ, vun sới, trồng giống cây chống sâu bệnh, luân canh 
- ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít giá thành thấp.
II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại.
1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại.
- Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp.
- Gieo trồng - tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh.
- Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu.
2.Biện pháp thủ công.
- ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả.
- Nhược điểm: Tốn công.
3.Biện pháp sinh hoá học.
4.Biện pháp kiểm dịch thực vật.
4. Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại.
HS: Nhắc lại
5. Hướng dẫn về nhà :
	- Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu.
 -------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 3/11/2015
 Tiết 11 BÀI 14 : THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC
VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được độ độc, tên thuốc , hàm lượng chất độc và dạng thuốc qua kí hiệu ghi trên nhãn của bao bì
- Nhận biết được dạng thuốc như bột thấm nuớc, bột hoà tan trong nướ, thuốc dạng hạt, dạng sữa, nhũ dầu qua kí hiệu dạng thuốc trên bao bì	
- Biết đọc các nhãn thuốc ( độ độc của thuốc, tên thuốc ).
- Có ý thức đảm bảo an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa.Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc.
- Đọc bài và nghiên cứu kĩ nội dung bài 13 SGK, 
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức : 7A1: 7A2 :
 2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu các nguyên tắc, biện pháp phòng trừ sâu bệnh?
- Canh tác, thủ công, hoá học, sinh học, kiểm dịch thực vật 
 3.Bài mới. 
GV: Giới thiệu bài thực hành
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : tranh vẽ , kí hiệu thuốc.
GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc.
HĐ2.Tìm hiểu quy trình thực hành:
Bước 1:GV cho học sinh nhận biết các dạng thuốc.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát: Màu sắc, dang thuốc ( Bột, tinh bột ). Của từng mẫu thuốc rồi ghi vào vở bài tập
Bước 2: Đọc nhãn hiệu và phân biệt độ độc của thuốc trừ sâu bệnh.
GV: Hướng dẫn học sinh đọc tên thuốc đã ghi trong SGK và đối chiếu với hình vẽ trên bảng.
GV: Gọi học sinh nhắc lại cách đọc tên thuốc và giải thích các kí hiệu ghi trong tên thuốc.
GV: Hướng dẫn học sinh phân biệt độ độc của thuốc theo kí hiệu và biểu tượng.
III. HĐ 3: Thực hành
GV yêu cầu hs đọc tên thuốc sau:
Actatoc 300EC; Actatoc 300WP; Aremec 45EC; 
Mopride 20WP; Marshal 200SC; Topsin 70WP; Peran 50EC; Basa 50ND; Polytrin 440EC
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
- SGK.
II. Quy trình thực hành.
1.Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu bệnh hại.
2.Quan sát một số dạng thuốc.
* Lưu ý: Chữ viết tắt chỉ các dạng thuốc.
+ Thuốc bột: Hoà tan trong nước; SP, BHN
+ Thuốc bột: D,BR,B.
+ Thuốc bột thấm nước: WP, BTN, DF, WDG
+ Thuốc hạt: GH, GR.
+ Thuốc sữa: EC, ND.
+ Thuốc nhũ dầu: SC.
3. Thực hành:
4.Đánh giá kết quả:
- Thu dọn vật liệu, tranh ảnh, vệ sinh
- Các nhóm tự đánh giá dựa trên kết quả quan sát ghi vào bảng nộp, mẫu thuốc,màu sắc, nhãn hiệu thuốc.
- Nhận xét sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ, an toàn vệ sinh lao động, kết quả thực hành
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc và xem trước bài 15 SG
 -------------------------------------------------------------
Ngày dạy: 10/11/2015
 Tiết 12: KIỂM TRA
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức của chương I
- Đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh
II.Chuẩn bị:
- Hệ thống câu hỏi và đáp án cho bài kiểm tra
- Kiến thức chương I 
III. Tiến trình dạy học:
 1. Tổ chức : 7A1: 7A2 : 
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới. 	
Đề bài
A.Phần trắc nghiệm khách quan: (4 điểm)
 Hãy chọn chữ cái đứng trước mỗi câu trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Nhiệm vụ của trồng trọt là :
Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến hoa quả.
Trồng cây lấy gỗ cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp làm giấy.
Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Câu 2: Loại đất nào sau đây có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất ?
A: Đất cát
C: Đất sét
B: Đất thịt
D: Đất cát pha.
Câu 3: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất nhờ những thành phần nào ?
Hạt cát và limon
Sét và mùn
Hạt cát, sét và mùn
Cả a và b.
Câu 4: Phân đạm được nhận biết như  sau: 
A: Màu xám như 

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_nam_hoc_2016.docx