Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt - Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng

Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt - Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Trình bày được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ.

- Trình bày được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ.

- Trình bày và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt.

- Trình bày được k/n đất trồng.

- Trình bày được vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng.

- Trình bày các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng.

- Trình bày được thành phần cơ giới của đất

- Trình bày được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính

2. Kĩ năng.

- Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt là tạo được sp ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân, dự trữ lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và có nhiều hàng hoá tốt xuất khẩu.

- Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng p2 đơn giản.

3.Thái độ.

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trư¬¬ờng đất

- Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất

- Có ý thức cải tạo độ pH của đất

- Có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sx

- Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường

4. Năng lực, phầm chất hướng tới

- Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

 - Chuẩn bị của GV: SGK, TLTK, mô hình.

 Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

 - Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi.

 

docx 8 trang sontrang 4530
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1: Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt - Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
MỤC TIÊU.
Kiến thức.
Biết vai trò và nhiệm vụ của cây trồng.
Biết khái niệm về đất trồng và thành phần cơ giới của đất.
Biết các tính chất của đất trồng.
Biết cách sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất.
Biết tác dụng của phân bón trong trồng trọt.
Biết vai trò của giống và cahs chọn tạo giống cây trồng.
Biết cách phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng.
Kĩ năng.
cải tạo được một số loại đất, bảo vệ đất không bị bạc màu.
Sử dụng và bảo quản được đúng kĩ thuật một số loiạ phân bón thông dụng.
Phòng trừ được một số loại sâu bệnh hại cây trồng.
Thái độ.
	 - Coi trọng việc sản xuất trồng trọt.
	- Có trách nhiệm áp dụng biện pháp kỹ thuật để tăng sản lượng và chất lượng sản phẩm trồng trọt.
	- Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- có ý thức giữ gìn vệ sinh trong sản xuất nông nghiệp. 
4. Năng lực hướng tới.
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
Tiết 1: 
Bài 1 và bài 2: 
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT - KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG 
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức
Trình bày được các vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ.
Trình bày được các vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ.
Trình bày và giải thích được các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt.
Trình bày được k/n đất trồng.
Trình bày được vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng.
Trình bày các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng.
Trình bày được thành phần cơ giới của đất
Trình bày được các trị số pH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính
2. Kĩ năng.
Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành trồng trọt là tạo được sp ngày càng nhiều, ngày càng có chất lượng tốt để cung cấp đủ lương thực, thực phẩm cho nhân dân, dự trữ lương thực, cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, cung cấp nguyên liệu phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và có nhiều hàng hoá tốt xuất khẩu.
Xác định được thành phần cơ giới và độ pH của đất bằng p2 đơn giản.
3.Thái độ.
Có ý thức giữ gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất
Có ý thức bảo vệ tài nguyên, môi trường đất
Có ý thức cải tạo độ pH của đất
Có ý thức bảo vệ, làm cho đất trồng luôn có độ phì nhiêu, đảm bảo cho sx
Có ý thức tham gia cùng gia đình trong việc sử dụng hợp lí, bảo vệ, cải tạo đất vườn, đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ môi trường
4. Năng lực, phầm chất hướng tới
Năng lực chung: Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ; Năng lực tính toán.
Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
 - Chuẩn bị của GV: SGK, TLTK, mô hình.
 Bảng phụ, sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
 - Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập, nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ
	không
3.Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thông qua kênh hình giới thiệu nội dung cho HS
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức
Hàng ngày mỗi người phải sử dụng đến lương thực thực phẩm. Để có nhiều thực phẩm như thịt, sữa, trứng, cần phải có nhiều sản phẩm từ thực vật, muốn có nhiều sản phẩm từ thực vật phải có trồng trọt, muốn trồng trọt thì phải có đất trồng. Như vậy trồng trọt đã có vai trò ntn ? Và có nhiệm vụ gì đối với sự phát triển của XH và đời sống con người ?. Ta vào tiết học hôm nay : “Vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt. Khái niệm về đất trồng và thành phần của đất trồng”.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Mục tiêu: - Vai trò của trồng trọt đối với đời sống của con người, lấy được VD minh hoạ.
 - Vai trò của trồng trọt đối với việc phát triển ngành chăn nuôi, ngành công nghiệp chế biến, ngành thương mại, lấy được VD minh hoạ.
 - Các biện pháp thực hiện nhiệm vụ tăng số lượng sp trồng trọt, tăng chất lượng sp trồng trọt.
 - K/n đất trồng.
 - Vai trò của đất đ/v sự tồn tại, phát triển của cây trồng.
 - Các thành phần của đất trồng và phân biệt được các thành phần đó về mặt trạng thái, nguồn gốc, vai trò đ/v cây trồng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
	Hoạt động của gv
Hoạt động của học sinh
Nội dung
_ Giáo viên giới thiệu hình 1 SGK và Trình bày câu hỏi:
+ Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Nhìn vào hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là cung cấp lương thực, thực phẩm ?
_ Giáo viên giải thích hình để học sinh rõ thêm về từng vai trò của trồng trọt.
_ Giáo viên giảng giải cho Học sinh hiểu thế nào là cây lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp:
+ Cây lương thực là cây trồng cho chất bột như: lúa, ngô, khoai, sắn, 
+ Cây thực phẩm như rau, quả, 
+ Cây công nghiệp là những cây cho sản phẩm làm nguyên liệu trong công nghiệp chế biến như: mía, bông, cà phê, chè, 
_ Giáo viên yêu cầu học sinh hãy kể một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương.
_ Giáo viên nhận xét, ghi bảng.
_ Học sinh lắng nghe và trả lời:
à Vai trò của trồng trọt là:
_ Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.(hình a)
_ Cung cấp thức ăn cho ngành chăn nuôi.(hình b)
_ Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp. (hình c)
_ Cung cấp nông sản xuất khẩu. (hình d)
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh cho ví dụ.
_ Học sinh ghi bài.
I. Vai trò của trồng trọt:
 Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản xuất khẩu.
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận để xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt?
+ Tại sao nhiệm vụ 3,5 không phải là nhiệm vụ trồng trọt?
_ Giáo viên giảng rõ thêm về từng nhiệm vụ của trồng trọt.
_ Tiểu kết, ghi bảng
_ Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời:
à Đó là các nhiệm vụ 1,2,4,6.
à Vì trong trồng trọt không cung cấp được những sản phẩm đó:
+ Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi.
+ Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh vực lâm nghiệp.
_ Học sinh lắng nghe.
_ Học sinh ghi bài.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt:
 Nhiệm vụ của trồng trọt là đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
_ Giáo viên yêu cầu học sinh theo nhóm cũ, quan sát bảng và hoàn thành bảng.
_ Học sinh thảo luận nhóm và hoàn thành bảng.
_ Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì?
_ Yêu cầu Trình bày được:
+ Khai hoang, lấn biển: tăng diện tích đất canh tác.
+ Tăng vụ trên đơn vị diện tích: tăng sản lượng nông sản.
+ Áp dụng đúng biện pháp kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng.
_ Học sinh lắng nghe.
à Có ý nghĩa là sản xuất ra nhiều nông sản cung cấp cho tiêu dùng.
à Không phải vùng nào ta cũng sử dụng được 3 biện pháp đó vì mỗi vùng có điều kiện khác nhau.
_ Học sinh ghi bài
 Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến
Một số biện pháp
Mục đích
_ Khai hoang, lấn biển.
_ Tăng vụ trên đơn vị diện tích.
_ Áp dụng đúng biện pháp kĩ thuật trồng trọt.
_ Giáo viên nhận xét.
+ Sử dụng các biện pháp trên có ý nghĩa gì?
+ Có phải ở bất kỳ vùng nào ta cũng sử dụng các biện pháp đó không? Vì sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Đất trồng là gì?
+ Theo em lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng hay không? Tại sao?
+ Đất trồng do đá biến đổi thành. Vậy đất trồng và đá có khác nhau không? Nếu khác thì khác ở chổ nào?
_ Yêu cầu học sinh chia nhóm quan sát hình 2 và thảo luận xem 2 hình có điểm nào giống và khác nhau?
_ Giáo viên nhận xét, bổ sung.
+ Qua đó cho biết đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng.
+ Nhìn vào 2 hình trên và cho biết trong 2 cây đó thì cây nào sẽ lớn nhanh hơn, khỏe mạnh hơn? Tại sao?
_ Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
à Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm.
à Lớp than đá không phải là đất trồng vì thực vật không thể sống trên lớp than đá được.
à Đất trồng khác với đá ở chổ đất trồng có độ phì nhiêu.
_ Học sinh thảo luận nhóm và cử đại diện trả lời:
+ Giống nhau: đều có oxi, nước, dinh dưỡng.
+ Khác nhau: cây ở chậu (a) không có giá đỡ nhưng vẫn đứng vững còn chậu (b) nhờ có giá đỡ nên mới đứng vững.
_ Học sinh lắng nghe.
à Đất cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giúp cho cây đứng vững.
à Cây ở chậu (a) sẽ phát triển nhanh hơn, khỏe mạnh hơn cây ở chậu (b). vì cây (a) có đất cung cấp nhiều chất dinh dưỡng hơn.
_ Học sinh ghi bài.
IV. Khái niệm về đất trồng:
1. Đất trồng là gì?
 Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm.
2. Vai trò của đất trồng:
 Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng.
_ Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK quan sát sơ đồ 1( sgkT7) và đặt câu hỏi:
+ Đất trồng được chia làm mấy thành phần chính?
+ Phần rắn được chia làm mấy phần?
Gọi HS trả lời
Tiểu kết và ghi bảng
Yêu cầu HS đọc thông tin SGK hoàng thành nội dung ở bảng SGK trang 8
.
_ Học sinh đọc thông tin và trả lời:
+ Đất trồng chia làm 3 phần chính: Rắn, lỏng và khí
+ Vô cơ – Hữu cơ
 Học sinh lắng nghe.
Học sinh ghi bài.
Đọc thông tin và hoàn thành bảng
V. Thành phần của đất trồng.
 Đất trồng gồm 3 thành phần: Phần khí, phần rắn, phần lỏng.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Đưa tình huống
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, giải quyết tình huống
GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
Câu hỏi tình huống:
Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế?
Bạn Hạnh đã trả lời là:
- Tạo ra nhiều lúa, ngô, bắp cải, 
- Tạo nhiều dứa, lê mang về nhà máy 
- Tạo ra được nhiều bò, lợn, gà 
- Tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu 
Em hãy cho biết bạn Hạnh trả lời sai ở những ý nào. Theo em vì sao bạn Hạnh trả lời sai như vậy?
Hướng dẫn:
- Bạn Hạnh trả lời sai ở ý sau:
 + Tạo ra nhiều lúa, ngô, bắp cải vì chưa hiểu ý của hình 1 mà lại liệt kê những sản phẩm cụ thể, chưa nêu khái quát mà ý của hình là tạo ra nhiều lương thực, thực phẩm.
 + Tạo nhiều dứa, lê mang về nhà máy vì hiểu sai như ý trên.
 + Tạo ra được nhiều bò, lợn, gà là vai trò của Chăn nuôi, không phải của Trồng trọt.
- Nguyên nhân cơ bản của sai lầm nêu trên là chưa khái quát để hiểu đúng ý diễn đạt của hình. (Học sinh phải hiểu và kết luận được mỗi hình nhỏ trong hình 1 diễn đạt điều gì, rồi khái quát để thấy được vai trò của Trồng trọt).
? Đất trồng có tầm quan trọng ntn đối với đời sống của cây trồng?
? Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, tư duy sáng tạo
Liên hệ địa phương:
Giả sử địa phương em chuyển phần lớn diện tích đất nông nghiệp sang làm công nghiệp, chỉ còn ít diện tích làm nông nghiệp, mà dân số vẫn đông, thì theo em có biện pháp gì để khắc phục tình trạng mất diện tích nông nghiệp mà nhiệm vụ trồng trọt vẫn thực hiện được?
HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ
Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
4. Hướng dẫn về nhà:
 - Học kỹ câu hỏi SGK.
 - Đọc trước bài 3 : “Một số tính chất chính của đất trồng”.
JJ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_lop_7_tiet_1_vai_tro_nhiem_vu_cua_trong_tr.docx