Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.

- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.

- Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.

- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.

2. Kỹ năng:

- Có khả năng phân biệt được các loại đất.

- Có các biện pháp canh tác thích hợp.

- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.

 4. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Kế hoạch bài học

 - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn.

 - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.

2. Chuẩn bị của học sinh:

 Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương.

 

doc 24 trang sontrang 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHẦN 1: TRỒNG TRỌT.
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại. Lấy được VD minh họa.
 - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
 - Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
 - Nêu được khái niệm đất trồng , vai trò và các thành phần của đất đối với cây trồng 
2. Kỹ năng: 
 - Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tiễn.
 - Rèn luyện được khả năng quan sát, phân tích đất qua từng thao tác. 
3. Thái độ:
 - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
 - Có trách nhiệm áp dụng các biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt. Có ý thức giữ gìn bảo vệ tài nguyên môi trường đất .
4. Năng lực:
 - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: phiếu học tập, tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, hình 1, 2 sgk
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Sgk, vở ghi, xem trước bài 1, 2 sgk. 
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: 5’
1. Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Hãy vận dụng những kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân về trồng trọt để trả lời câu hỏi sau: 
1. Trong nông nghiệp có những loại cây trồng nào? Kể tên những sản phẩm cây trồng nông nghiệp chủ yếu ở địa phương em và nước ta.
2. Trồng trọt có vai trò như thế nào?
3. Làm thế nào để trồng trọt đạt kết quả?
4. Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ?
5. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng ?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: 
Hs trình bày theo ý hiểu của mình.
* Báo cáo kết quả
- Đại diện nhóm trình bày
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? Các thành phần và tính chất của đất trồng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 và bài 2 để hiểu rõ vấn đề này .
-> Giáo viên nêu mục tiêu bài học. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế. 7’
1. Mục tiêu: Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được VD minh họa.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động: 
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh.
GV yêu cầu: Quan sát Hình 1- SGK trang 5 em và các bạn trong nhóm hãy thảo luận: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Cho ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp? Liên hệ với nông nghiệp địa phương?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến trả lời: 
- Vai trò: ->
- VD: 
 Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
 Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su....
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Tích hợp: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong điều hòa không khí và cải tạo môi trường.
HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt: 8’
1. Mục tiêu: Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập trang 6 sgk, thảo luận và hoàn thành bài tập 
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận làm bài tập
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm 
- Dự kiến sản phẩm: 1,2,4,6
* Báo cáo kết quả
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả thảo luận.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 ko phải là nhiệm vụ của trồng trọt ( đó là nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi và nghành lâm nghiệp)
G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng.
HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. 8’
1. Mục tiêu: Nêu và giải thích được những biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV thông báo viết lên bảng: Sản lượng cây trồng trong 1 năm = năng xuất cây trồng/vụ/đơn vị diện tích x Số vụ trong năm x diện tích đất trồng trọt
? Em hãy đề xuất, làm thế nào làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có đc nhiều vụ trong năm ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân tự do đề xuất
- GV: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Khai hoang lấn biển, dùng giống ngắn ngày, sử dụng kt tiên tiến...
*Báo cáo kết quả:
- hs trình bày kết quả 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng: 5’
1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất đối với cây trồng 
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Đọc thông tin phần I/ trang 7/ sgk thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Đất trồng là gì?
2. Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Mở rộng:
1. Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? ( ko phải vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá được).
GV: Giảng giải cho hs hiểu đc đá đc chuyển thành đất như thế nào?( Đất là sản phẩm biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố: khí hậu, sinh vật và con người. Dưới tác động của các yếu tố khí hậu ( nhiệt độ, lượng mưa...) đá bị vỡ vụn thành những mảnh có kích thước khác nhau. Dưới tác động của nước, các mảnh đá vỡ vụn nêu trên bị phân hủy và giải phóng ra chất khoáng. Đây chính là nguồn thức ăn đầu tiên cho các SV bậc thấp như VK, địa y, rêu, các SV này sống trên bề mặt các mảnh đá sau khi chết đi chúng để lại trên bề mặt các mảnh đá 1 lớp chất hữu cơ. Các chất hữu cơ này là nguồn nguyên liệu tổng hợp lên chất mùn – chất hữu cơ đặc trưng của đất, làm cho đất khác hẳn với đá)
2. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? ( môi trường nước có giá đỡ)
HĐ5. Thành phần của đất trồng: 5’
1. Mục tiêu: Nêu được các thành phần của đất trồng 
2. Phương thức thực hiện: Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động.
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút để hoàn thành phiếu học tập.
Các thành phần của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
 - Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
- GV khái quát bài học.
I. Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
-> KL: + Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
+ Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu.
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng suất.
IV. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng
 - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững.
V. Thành phần của đất trồng.
Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
 - Phần khí (Nitơ, oxi, cacbonic): cung cấp oxi cho cây.
 - Phần rắn( gồm thành phần vô cơ, và hữu cơ): cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
 - Phần lỏng (nước): cung cấp nước cho cây.
C. Hoạt động luyện tập: 3’
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân.
3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động.
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi
Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
- Hs tiếp nhận.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả:
Hs trả lời nhanh.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
GV: chiếu kết quả.
D. Hoạt động vận dụng: 3’
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân.
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : 
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng.
- Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ?
- Hs tiếp nhận.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện
*Báo cáo kết quả:
Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết quả
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 1’
1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của HS vào vở.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá.
- Gv đánh giá vào tiết học sau.
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu về nhà :
 Tìm hiểu và tự thảo luận với các bạn về các vấn đề sau : Làm thí nghiệm thế nào để chứng minh được: Đất có nước ? Đất có không khí ? Đất có chất rắn ?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ. 
* Thực hiện nhiệm vụ.
+ Đọc yêu cầu.
+ Về nhà làm thí nghiệm chứng minh.
	- Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng. 
- Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất. 
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 2 
Ngày soạn : 28/ 08/ 2020.
Ngày dạy : 7A: /9/2020; 7B: /9/2020; 7C: /9/2020
 Tiết 2. Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG. 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
2. Kỹ năng:
- Có khả năng phân biệt được các loại đất.
- Có các biện pháp canh tác thích hợp.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
-	Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
 4. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
 - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn.
 - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.
2. Chuẩn bị của học sinh:
 Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: 3’
1. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức mới, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: 
- Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng có những tính chất chính nào?
- HS tiếp nhận.
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn.
- Dự kiến sản phẩm: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững
- Một số tính chất chính của đất trồng......
* Báo cáo kết quả
- Hs trình bày
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì? (7’)
1. Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động: 
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vô cơ của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân loại như thế nào?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến trả lời: 
*Báo cáo kết quả:
- Hs trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
HĐ2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất (8’)
1. Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động.
* Chuyển giao nhiệm vụ.
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện kiến thức hoạt động cá nhân cho biết:
Độ pH dùng để đo cái gì?
Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> Ý nghĩa gì với sản xuất?
- HS tiếp nhận.
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm 
- Dự kiến sản phẩm: ->
* Báo cáo kết quả
- Hs trình bày.
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng.
HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. (7’)
1. Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: trình bày miệng
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được?
- GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém)
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát?
- HS tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc nhóm
- GV: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
- hs trình bày kết quả 
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất là gì ( 8’)
1. Mục tiêu: Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cặp đôi
3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cặp đôi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu 1 đoạn vi deo ngắn nói về sự sinh trưởng của cây trồng trên các môi trường đất khác nhau yêu cầu HS sau khi xem vi deo xong thì hoạt động nhóm 5 phút cho biết tình hình đất , nước, phát triển cây ?
- Ở đất thiếu nước, thiếu dinh dưỡng thì cây phát triển như thế nào?
- Ở đất đủ nước, dinh dưỡng cây trồng phát triển như thế nào?
- Khi bón thật nhiều phân đạm cho su hào-> Cây phát triển như thế nào?
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất?
- Ngoài đất còn yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Báo cáo kết quả:
Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
- GV khái quát bài học.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét trong đất là thành phần cơ giới của đất 
 - Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành đất cát, đất thịt, đất sét.
II. Độ chua, độ kiềm của đất.
Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ PH
- Đất chua: pH < 6,5 
- Đất trung tính: pH = 6,6 - 7,5 
- Đất kiềm: pH > 7,5 
III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất:
+ Đất giữ đc nước và các chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn
+ Khả năng giữ nước của đất sét tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém.
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
 Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa các chất có hại cho cây.
 Các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. 
C. Hoạt động luyện tập: 5’
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động : Câu trả lời của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi
Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Câu 2: Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
Câu 3: Vì sao đất giữ đc nước và chất dinh dưỡng?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả:
Hs trả lời nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết quả
D. Hoạt động vận dụng: 3’
1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
2. Phương thức thực hiện: Hđ cá nhân, trao đổi với người thân
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs đánh giá lẫn nhau
- Gv đánh giá
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: 
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về thành phần của đất trồng
- Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện
*Báo cáo kết quả:
Hs báo cáo kết quả vào tiết học sau
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết quả
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: 2’
1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức
2. Phương thức thực hiện: Hđ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: Câu trả lời của Hs vào vở
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Hs tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau, người thân đánh giá
- Gv đánh giá vào tiết học sau
5. Tiến trình hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu về nhà 
 Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau: Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ 
* Thực hiện nhiệm vụ
+ Đọc yêu cầu
+ Về nhà làm thí nghiệm chứng minh
	- Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng 
- Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất 
Tuần 3 
Ngày soạn : 05/ 09/ 2020.
Ngày dạy : 7A: /9/2020; 7B: /9/2020; 7C: /9/2020
Tiêt 3: Biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
I/Muc tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 
1.Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. 
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2.Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
3.Thái độ: 
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
4. Năng lực, phẩm chất : 
- Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp.
- Phẩm chất: Trung thực, tự tin.
II.Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
 A. Hoạt động khởi động: 5’
1.Mục tiêu : Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
2.Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
3.Sản phẩm : Đáp án trả lời của HS
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá
Gv đánh giá
5.Tiến trình
*Chuyển giao nhiệm vụ 
- Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi :
Câu hỏi 1: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
Câu hỏi 2: Độ phì nhiêu của đất là gì?
Câu hỏi 3: Vì sao khi trồng cây ở vùng đất đồng bằng cây phát triển tốt hơn ở vùng đất đồi núi?
- Hs: tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- HS: suy nghĩ trả lời.
- GV : quan sát
- Dự kiến sản phẩm:
C1: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. 
C2: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao, đồng thời không chứa các chất gây hại cho cây.
C3: Vì đất đồi núi dễ bị rửa trôi xói mòn và thoái hóa nhanh hơn đất đồng bằng.
*Báo cáo kết quả
 HS: Trả lời đáp án của mình
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt vào bài
Có những biện pháp nào sử dụng hợp lí tài nguyên đất. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí?( 15’)
1.Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý. Phân tích được mục đích của từng biện pháp sử dụng đất.
2.Phương thức: Hoạt động nhóm.
3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình 
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, HĐN trả lời các câu hỏi sau:
1.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
2. Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lý? Nói rõ mục đích của từng biện pháp?
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời: 
1. Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí.
2. 
- Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng độ phì nhiêu của đất
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm trình bày
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV lấy ví dụ giải thích thêm cho hs hiểu rõ. Biện pháp vừa sử dụng vừa cải tạo ,biện pháp này áp dụng đối với đất vừa khai hoang hoặc mới lấn ra biển 
VD: Khi khai hoang lấn biển xong nhân dân thường trồng cói .Sau vài năm đỡ mặn họ trồng lúa chịu mặn và tiếp tục rửa mặn khi hết mặn sẽ trồng giống lúa mới.
2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất( 15’)
1.Mục tiêu: Hiểu và phân tích được mục đích của từng biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. Biết được từng biện pháp được áp dụng cho loại đất nào.
2.Phương thức: đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, HĐ cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Sản phẩm : Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình 
*Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn...
+ Đất xám bạc màu: Nghèo chất dinh dưỡng, tầng dất mặn rất mỏng,đất thường chua
+ Đất mặn: có nồng độ muối tan tương đối cao cây trồng không sống được trừ các loại cây chịu được mặn 
+ Đất phèn: Chứa nhiều muối phèn gây độc hại cho cây trồng
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H3,H4,H5; HĐN trả hoàn thành bảng sau:
BP cải tạo và bảo vệ đất
Mục đích
Áp dụng cho loại đất
1.
2.
3.
4.
5.
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ làm việc việc cá nhân trả lời câu hỏi, thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời.
- GV theo dõi
- Dự kiến trả lời: 
1. Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
2. Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
3. Trồng xen cây nông nhiệp giữa các băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
4. Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
5. Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
*Báo cáo kết quả:
- Đại diện nhóm trình bày
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I.Vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
- Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lí.
*Mục đích của các biện pháp sử dụng đất:
- Thâm canh tăng vụ: Không để đất trống, tăng sản lượng, sản phẩm được thu.
- Không bỏ đất hoang: Tăng đơn vị diện tích đất canh tác.
- Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng suất cao.
- Vừa sử dụng, vừa cải tạo: Tăng độ phì nhiêu của đất.
II.Biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
- Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ: Tăng bề dày lớp đất canh tác (tầng đất mỏng, nghèo dinh dưỡng )
- Làm ruộng bậc thang: Hạn chế dòng nước chảy, hạn chế xói mòn, rửa trôi ( đất dốc, đồi núi)
- Trồng xen cây nông nhiệp giữa các băng cây phân xanh: Tăng độ che phủ, chống xói mòn ( chống xói mòn, cải tạo đất)
- Cày nông bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên: Không xới đất phèn, hoà tan chất phèn trong nước, tạo môi trường yếm khí, tháo nước phèn thay thế bằng nước ngọt. ( đất phèn).
- Bón vôi: Khử chua, áp dụng đối với đất chua.
C. Hoạt động luyện tập: 5’
1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, trả lời câu hỏi..
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
4.Kiểm tra, đánh giá:
Hs đánh giá lẫn nhau
Gv đánh giá
5.Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : 
Vì sao phải cải tạo đất? Nêu các biện pháp sử dụng và cải tạo đất?
- Hs tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu làm bài
- GV theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả:
Hs trả lời nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
D. Hoạt động vận dụng: 3’
1.Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
2.Phương thức: Hđ cá nhân
3.Sản phẩm: Câu trả lời của hs
4.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_den_3_nam_hoc_2020_2021.doc