Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mỹ Thịnh
I. Mục Tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta.
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
- Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
- Hiểu được đất trồng là gì.
- Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng.
- Biết được các thành phần của đất trồng.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng
- Quan sát và nhìn nhận vấn đề.
- Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
3. Thái độ:
- Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
- Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
-Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch đẹp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mỹ Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT Chủ đề 1 : CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT -Tiết 1 BÀI 1&2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG Ngày soạn : 22 / 8 / 2019 Ngaỳ dạy : 28 / 8 / 2019 Mục Tiêu cần đạt: Kiến thức: - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt trong nền kinh tế của nước ta. - Biết được nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn hiện nay. - Xác định được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. - Hiểu được đất trồng là gì. - Hiểu được vai trò của đất trồng đối với cây trồng. - Biết được các thành phần của đất trồng. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng - Quan sát và nhìn nhận vấn đề. - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn. Thái độ: - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt. - Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. -Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch đẹp II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS 1, Định hướng phát triển phẩm chất Yêu gia đình,quê hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và cĩ tinh thần vượt khĩ .Cĩ trách nhiệm với bản thân,cộng đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật 2, Định hướng phát triển năng lực NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh giá cơng nghệ. III.Phương tiện dạy học: Giáo viên: - Hình 1 SGK phóng to trang 5. - Bảng phụ lục về nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. - Chuẩn bị phiếu học tập cho học sinh. Học sinh: Xem trước bài 1. Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1:Khởi động : (2 phút) Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào chúng ta học bài này sẽ rõ. Bài 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. * Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức mới: Vai trò của trồng trọt. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và nêu câu hỏi: + Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm ? _ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt. _ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: + Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, + Cây thực phẩm như rau, quả, + Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, _ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương. _ GV nhận xét, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe và trả lời: à Vai trò của trồng trọt là: _ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a) _ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b) _ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c) _ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d) _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh cho ví dụ. _ Học sinh ghi bài. I. Vai trò của trồng trọt: Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? + Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt? _ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt. _ Tiểu kết, ghi bảng _ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời: à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6. à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó: + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. II. Nhiệm vụ của trồng trọt: Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. _ Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng. _ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung _ Yêu cầu nêu được: + Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác. + Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản. + Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. _ Học sinh lắng nghe. à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng. à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau. _ Học sinh ghi bài III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến Một số biện pháp Mục đích _ Khai hoang, lấn biển. _ Tăng vụ trên đơn vị diện tích. _ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt. _ Giáo viên nhận xét. + Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì? + Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi: + Đất trồng là gì? + Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao? + Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào? _ Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau? _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. + Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng. + Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao? _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm. à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được. à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu. _ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời: + Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng. + Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững. _ Học sinh lắng nghe. à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững. à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn. _ Học sinh ghi bài. I. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm. 2. Vai trò của đất trồng: Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng. *Hoạt động 3 :Thực hành á: Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế của nước ta? - Trồng trọt có những nhiệm vụ nào? Và cách sử dụng các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt. *Rút kinh nghiệm bổ sung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................... ****************************************************************** Chủ đề 1 : CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT -Tiết 2 BÀI 3 : MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNHCỦA ĐẤT TRỒNG Ngày soạn : 22 / 8 / 2019 Ngaỳ dạy : 29 / 8 / 2019 Mục tiêu cần đạt : Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. Thái độ:-Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. -Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch đep II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS 1, Định hướng phát triển phẩm chất Yêu gia đình,quê hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và cĩ tinh thần vượt khĩ .Cĩ trách nhiệm với bản thân,cộng đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật 2, Định hướng phát triển năng lực NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh giá cơng nghệ. III.Phương tiện dạy học : Giáo viên: - Đất, bảng con. - Phiếu học tập cho học sinh. Học sinh:Xem trước bài 3. IV Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1:Khởi động: _ Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? _ Đất trồng gồm những thành phần nào, vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng ra sao? *Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đây là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: + Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? + Phần vô cơ gồm có mấy cấp hạt? + Thành phần cơ giới của đất là gì? + Căn cứ vào thành phần cơ giới người ta chia đất ra mấy loại? _ Giáo viên giảng thêm: Giữa các loại đất đó còn có các loại đất trung gian như: đất cát pha, đất thịt nhẹ, _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Bao gồm thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ. à Gồm có các cấp hạt: hạt cát (0,05 – 2mm), limon ( bột, bụi) (0,002 – 0,05 mm) và sét (<0,002 mm). à Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. à Chia đất làm 3 loại: Đất cát, đất thịt và đất sét. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? Thành phần cơ giới của đất là tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét có trong đất. Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất ra làm 3 loại chính: đất cát, đất thịt, đất sét. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục II và hỏi: + Người ta dùng độ pH để làm gì? + Trị số pH dao động trong phạm vi nào? + Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? + Em hãy cho biết tại sao người ta xác định độ chua, độ kiềm của đất nhằm mục đích gì? _ Giáo viên sửa, bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. à Dao động từ 0 đến 14. à Với các giá trị: + Đất chua: pH<6,5. + Đất kiềm: pH> 7,5. + Đất trung tính: pH = 6,6 -7,5. à Để có kế hoạch sử dụng và cải tạo đất. Vì mỗi loại cây trồng chỉ sinh trưởng, phát triển tốt trong một phạm vi pH nhất định. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. II. Độ chua, độ kiềm của đất: Độ pH dao động từ 0 đến 14. Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tiùnh. + Đất chua có pH < 6,5. + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất trung tính có pH= 6,6 -7,5. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK. _ Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bảng. _ Học sinh đọc to. _ Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. Đất Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng Tốt Trung bình Kém Đất cát Đất thịt Đất sét X X X _ Giáo viên nhận xét và hỏi: + Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? + Sau khi hoàn thành bảng các em có nhận xét gì về đất? _ Giáo viên giảng thêm: Để giúp tăng khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng người ta bón phân nhưng tốt nhất là bón nhiều phân hữu cơ. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe và trả lời: à Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. à Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé, đất càng chứa nhiều mùn thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi: + Theo em độ phì nhiêu của đất là gì? + Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không? _ Giáo viên giảng thêm cho học sinh: Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. _ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. à Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. Tuy nhiên muốn có năng suất cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần phải chú ý đến các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. *Hoạt động 3: Thực hành :Học sinh đọc phần ghi nhớ. - Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? - Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì? *HDVNø:- Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4. *Rút kinh nghiệm bổ sung: . .. . Ký duyệt Mỹ Thịnh ngày tháng năm 2019 TUẦN 2 Chủ đề 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT - Tiết 3 BÀI 4:XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( vê tay) Ngày soạn : 29 / 8 / 2019 Ngày dạy : 4 / 9 / 2019 I:Mục tiêu cần đạt : 1.Kiến thức: Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay). 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. 3.Thái độ: -Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. -Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch đẹp II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS 1, Định hướng phát triển phẩm chất Yêu gia đình,quê hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và cĩ tinh thần vượt khĩ .Cĩ trách nhiệm với bản thân,cộng đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật 2, Định hướng phát triển năng lực NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh giá cơng nghệ. III. Phương tiện dạy học: 1.Giáo viên: - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. - Bảng chuẩn phân cấp đất. 2.Học sinh: - Xem trước bài thực hành. - Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt. IV. Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1:Khởi động õ: - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính? - Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? - Khi bón phân vào đất cần đảm bảo những điều kiện gì? - Để giảm độ chua của đất người ta làm gì? - Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì? -Thành phần cơ giới của đất chia thành 3 cấp hạt là: hạt cát, sét và limon. Tùy theo tỉ lệ các hạt này mà người ta chia đất thành 3 loại chính là đất sét, đất cát và đất thịt. Bài thực hành hôm nay là nhằm xác định thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp vê tay. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới:Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang 10. _ Sau đó giáo viên hướng dẫn học sinh đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài: + Mẫu đất số. + Ngày lấy mẫu + Nơi lấy mẫu + Người lấy mẫu _ Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực hành. _ Học sinh đọc to. _ Học sinh lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy. _ Học sinh làm theo lời giáo viên. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Lấy 3 mẫu đất đựng trong túi nilông hoặc dùng giấy sạch gói lại, bên ngoài có ghi : Mẫu đất số , Ngày lấy mẫu , Nơi lấy mẫu , Người lấy mẫu _ 1 lọ nhỏ đựng nước và 1 ống hút lấy nước. _ Thước đo. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. _ Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. _ Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì. _ Học sinh tiến hành làm theo. _ Học sinh quan sát . 1 học sinh đọc và 1 học sinh làm thực hành. _ Các học sinh xem bảng 1 và quan sát học sinh đang làm thực hành xác định loại đất. II. Quy trình thực hành: _ Bước 1: lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. _ Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được). _ Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. _ Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở bảng _ Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác định mẫu của nhóm mình đem theo. _ Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. _ Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch. _ Học sinh tiến hành thảo luận và xác định. _ Đại diện từng nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. _ Học sinh nộp bảng thu hoạch cho giáo viên. III. Thực hành: Mẫu đất Trạng thái đất sau khi vê Loại đất xác định Số 1 Số 2 Số 3 *Hoạt động 3 :ø thực hành: ( 2 phút) Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành. *HDVN:- Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh. - Dặn dò: Về nhà xem lại bài, giờ sau các em tiếp tục đem đất. *Rút kinh nghiệm bổ sung: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Ký duyệt Mỹ Thịnh ngày 31 tháng 8 năm 2019 ********************************************************************* TUẦN 3 Chủ đề 1: CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT -Tiết 4 BÀI 5 :XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU Ngày soạn: 6 / 9 / 2019 Ngày dạy: 11 / 9 / 2019 I.Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành và thảo luận nhóm. Thái độ: Có ý thức cẩn thận, bảo đảm an toàn trong khi thực hành. II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS 1, Định hướng phát triển phẩm chất 1.Yêu gia đình,quê hương đất nước. 2.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng vơ tư. 3.Tự lập ,tự tin,tự chủ và cĩ tinh thần vượt khĩ . 4.Cĩ trách nhiệm với bản thân,cộng đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên . 5.Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật 2, Định hướng phát triển năng lực NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh giá cơng nghệ. III.Phương tiện dạy học : Giáo viên: - 2 mẫu đất, một thìa nhỏ. - Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp. 3.Học sinh: Các mẫu đất và xem trước bài thực hành. IV.Các hoạt động dạy học : * Hoạt động 1: Khởi động : pH dao động từ 0 đến 14. Căn cứ vào độ pH người ta xác định đất chua, đất kiềm và đất trung tính. Hôm nay ta sẽ xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu. * Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới: Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Yêu cầu: Nắm vững các vật liệu và dụng cụ cần thiết để thực hành. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I SGK trang 12. _ Giáo viên yêu cầu học sinh đem mẫu ra và hỏi: + Sau khi lấy mẫu các em để mẫu ở đâu? + Ở bên ngoài các em phải ghi gì? _ Yêu cầu học sinh ghi vào tập. _ 1 học sinh đọc to. _ Học sinh đem mẫu ra và trả lời: à Mẫu đất được đựng trong túi nilông hoặc dùng giấy sạch gói lại. à Bên ngoài có ghi: Mẫu đất số , Ngày lấy mẫu , Nơi lấy mẫu , Người lấy mẫu .. _ Học sinh ghi vào tập. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: _ Lấy 2 mẫu đất. Mẫu đất được đựng trong túi nilong hoặc dùng giấy sạch gói lại. _ Một muỗng nhỏ. _ Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc 3 bước thực hành SGK trang 12, 13. _ Giáo viên thực hành mẫu cho học sinh xem. _ Yêu cầu 1 học sinh làm lại cho các bạn khác xem. _ Yêu cầu học sinh viết vào. _ Giáo viên giảng thêm: So màu với thang màu pH chuẩn, chúng ta phải làm 3 lần như vậy. Lần 1 để chất chỉ thị vào, sau đó so màu lần 1, 1 lát sau tiếp tục để chất chỉ thị màu vào và so màu lần 2, tương tự so màu lần 3, mỗi lần so màu phải có ghi lại rồi lấy pH của 3 lần so màu công lại, lấy trung bình cộng làm pH chuẩn, sau đó xác định đất. _ 1 học sinh đọc 3 bước thực hành. _ Học sinh quan sát. _ Các học sinh khác quan sát bạn làm thực hành. học sinh viết vào vở. _ Học sinh lắng nghe. II. Quy trình thực hành: _ Bước 1: lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa. _ Bước 2: Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt. _ Bước 3: Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. Nếu trùng màu nào thì đất có độ pH tương đương với độ pH của màu đó. _ YC học sinh chia nhóm và tiến hành thực hành. _ Yêu cầu học sinh của các nhóm trình bày cách thực hiện và xác định loại đất mà học sinh đã thực hành. _ Sau đó yêu cầu học sinh nộp bảng thu hoạch. _ Học sinh chia nhóm và tiến hành thực hành. _ Học sinh trả lời _ Học sinh nộp bài thu hoạch. III. Thực hành: Mẫu đất Độ pH Đất chua, kiềm, trung tính Mẫu số 1. _ So màu lần 1 _ So màu lần 2 _ So màu lần 3 Trung bình Mẫu số 2. _ So màu lần 1 _ So màu lần 2 _ So màu lần 3 .. .. .. .. *Hoạt động 3:thực hành: Các học sinh còn lại tự đánh giá mẫu đất của mình. HDVN: - Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ thực hành của học sinh. *Rút kinh nghiệm bổ sung: .............................................................................................................................................................................................................................................................................. ***************************************************************** Chủ đề 1: CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT -Tiết 5 BÀI 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT Ngày soạn : 6 / 9 / 2019 Ngày dạy : 12 / 9 / 2019 I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: _ Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. _ Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 2. Kỹ năng: _ Biết sử dụng các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất phù hợp. _ Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm. _ Phát triển kĩ năng quan sát và phân tích. 3.Thái độ: -Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. -Có ý thức bảo cệ cây xanh và môi trường sanh xạch đẹp II. Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất cho HS 1, Định hướng phát triển phẩm chất Yêu gia đình,quê hương đất nước.Nhân ái khoan dung.Trung thực, tự trọng,chí cơng vơ tư.Tự lập ,tự tin,tự chủ và cĩ tinh thần vượt khĩ .Cĩ trách nhiệm với bản thân,cộng đồng,đất nước ,nhân loại và mơi trường tự nhiên .Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tơn trọng, chấp hành kỉ luật ,pháp luật 2, Định hướng phát triển năng lực NL tự học,NL giải quyết vấn đề ,NL sáng tạo,NL quản lí, NL giao tiếp,NL hợp tác,NL sử dụng CNTT và truyền thơng ,NL sử dụng ngơn ngữ kĩ thuật. NL hình thành ý tưởng và thiết kế cơng nghệ.NL sáng tạo kĩ thuật.NL tính tốn .NL Lựa chọn, đánh giá cơng nghệ. III. Phương tiện dạy học : 1. Giáo viên: _ Hình 3,4,5 SGK trang 14 phóng to. _ Bảng phụ, phiếu học tập cho Học sinh. 2. Học sinh: Xem trước bài 6. IV. Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1 : Khởi động Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới. * Hoạt động 2 : Hình thành kiên thức mới : Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung _ Yêu cầu học sinh xem phần thông tin mục I SGK và hỏi: + Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? _ Chia nhóm, yêu cầu thảo luận và hoàn thành bảng mẫu: _ Giáo viên treo bảng phụ lên bảng. _ Giáo viên tổng hợp ý kiến đưa ra đáp án. _ Học sinh đọc thông tin và trả lời: à Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, _ Học sinh chia nhóm, thảo luận. _ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Do dân số tăng nhanh dẫn đến nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có hạn , vì vậy phải sử dụng đất hợp lí. Biện pháp sử dụng đất Mục đích _ Thâm canh tăng vụ. _ Không bỏ đất hoang. _ Chọn cây trồng phù hợp với đất. _ Vừa sử dụng, vừa cải tạo. _ Tăng năng suất, sản lượng. _ Chống xói mòn. _ Tạo điều kiện cho cây phát triển mạnh. _ Cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây. _ Giáo viên giảng giải thêm: Biện pháp vừa sử dụng, vừa cải tạo thường áp dụng đối với những vùng đất mới khai hoang hoặc mới lấn ra biển. Đối với những vùng đất này, không nên chờ đến khi cải tạo xong mới sử dụng mà phải sử dụng ngay để sớm thu hoạch. _ Tiểu kết, ghi bảng. _ Học sinh lắng nghe. _ Học sinh ghi bài. _ Giáo viên hỏi: + Tại sao ta phải cải tạo đất? _ Giáo viên giới thiệu cho Học sinh một số loại đất cần cải tạo ở nước ta: + Đất xám bạc màu: nghèo dinh dưỡng, tầng đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) + Đất ph
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_nam_hoc_2019.doc