Giáo án Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 2 - Tạ Kim Thơm

Giáo án Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 2 - Tạ Kim Thơm

Bài 14:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊNTHIÊN NHIÊN (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

- HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vai trò của nó đối với đời sống của con người.

 2. Năng lực:

 - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.

 - HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

 3. Phẩm chất:

- HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.

II. Chuẩn bị :

 1. GV : KHBH, SGK, SGV, tranh ảnh, .

 2. HS : Xem trước nội dung bài học.

 Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường.

 

docx 58 trang Trịnh Thu Thảo 28/05/2022 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 2 - Tạ Kim Thơm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HKII
Tuần: 19	
Tiết : 19	
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch, ý nghĩa, tác dụng của sống và làm việc có kế hoạch.
 2. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề,
 - HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
 3. Phẩm chất: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí, quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.
II. Chuẩn bị :
 1. GV :Kế hoạch bài học, SGK, SGV.
 2. HS : Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học nghiên cứu tình huống.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 .
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Hoạt động GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin ở sgk.
* Mục tiêu: Hs biết được lịch làm việc của bạn Hải Bình
*Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, thảo luận cá nhân, nhóm
*Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, giải quyết vấn đề, hợp tác....
*Cách tiến hành:
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Cho hs quan sát trên máy chiếu về lịch làm việc của Hải Bình?.
GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo những nội dung sau:
 1. Nhận xét chung về lịch làm việc, học tập từng ngày trong tuần của bạn Bình?
 2. Nêu những ưu điểm cần phát huy trong lịch làm việc của Bình?
 3. Nêu những hạn chế cần khắc phục khi lên thời gian biểu?.
4. Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình?
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh :thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức: Bình đã biết sống và làm việc có kế hoạch, song cần cân đối hơn trong những việc như học tập, lao động giúp gia đình, nghĩ ngơi, vui chơi, giải trí, thời gian ăn ngũ, luyện tập thể dục...
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
* Mục tiêu: Hs biết được k/n sống và làm việc có k/h.
*Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề.
*Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, ngôn ngữ....
*Cách tiến hành:
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
GV : Theo em kế hoạch là gì?. Cho ví dụ.
HS : Có TKB, TGB.
GV có kế hoạch giảng dạy, ...
GV: Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch?
GV: Khi xây dựng kế hoạch phải đảm bảo những yêu cầu nào?
GV: Hãy kể lại những công việc mà em đã thường làm trong một ngày?
GV: Khi đã xây dựng kế hoạch nhưng có việc đột xuất rất cần thiết thì em cần phải làm gì?
-Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: cá nhân
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
* Báo cáo kết quả: Phiếu học tập
* Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-> Giáo viên chốt kiến thức
1. Thông tin/sgk
2. Nội dung bài học
a. Sống và làm việc có kế hoạch: 
Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lí để mọi việc được thực hiện đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng.
 b. Yêu cầu của kế hoạch:
Phải cân đối các nhiệm vụ: học tập, lao động, nghỉ ngơi, rèn luyện thân thể, giúp đỡ gia đình và các hoạt động vui chơi giải trí khác...
- Nội dung hoạt động: Tìm một số biểu hiện của người sống không có kế hoạch.
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS tìm được một số biểu hiện của người sống không có kế hoạch nhưng chưa biết lập kế hoạch khoa học cho mình.
- Kỹ thuật tổ chức hoạt động: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS hoạt động cá nhân suy nghĩ và phát biểu.
- Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, suy luận, giải quyết vấn đề....
- Phương tiện hỗ trợ dạy học: Máy tính, máy chiếu
- Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động.
Dự kiến thời gian cho hoạt động này khoảng 5 phút.
- Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ 
 GV đưa tình huống sau :
 - Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng chưa thấy An về, mặc dù giờ tan học đã lâu. An về muộn với lí do đi mượn sách của bạn để làm bài tập. 
 - Cả nhà đang nghĩ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở để đi học thêm. 
 - Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An, An lại về muộn với lí do đi sinh nhật bạn, không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: " Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập". Em có nhận xét gì về những việc làm hằng ngày của An?.
Gv gọi 2 HS trả lời
+ Dự kiến: Hs trả lời ( Việc làm của An là không khoa học)
Gv nhận xét chốt: Để biết thế nào là sống có kế hoạch chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
- Mục tiêu: Học sinh nắm được khái niệm sống và làm việc có kế hoạch. Yêu cầu của kế hoạch.
- Nội dung hoạt động: Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: HS biết được khái niệm sống và làm việc có kế hoạch.
- Kỹ thuật tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ, HS làm việc cá nhân nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm giải quyết vấn đề, GV chốt kiến thức.
- Phương tiện hỗ trợ dạy học: Máy tính, bảng phụ.
- Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bt.
- Nội dung hoạt động: Trả lời các câu hỏi, bài tập.
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Giải quyết được các tình huống trong thực tế.
- Kỹ thuật tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ: Làm bài tập d/sgk/38 trong SGK tại lớp, HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi làm bài tập, GV cho HS nhận xét bổ sung.
- Phương tiện hỗ trợ dạy học: Máy tính, máy chiếu.
- Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động.
Dự kiến thời gian cho hoạt động này khoảng 7 phút.
Hoạt động GV và HS
Nội dung
GV: HD học sinh làm bài tập d SGK/38
3.Bài tập
Bài d/sgk/38: Phản đối quan niệm cho rằng “Chỉ có thể .dài hơn”.
- Vì: Có thể xd kế hoạch sống, làm việc nhiều năm. VD: một bậc học, một cấp học, định hướng phấn đấu, nghề nghiệp cho tương lai. Trương Quế Chi muốn sau này trở thành nhà báo vì thế bạn ấy học ngoại ngữ, học văn, rèn luyện cách
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Mục tiêu: Tạo cho HS yêu thích môn GDCD
- Nội dung hoạt động: Giải quyết tình huống trong thực tế c/s.
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Nhận xét được các hoạt động của bạn.
- Kỹ thuật tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ, HS chơi trò chơi đóng vai.
- Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động.
Dự kiến thời gian cho hoạt động này khoảng 3 phút.
GV: Chuyển giao nhiệm vụ 
HS chơi trò chơi, đóng vai:
Tình huống : Bạn Hà cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém.
? Em hãy nhận xét việc làm của Hà.
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : đóng vai
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
 Ký duyệt của tổ chuyên môn
Tuần: 20
Tiết : 20	
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Bài 12:SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Giúp HS thấy được ý nghĩa và hiệu quả của công việc khi sống và làm việc có kế hoạch
 2. Năng lực: NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.
 - HS biết tự xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần, biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch.
 3. Phẩm chất: HS có thói quen sống và làm việc theo kế hoạch, có ý chí, quyết tâm khi xây dựng và thực hiện kế hoạch.
II. Chuẩn bị :
 1. GV : SGK, SGV, máy chiếu.... 
 2. HS : Xem trước nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
C. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 .
Tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 
- Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa và biết cách rèn luyện để sống và làm việc có kế hoạch.
- Nội dung hoạt động: Nghiên cứu sách giáo khoa.
- Kỹ thuật tổ chức hoạt động:
- GV: Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS, nhận xét, giới thiệu bảng kế hoạch của 1 em tốt nhất.
- GV: Treo bảng kế hoạch theo mẫu trong SGV.
- HS: Phát biểu ý kiến.
- GV: Nhận xét gợi ý HS rút ra kết luận cả 3 mẫu kế hoạch.
 Hoạt động2 : hình thành kiến thức
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của làm việc có kế hoạch.
* Mục tiêu: Hs biết được lợi ích của làm việc có kế hoạch.
*Pp/Kĩ thuật dạy học: hoạt động cá nhân.
*Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, giải quyết vấn đề....
*Cách tiến hành:
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: y/c HS trình bày k/h tuần 20 của mình.
 Trong quá trình lập và thực hiện kế hoạch em thường gặp những khó khăn gì?. Hãy nêu các cách khắc phục khó khăn đó?.
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : suy nghĩ, trình bày
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
 Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
* Mục tiêu: Hs biết được ý nghĩa và biết cách rèn luyện để sống và làm việc có k/h.
*Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, thảo luận.
*Năng lực: Rèn cho HS năng lực tư duy, ngôn ngữ, hợp tác....
*Cách tiến hành:
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Chia lớp các nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung sau:
N1. Sống và làm việc có kế hoạch sẽ mang lại những lợi ích gì?. Nêu ví dụ.
N2.Sống và làm việc không có kế hoạch sẽ mang lại những hậu quả gì?. Nêu ví dụ.
N3: Theo em để trở thành người biết sống và làm việc có kế hoạch cần phải làm gì?
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : thảo luận
- Giáo viên: Quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Giấy A0 chứa kq thảo luận
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức 
1. Thông tin
2. Nội dung bài học
a. Sống và làm việc có kế hoạch: 
b. Yêu cầu thực hiện nhiệm vụ, công việc.
c. Ý nghĩa: 
- Sống và làm việc có kế hoạch giúp chúng ta chủ động trong công việc, tiết kiệm được thời gian, công sức.
- đạt kết quả cao trong công việc.
- Không ảnh hưởng, cản trở công việc của người khác.
d. Cách rèn luyện:
- Mỗi người cần biết làm việc có kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch khi thật cần thiết.
- Phải quyết tâm, kiên trì, sáng tạo thực hiện kế hoạch đã đặt ra.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học để làm bt.
- Nội dung hoạt động: Trả lời các câu hỏi, bài tập.
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Giải quyết được các tình huống trong thực tế.
- Kỹ thuật tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ: Làm bài tập c,đ/sgk/ trong SGK tại lớp, HS suy nghĩ, thảo luận cặp đôi làm bài tập, GV cho HS nhận xét bổ sung.
- Phương tiện hỗ trợ dạy học: Máy tính, máy chiếu.
- Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động.
GV: HD học sinh làm bài tập c, đ SGK/38.
Yêu cầu HS tìm những câu TN, CD, DN nói về sống và làm việc có kế hoạch?.
GV : Nhận xét, kết luận
3. Bài tập
HS : Làm bài.
Ca dao, tục ngữ:
“Việc hôm nay chớ để ngày mai” (Quyết tâm, tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với bản thân, mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra). 
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Mục tiêu: Tạo cho HS yêu thích môn GDCD
- Nội dung hoạt động: Giải quyết tình huống trong thực tế c/s.
- Dự kiến sản phẩm hoạt động của HS: Nhận xét được các hoạt động của bạn.
- Kỹ thuật tổ chức hoạt động: GV giao nhiệm vụ, HS chơi trò chơi đóng vai.
- Kiểm tra, đánh giá: GV và HS nhận xét, đánh giá sau các hoạt động.
GV: Chuyển giao nhiệm vụ
HS chơi trò chơi, đóng vai:
Tình huống : Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt, được mọi người yêu mến.
? Em hãy nhận xét việc làm của Minh.
- Học sinh tiếp nhận
* Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh : đóng vai
- Giáo viên: Quan sát, trợ giúp
- Dự kiến sản phẩm: cách giải quyết tình huống của hs
*Báo cáo kết quả: 
*Đánh giá kết quả
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
Ký duyệt của tổ chuyên môn:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 21	
Tiết :21	
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC
 VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM.
 I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - HS hiểu 1 số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em theo quy định của Pluật nước ta. Hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc thực hiện các quyền của trẻ em.
 2. Năng lực:
 - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.
 - HS nhận biết được những hành vi vi phạm quyền trẻ em. biết tự bảo vệ quyền của mình và thực hiện tốt các bổn phận, biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.
 3. Phẩm chất: 
- HS tự hào, tin tưởng, biết ơn gia đình và xã hội phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không thực hiện đúng bổn phận của mình.
II. Chuẩn bị 
 1. GV : SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, tranh ảnh, Hiến pháp 1992, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.... 
 2. HS : Xem trước NDBH, sưu tầm tranh ảnh về các nhóm quyền trẻ em.
III. Tổ chức các hoạt động. 
Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học trực quan sinh động
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 .
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
* Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu công ước LHQ.
* Nhiệm vụ: HS quan sát tranh.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp.
* Yêu cầu sản phẩm: tranh về trẻ em.
* Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh.
? Em có nhận xét gì về các bức hình trên.
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: quan sát tranh
- Giáo viên quan sát hs
- Dự kiến sản phẩm: cảm nhận của hs về tranh.
*Báo cáo kết quả: Hs báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học 
GV nêu tên 4 nhóm quyền trẻ em theo công ước LHQ.Năm 1989 công ước LHQ ra đời, Năm 1990 VN kí và phê chuẩn công ước. Ngày 12/8/1991 VN ban hành luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN. Vậy nội dung và ý nghĩa của quyền này là gì chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.	
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động GV và HS
Nội dung 
GV cho hs đọc truyện trong sgk
HĐỘNG 1: Tìm hiểu các quyền cơ bản của trẻ em theo quy định của pháp luật.
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Phát hiện nội dung các quyền của trẻ em
* Nhiệm vụ: HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: Thảo luận nhóm, đàm thoại
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
 THẢO LUẬN NHÓM BẰNG KĨ THUẬT KHĂN PHỦ BÀN( 5 phút) 
? Nêu các quyền của trẻ em được thể hiện trong công ước LHQ.
GV: Bản thân em đã được hưởng những quyền gì từ gia đình, nhà trường và xã hội?.
HS: Phát biểu ý kiến.
GV: ghi nhanh các ý kiến lên bảng thành 3 nhóm ( Bảo vệ, chăm sóc, giáo dục) 
-> Đó là các quyền của trẻ em đã được ghi nhận trong pháp luật quốc gia và quốc tế.
GV: Giới thiệu một số văn bản pháp luật VN liên quan đến quyền trẻ em.
+ Điều 61,65,71 HP 1992.
+ Điều 5,6,7,8,10 Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em VN.
+ Điều 37 luật hôn nhân và gia đình.
-> Trẻ em VN có các quyền cơ bản được nhà nước, xã hội thừa nhận và bảo vệ.
GV: Quyền được bảo vệ là gì?.
HS :
GV: Nêu nội dung của quyền được chăm sóc?.
HS :
GV: Trẻ em tàn tật và không nơi nương tựa được nhà nước chăm sóc, nuôi dạy và giúp đỡ trong việc điều trị, phục hồi chức năng...
GV: Quyền được giáo dục là gì?.
HS :
HĐỘNG 2: Tìm hiểu bổn phận của trẻ em và trách nhiệm của gia đình, nhà nước, xã hội.
* Mục tiêu: Giúp học sinh khái quát được bổn phận của mình và trách nhiệm của gd, xh.
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
 HOẠT ĐỘNG CÁ NHÂN(2 phút)
Trẻ em phải có những bổn phận gì đối với gia đình và xã hội?. 
- Học sinh tiếp nhận 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát , theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: phiếu học tập
*Báo cáo kết quả: cá nhân báo cáo
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
1. Truyện đọc/sgk
2. Nội dung bài học.
a. Nội dung quyền
*Quyền được bảo vệ là quyền:
+ Được khai sinh và có quốc tịch.
+ Được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự, nhân phẩm
* Quyền được chăm sóc:
+ Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy, được bảo vệ sức khoẻ.
+ Được sống chung với cha mẹ và hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
*Quyền được giáo dục:
+ Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ.
+ Được vui chơi giải trí, tham gia hoạt động văn hoá thể thao.
b. Bổn phận của trẻ em:
- Yêu tổ quốc, có ý thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc Việt Nam XHCN.
- Tôn trọng pháp luật, tôn trọng tài sản của người khác.
- Yêu quý, kính trọng, giúp đỡ ông bà, cha mẹ, lễ phép với người lớn
- Chăm chỉ học tập, hoàn thành chương trình phổ cập giáo dục.
- Không đánh bạc, uống rượu, hút thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
c. Trách nhiệm của gia đình, nhà nước và xã hội:
- Gia đình nuôi dạy, chăm sóc, bảo vệ trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của trẻ em.
- Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em.
+ Bồi dưỡng, chăm sóc, giáo dục các em trở thành người công dân có ích cho đất nước.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về quyền trẻ em để làm bài
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày 
* Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS
* Cách tiến hành:
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
 TRAO ĐỔI CẶP ĐÔI 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập a, d 
(sgk).
- GV nêu thêm VD: bắt trẻ em làm việc nặng quá sức; lợi dụng trẻ để làm việc phi pháp; bỏ rơi trẻ; 
3. Bài tập
Bài a/41 sgk
 Hành vi xâm phạm quyền trẻ em:
 1, 2, 4, 6
Bài d/42 sgk: Đáp án: 1, 3.
Hoạt động 4: vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ , trình bày
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Nêu các hoạt động thực hiện quyền trẻ em ở địa phương em.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu 1 nhóm lên sắm vai tình huống trên
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
 Ký duyệt của tổ chuyên môn:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 22	
Tiết : 22	
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Bài 14:BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊNTHIÊN NHIÊN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- HS hiểu khái niệm về môi trường, tài nguyên thiên nhiên và vai trò của nó đối với đời sống của con người.
 2. Năng lực:
 - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.
 - HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
 3. Phẩm chất: 
- HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.
II. Chuẩn bị :
 1. GV : KHBH, SGK, SGV, tranh ảnh, ....
 2. HS : Xem trước nội dung bài học.
 Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường.
III. Tổ chức các hoạt động. 
Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động:
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học trực quan sinh động
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 .
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
* Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu môi trường sống quanh ta.
* Nhiệm vụ: HS quan sát tranh.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp.
* Yêu cầu sản phẩm: tranh về môi trường.
* Cách tiến hành:
 - GV cho HS quan sát tranh.
? Em có nhận xét gì về các bức hình trên.
GV cho HS quan sát tranh sau đó dẫn dắt vào bài. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1: Tìm hiểu vai trò của mtrường vàTNTN.
* Mục tiêu: HS biết được tầm quan trọng của môi trường.
* Nhiệm vụ: HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: Thảo luận nhóm, đàm thoại
* Yêu cầu sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS
* Cách tiến hành:
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: 
GV : Gọi HS đọc phần thông tin sự kiện sgk
HS: Thảo luận theo nội dung những câu hỏi sau:
1. Em hãy nêu các nguyên nhân do con người gây ra dẫn đến hiện tượng lũ lụt?.
2. Nêu tác dụng của rừng đối với đời sống con người?.
3. Môi trường có ảnh hưởng ntn đến đời sống của con người cho ví dụ?.
4. Hãy nêu mối quan hệ giữa các thông tin và sự kiện kể trên?.
Gv: Môi trường và TNTN có vai trò ntn đối với đời sống của con người?.
Ví dụ: Dựa vào rừng làm ra các vật dụng.
 " " đất làm nhà ở, các loại nông sản
 " Nước tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt tưới tiêu.....
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu 1 nhóm lên trình bày
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
*HĐ2: Tìm hiểu khái nệm về môi trường và TNTN
* Mục tiêu: Giúp hs hiểu k/n MT và TNTN.
* Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Hãy kể một số yếu tố tạo nên môi trường?
( + Có sẵn: cây cối, đồi núi, sông hồ...
 + Do con người tạo ra: Nhà máy, đường sá, khói bụi, rác thải...)
GV: Môi trường là gì?.
GV: Hãy kể một số TNTN mà em biết?.
GV: TNTN là gì?.
GV: Môi trường và TNTN có quan hệ với nhau ntn?.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu 1 nhóm lên sắm vai tình huống trên
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
1. Thông tin, sự kiện.
2. Nội dung bài học
a. Môi trường và TNTN 
- Môi trường là toàn bộ những điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.
- TNTN là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người.
* TNTN là một bộ phận thiết yếu của môi trường; Các hoạt động kinh tế khai thác TNTN dù tốt hay xấu đều có tác động đến môi trường.
b. Vai trò của môi trường và TNTN:
 (Phần c/sgk/45)
Hoạt động 3: Luyện tập
* Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về MT và TNTN để làm bài
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trình bày 
* Phương thức thực hiện: HĐ cặp đôi
* Yêu cầu sản phẩm: Câu trả lời miệng của HS
* Cách tiến hành:
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/46; Làm bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39
3.Bài tập
Hoạt động 4: vận dụng
* Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
* Nhiệm vụ: HS suy nghĩ , trình bày
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân
* Sản phẩm: Câu trả lời của HS
* Cách tiến hành: 
 GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
Vì sao phải bảo vệ MT và TNTN?
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách xử lí cho Hs
- Dự kiến sản phẩm: câu trả lời của hs
*Báo cáo kết quả: 
-Gv yêu cầu 1 nhóm lên sắm vai tình huống trên
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, kl.
Ký duyệt của tổ chuyên môn:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 23	
Tiết :23	
Ngày soạn: 
Ngày dạy:
 Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TIẾT 2)
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức: 
 - HS hiểu ý nghĩa, biện pháp và một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
	2. Năng lực:
 - NL tư duy, NL hợp tác, NL giao tiếp, NL ngôn ngữ, NL giải quyết vấn đề.
 - HS biết tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn vệ sinh môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
	3. Phẩm chất:
 - HS biết yêu quý môi trường tự nhiên, tuân theo các quy định của PL về bảo vệ môi trường và TNTN.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
	1. Giáo viên: KHBH, SGK, SGV, tranh ảnh, ....
	2. Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
	Sưu tầm tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học.
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
- Dạy học dự án, đàm thoại.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm cặp đôi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật động não
C. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Đóng vai
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
 .
Tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hoạt động khởi động 
* Mục tiêu:
 - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. 
 - Kích thích HS tìm hiểu môi trường sống quanh ta.
* Nhiệm vụ: HS quan sát tranh.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, vấn đáp.
 - Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH.
 - Hãy nêu 1 hành vi vi phạm quyền trẻ em? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến hành vi đó?
 Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
*HĐ1: Tìm hiểu các biện pháp, ý nghĩa về bảo vệ môi trường và TNTN.
* Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu về ý nghĩa của bảo vệ MT và TNTN
* Nhiệm vụ: HS làm việc ở nhà
* Phương thức thực hiện: Dự án, đàm thoại 
* Yêu cầu sản phẩm: phiếu học tập, vở ghi HS
* Cách tiến hành: 
 GV chuyển giao nhiệm vụ: 
Gv: Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô nhiễm môi trường và cách khắc phục?.
Gv: Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm gì?.
Gv: Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục hồi được?.
Gv: Pháp luật có những quy định gì về bảo vệ môi trường và TNTN?.
( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ MT- Sổ tay kiến thức PL/65).
Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ môi trường ở gia đình và địa phương? Thử nêu biện pháp khắc phục?.
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* HĐ2: Tìm hiểu trách nhiệm của hs về bảo vệ môi trường và TNTN.
* Mục tiêu: HS biết được trách nhiệm của mình và khuyên các bạn bảo vệ MT.
* Nhiệm vụ: HS theo dõi sgk trả lời câu hỏi
* Phương thức thực hiện: Thảo luận nhóm, đàm thoại
* Yêu cầu sản phẩm: Kết

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_7_hoc_ky_2_ta_kim_thom.docx