Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Chương trình học cả năm - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Mỹ Thịnh
1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng.
2, Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh.
3, Thái độ:
Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ.
Năng lực chuyên biệt: Năng lục nhận thúc tự điều chỉnh hành vi phù hợp với chuẩn mực đạo đức, kiên trỡ rốn luyện.
II. Chuẩn bị:
1, GV:
- Soạn, nghiên cứu bài.
- Câu hỏi thảo luận.
- Tình huống.
Phương pháp: Phương pháp thuyết trỡnh, phương pháp phát vấn, phương pháp thực hành, phương pháp kiểm tra đánh giá.
-Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật tia chớp.
- Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhóm, hoạt động cá nhân.
2. HS: Xem lại các bài đã học.
Ngày soạn : Chủ đề 1 : quan hệ với bản thân Tiết 1 - bàI 1 : SốNG GIảN Dị I.Mục tiêu bài học: Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị, Tại sao cần phải sống giản dị. Kỹ năng: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và giao tiếp với mọi người; biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị. Thái độ: Hình thành ở học sinh thái độ sống giản dị, chân thật; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. 4. Định hướng phỏt triển năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. Năng lực chuyờn biệt: Năng lục nhận thỳc tự điều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực đạo đức, kiờn trỡ rốn luyện. II. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài. Câu hỏi thảo luận. Tình huống. Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn, phương phỏp thực hành, phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ. -Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật tia chớp. - Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhúm, hoạt động cỏ nhõn. 2. HS: Xem lại các bài đã học. III. Tiến trỡnh dạy học Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức GV: Phân tích truyện đọc, - HS: Đọc diễn cảm ? Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? ? Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác? 2.1, Hoạt động 2. (10’): Rút ra bài học và liên hệ ? Thế nào là sống giản dị ? - GV chốt lại những nội dung chính. 2.2, Hoạt động 2(5’). ? Biểu hiện của lối sống giản dị. ? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị ở lớp, trường, ngoài xã hội hay trong SGK mà em biết? - GV bổ sung bằng câu chuyện: Bữa ăn của vị Chủ tịch nước. - GV chốt lại: Trong cuộc sống quanh ta, giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người sống giản dị. 2.3, Hoạt động 3 (5’): ? Biểu hiện trái với giản dị. - HS thảo luận Tìm5biểu hiện của lối sống giản dị và 5 biểu hiện trái với giản dị. - HS trình bày ý kiến thảo luận - GV chốt vấn đề: Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại khái, cẩu thả tuỳ tiện trong nếp sống nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống không tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng. Lối sống giản dị phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân, xã hội. - HS trả lời, GV chốt ý, ghi bảng. ? ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống? ? Em hãy giải thích nghĩa của câu tục ngữ và danh ngôn ở sgk. 2.4, Hoạt động 5. (5’): Hướng dẫn HS luyện tập. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS nhận xét tranh, trình bày. - GV nhận xét ghi đểm. - HS đọc yêu cầu BT b - HS trình bày, Gv nhận xét. - GV nêy bài tập 3. - HS trình bày ý kiến. - - GV nhận xét, ghi điểm. I. Truyện đọc: Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 1, Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác: - Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu, đi dép cao su. - Bác cười đôn hậu vẫy tay chào. - Thái độ: Thân mật như cha với con. - Hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không? 2. Nhận xét: - Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. - Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, không lễ nghi. - Lời nói gần gũi, dễ hiểu, thân thương với mọi người. II. Nội dung bài học: 1, Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội, biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2, Biểu hiện của lối sống giản dị. - Không xa hoa, lãng phí. - Không cầu kì, kiểu cách. - Không chạy theo những nhu cầu vật chất, hình thức bề ngoài. - Thẳng thắn chân thật, gần gũi với mọi người. *, Trái với giản dị: - Sống xa hoa, lãng phí. - Phô trương về hình thức. - Học đòi ăn mặc. - Cầu kì trong giao tiếp. 3, ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ. III. Bài tập: 1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường? Tranh 3 2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2),(5) 3, Hãy nêu ý kiến của em về việc làm sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình. - không chay 4. : Tổng kết ? Thế nào là sống giản dị? Sống giản dị có ý nghĩa gì? GV khái quát nội dung bài học. IV. Hướng dẩn học tập: - Sưu tầm câu ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Xây dựng kế hoạch rèn luyện bản thân trở thành người có lối sống giản dị. - Nghiên cứu bài * Rỳt kinh nghiệm:..................................................................................................... ...................................................................................................................................... Duyệt, ngày thỏng năm Ngày soạn : / / . Tiết 2 - bàI 2 : TRUNG THựC I;Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải có lòng trung thực. 2, Kỹ năng: Giúp HS biết phân biệt các hành vi biểu hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày; Biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. 3, Thái độ : Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng, ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những việc làm thiếu trung thực. 4. Định hướng phỏt triển năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. Năng lực chuyờn biệt: Năng lục nhận thỳc tự điều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực đạo đức, kiờn trỡ rốn luyện. II. Chuẩn bị: 1, GV: 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài. Câu hỏi thảo luận. Tình huống. Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn, phương phỏp thực hành, phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ. -Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật tia chớp. - Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhúm, hoạt động cỏ nhõn. 2. HS: Xem lại các bài đã học. III. Tiến trỡnh dạy học 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS (Bảng tóm tắt các bài học Bài 7, 8, 9, 10, 11) Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức 1, Hoạt động 1: (8’) * Phân tích truyện đọc - HS đọc diển cảm truyện . ? Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào? ? Vì sao Bran-man-tơ có thái độ như vậy? ? Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào? ? Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy? ? Theo em ông là người như thế nào? 2.2, Hoạt động 2: (5’) Liên hệ thực tế để thấy được nhiều biểu hiện khác nhau của tính trung thực. ? Tìm VD chứng minh cho tính trung thực biểu hiện ở các khía cạnh: Học tập, quan hệ với mọi người, trong hành động? - GV kể chuyện: “Lòng trung thực của các nhà khoa học”. - GV: Chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người trung thực. 2.3, Hoạt động 3: (5’) Tìm các biểu hiện trái với trung thực - HS thảo luận theo 4 nhóm. N1,2: Biểu hiện của hành vi trái với trung thực? N3,4: Người trung thực thể hiện hành động tế nhị, khôn khéo như thế nào? - Nhóm trình bày ý kiến thảo luận - GV nhận xét, ghi điểm. GV tổng kết: Người có những hành vi thiếu trung thực thường gây ra những hậu quả xấu trong đời sống xã hội hiện nay: Tham ô, tham nhũng... Tuy nhiên không phải điều gì cũng nói ra, chổ nào cũng nói. Có những trường hợp có thể che dấu sự thật để đem lại những điều tốt cho xã hội, mọi người. VD: Nói trước kẻ gian, người bị bệnh hiểm nghèo 2.4, Hoạt động 4: (10’) Rút ra bài học và liên hệ. ? Thế nào trung thực? ? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em hiểu câu tục ngữ: “Cây ngay không sợ chết đứng như thế nào? ? Em đã rèn luyện tính trung thực như thế nào? 2.5, Hoạt động 5: (5’) Luyện tập HS làm BT a, b SGK (8) I. Truyện đọc: Sự công minh, chính trực của một nhân tài - Không ưa thích, kình địch, chơi xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại sự nghiệp. - Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ nối tiếp lấn át mình. - Oán hận, tức giận. - Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ là người vĩ đại. - Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật, đánh giá đúng sự việc. - Ông là người trung thực, tôn trọng công lý, công minh chính trực. *, Biểu hiện của tính trung thực - Trong học tập: Ngay thẳng, không gian dối (không quay cóp, chép bài bạn...) - Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu hay tranh công, đỗ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm khi mình có lỗi. - Trong hành động: Bảo vệ lẽ phải, đấu tranh, phê phán việc làm sai. *, Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí II. Nội dung bài học: 1, Khái niệm: - Trung thực là luôn tôn trọng sự thật chân lí, lẽ phải, sống ngay thẳng, thật thà và dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm. 2, ý nghĩa: - Trung thực loà đức tính cần thiết, quý báu của mỗi con người. - Sống trung thực giúp ta nâng cao phẩm giá. - Làm lành mạnh các mối quan hệ XH - Được mọi người tin yêu, kính trọng. III. Bài tập: a. Biểu hiện nào biểu hiện tính trung thực? (4,5,6) b. Bác sĩ dấu bệnh của bệnh nhân xuất phát từ lòng nhân đạo, mong bệnh nhân lạc quan, yêu đời. 4.tổng kết: - GV khái quát nội dung bài học. Hướng dẫn học tập - Học bài, làm bài tập c,d,d. - Đọc kĩ bài 3, tìm hiểu các hành vi có tính tự trọng * Rỳt kinh nghiệm:..................................................................................................... ...................................................................................................................................... Duyệt, ngày..... thỏng..... năm 20..... Ngày soạn : / / . Tiết 3 - bàI 3 : Tự TRọNG I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là tự trọng và không tự trong; Vì sao cần phải có lòng tự trọng. 2, Kỹ năng: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh. 3, Thái độ: Hình thành ở học sinh nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống. 4. Định hướng phỏt triển năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. Năng lực chuyờn biệt: Năng lục nhận thỳc tự điều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực đạo đức, kiờn trỡ rốn luyện. II. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn, nghiên cứu bài. Câu hỏi thảo luận. Tình huống. Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn, phương phỏp thực hành, phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ. -Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật tia chớp. - Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhúm, hoạt động cỏ nhõn. 2. HS: Xem lại các bài đã học. III. Tiến trỡnh dạy học 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là trung thực? ý nghĩa của tính trung thực? ? Em đã làm gì để rèn luyện tính trung thực? GV kể câu chuyện thể hiện tính tự trọng để giới thiệu bài. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức 1, Hoạt động 1: (8’) Phân tích truyện đọc - 4 HS đọc truyện trong cách phân vai. ? Hành động của Rô-be qua câu chuyện trên? ? Vì sao Rô-be làm như vậy? ? Em có nhận xét gì về hành động Rô-be? 2.2, Hoạt động2: (6’) Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm chia thành 5 bạn chơi. Nội dung: Viết các hành vi thể hiện tính tự trọng và không tự trọng. Hình thức: Viết vào giấy khổ lớn Mỗi ban viết mỗi thể hiện Thời gian: 2’ - GV nhận xét, đánh giá. - GV chốt lại: Lòng tự trọng biểu hiện ở mọi nơi, mọi lúc, biểu hiện từ cách ăn mặc, cư xử với mọi người. Khi có lòng tự trọng con người sẽ sống tốt đẹp hơn, tránh được những việc làm xấu cho bản thân, gia đình và xã hội 2.3, Hoạt động 3: (3’) Rút ra bài học. ? Thế nào là tự trọng? Biểu hiện của tự trọng? ? ý nghĩa của tự trọng? ? Giải thích câu tục ngữ: Chết vinh còn hơn sống nhục. Đói cho sạch rất cho thơm - GV nhận xét: 2.4, Luyện tập: (6’) - GV hướng dẫn HS làm BT a,b (12) - HS trình bày bài làm - GV nhận xết, ghi điểm I. Truyện đọc: Một tâm hồn cao thượng - hành động của Rô-be: + Là em bé mồ côi nghèo khổ, bán diêm. Cầm một đồng tiền vàng đi đổi lấy tiền lẻ để trả lại tiền thừa cho tác giả. + Bị xe chẹt kông trả tiền thừa được. + Sai em đến trả lại tiền thừa. - Muốn giữ đúng lời hứa - Không muốn người khác nghĩ mình nói dối, lấy cắp. - Không muốn người khác coi thường, xúc phạm đến danh dự, mất lòng tin ở mình. - Nhận xét: + Là người có ý thức trách nhiệm cao. + Tôn trọng mình, người khác. + Có một tâm hồn cao thượng. * Biểu hiện của tự trọng: Không quay cóp, giữ đúng lời hứa, dũng cảm nhận lỗi, cư xử đàng hoàng, nói năng lịch sự, kính trọng thầy cô, bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể... * Biểu hiện không tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, không biết xấu hổ, bắt nạt người khác, nịnh bợ, luồn cúi, không trung thực, dối trá... II. Bài học: 1, Khái niệm: _ Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân của mình cho phù hợp với các chuẩn mực xã hội. 2, Biểu hiện: Cư xử đàng hoàng, đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ. 3, ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao quý, giúp con người có nghị lực nâng cao phẩm giá, uy tín cá nhân, được mọi người tôn trọng, quý mến. III. Bài tập: a. Hành vi thể hiện tính tự trọng (1), (2) 4. Tổng kết: - GV khái quát nội dung bài. ? Em đã làm gì để rèn luyện tính tự trọng? 5. Hướng dẫn học tập : - Học bài, làm bài tập c, d vào giấy. - Nghiên cứu bài 4. * Rỳt kinh nghiệm:..................................................................................................... ...................................................................................................................................... Duyệt, ngày..... thỏng..... năm 20..... Ngày soạn : / / . Tiết 4 : BÀI 11 : TỰ TIN I. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: - Giúp HS hiểu thế nào là tự tin và ý nghĩa thế nào là tự tin trong cuộc sống, hiểu cách rèn luyện để trở thành một người có lòng tự tin. 2,Kỹ năng: - Giúp HS nhận biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh; biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong những công việc của bản thân. 3, Thái độ: - Hình thành ở HS tính tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên, kính trọng những người có tính tự tin, ghét thói a dua, ba phải. 4,Định hướng phỏt triển năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. Năng lực chuyờn biệt: Năng lục nhận thỳc tự điều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực đạo đức, kiờn trỡ rốn luyện. II. Chuẩn bị: 1, GV: - Soạn, nghiên cứu bài. Câu hỏi thảo luận. Tình huống. Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn, phương phỏp thực hành, phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ. -Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật tia chớp. - Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhúm, hoạt động cỏ nhõn. 2,HS: Xem lại các bài đã học. III. Tiến trỡnh dạy học 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao? 1) Không làm đợc bài nhng kiên quyết không quay cóp 2) Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng đợc lời hứa của mình. 3) Gặp hoàn cảnh khó khăn sẽ phải nhờ ngay ngời khác giúp đỡ. 4) Nếu ai đó mắng khi mình mắc lỗi thì sẽ vui vẻ nhận lời Câu hỏi 2 : Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng? Vì sao mỗi ngời cần rèn luyện tính tự trọng? ? Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? ý nghĩa? - GV cho HS giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: “ Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”. (Khuyên chúng ta phải có lòng tự tin trước những khó khăn, thử thách, không nản lòng, chùn bước.) GV: Lòng tự tin sẽ giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực để làm nên sự nghiệp lớn. Vậy tự tin là gì? Phải rèn luyện tính tự tin như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức *Hoạt động 2: (11’) Tìm hiểu truyện đọc: “Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin - ga - po. - 1HS đọc diễn cảm chuyện. - HS thảo luận 3 nhóm: N1: Bạn Hà đọc tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào? N2: Bạn Hà được đi học nước ngoài là do đâu? N3: Biểu hiện của sự tự tin của bạn Hà? - Các nhóm trình bày ý kiến thảo luận. GV nx, chốt ý. - GV hướng dẫn học sinh liên hệ. ? Nêu một việc làm mà bạn trong nhóm em đã hành động một cách tự tin. ? Kể một việc làm do thiếu tự tin nên đã không hoan thành công việc. - HS trình bày. - GV nx, KL: * Hoạt động 2: (10’) Rút ra bài học. ? Tự tin là gì? ? ý nghĩa của tự tin trong cuộc sống? ? Em sẽ rèn luyện tính tự tin như thế nào? *Hoạt động 3: (9’) Luyện tập. GV: Chuẩn bị bài ở bảng phụ. - HS thảo luận theo phiếu cá nhân. - HS thảo luận. - HS trình bày. - GV nhận xét. - GV hướng dẫn HS làm bài tập b(34). I. Truyện đọc: Trịnh Hải Hà và chuyến du học Sing - ga - po. 1, Điều kiện, hoàn cảnh. - Góc học tập là căn gác nhỏ ở ban công, giá sách khiêm tốn, máy catset cũ kĩ. - Chỉ học ở SGK, sách nâng cao, học theo chương trình trên tivi. - Cùng anh trai nói chuyện với người nước ngoài. 2, Bạn Hà đựơc du học là do: - Bạn Hà là một học sinh giỏi toàn diện. - Nói tiếng Anh thành thạo. - Vượt qua kì thi tuyển chọn của người Xin - ga - po. - Là người chủ động, tự tin trong học tập. 3, Biểu hiện : - Tin tưởng vào khả năng của mình. - Chủ động trong học tập: Tự học. - Là người ham học. II. Nội dung bài học: 1, Tự tin: Tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chăn, không hoang mang, dao động. - Tự tin bằng cương quyết, dám nghĩ, dám làm. 2, ý nghĩa: - Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sáng tạo. 3, Rèn luyện: - Chủ động, tự giác học tập, tham gia các hoạt động tập thể. - Khắc phục rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm. III. Bài tập: - Đáp án: 1, 3, 4, 5, 6, 8. 4. Tổng kết: (5’). ? Để suy nghỉ và hành động 1 cách tự tin con người cần có phẩm chất và điều kiện gì? - HS phát biểu. - GV kết luận: Để tự tin con người cần kiên trì, tích cực, chủ động học tập không ngừng vươn lên, nâng cao nhận thức và năng lực để có khả năng hành động 1 cách chắc chắn. V. Hướng dẫn học tập: (2’) - Học thuộc nội dung bài. - Làm bài tập: a, c, d. - Ôn tập các nội dung đã học. * Rỳt kinh nghiệm:.................................................................................................... ...................................................................................................................................... Duyệt, ngày..... thỏng..... năm 20..... Ngày soạn : / / . Tiết 5 Chủ Đề 2: Quan hệ với người khỏc(5T) BàI 5 :YÊU THƯƠNG CON NGƯờI(t1) A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của việc đó. 2, Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh. 3, Thái độ: Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người. 4. Định hướng phỏt triển năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. Năng lực chuyờn biệt: Năng lục nhận thỳc tự điều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực đạo đức, kiờn trỡ rốn luyện. II. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài. Câu hỏi thảo luận. Tình huống. Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn, phương phỏp thực hành, phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ. -Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật tia chớp. - Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhúm, hoạt động cỏ nhõn. 2,HS: Xem lại các bài đã học. III.tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. 3. Tiến trỡnh bài học * Hoạt động 1: Khởi động -Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn. Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật đặt cõu hỏi Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là: “Thương người như thể thương thân”. Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc, cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô giáo đêm ngày tận tụy bên trang giáo án để dạy học sinh nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, yếu đuối ta động viên, an ủi, giúp đở... Truyền thống đạo lý đó thể hiện lòng yêu thương con người. Đó chính là chủ đề của tiết học hôm nay. GV ghi đề. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu truyện đọc “ Bác Hồ đến thăm người nghèo” - 1 HS đọc diễn cảm truyện. ? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào? ? Hoàn cảnh gia đình chị ntn? ? Những lời nói, cử chỉ thể hiện sự quan tâm của Bác đối với gia đình chị Chín? ? Thái độ của chị đối với Bác Hồ ntn? ? Ngồi trên xe về phủ Chủ tịch, Thái độ của Bác ntn? Theo em Bác Hồ nghĩ gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm cho HS. Hoạt động 2: (5’) Liên hệ thực tế HS chơi trò chơi. ? Kể lại mẫu chuyện của bản thân hoặc người xung quanh đã thể hiện lòng yêu thương con người. - HS thi trả lời nhanh. - GV tổng kết ghi điểm cho HS. Hoạt động 3: (13’) Tìm hiểu nội dung bài học. HS thảo luận 3 nhóm. N1: Thế nào là yêu thương con người? N2: Biểu hiện của lòng yêu thương con người? N3: Vì sao phải yêu thương con người? - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - GV tổng kết ghi điểm. I. Truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo. - Tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962). - Chồng chị mất, có 3 con nhỏ, con lớn vừa đi học, vừa trông em, bán rau, bán lạc rang. - Âu yếm đến bên các cháu xoa đầu, trao quà tết, hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị. - Xúc động rơm rớm nước mắt - Bác suy nghĩ: Đề xuất với lãnh đạo thành phố quan tâm đến chị và những người gặp khó khăn. II. Bài học: 1, Khái niệm: - Yêu thương con ngươig là: + Quan tâm giúp đỡ người khác. + Làm những điều tốt đẹp. + Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn. 2, Biểu hiện: - Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ. - Biết tha thứ, có lòng vị tha. - Biết hi sinh. 3, ý nghĩa, phẩm chất của yêu thương con người. - Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp. - Được mọi người yêu thương, quý trọng. 4. Tổng kết: (5’) ? Em hiểu câu ca dao sau ntn? “ Nhiểu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” - HS trả lời, GV nhận xét, ghi điểm. - GV khái quát nội dung bài học. 5. Hướng dẫn học tập:(3’) Học bài, xem trước bài tập ở sgk. ------------------------------------------------------- * Rỳt kinh nghiệm:..................................................................................................... ...................................................................................................................................... Duyệt, ngày..... thỏng..... năm 20..... Ngày soạn : / / . Tiết 6 - Chủ Đề 2: Quan hệ với người khỏc(5T) Bài 5 : YÊU THƯƠNG CON NGƯờI (t2) A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là yêu thương con người và ý nghĩa của nó. 2, Kỹ năng: Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người. Biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong gia đình đến mọi người xung quanh. 3, Thái độ: Rèn cho HS quan tâm đến mọi người xung quanh, gét thói thờ ơ, lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người. 4. Định hướng phỏt triển năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. Năng lực chuyờn biệt: Năng lục nhận thỳc tự điều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực đạo đức, kiờn trỡ rốn luyện. II. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài. Câu hỏi thảo luận. Tình huống. Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn, phương phỏp thực hành, phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ. -Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật tia chớp. - Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhúm, hoạt động cỏ nhõn. HS: Xem lại các bài đã học. III.TIếN TRìNH DạY HọC 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người? - HS trả lời. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Tiến trỡnh bài học Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu và biết được thế nào là yêu thương con người. Hôm nay chúng ta luyện tập để khắc sâu về vấn đề này. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức Hoạt động 4: (12’) Rèn luyện kĩ năng phân tích và rèn luyện phương pháp cá nhân. - GV hướng dẫn HS làm vào phiếu học tập. 1, Phân biệt lòng yêu thương và thương hại. 2, Trái với yêu thương là gì? Hậu quả của nó? 3, Theo em, hành vi nào sau đây giúp em rèn luyện lòng con người? a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi những người xung quanh. b. Biết ơn người giúp đỡ c. Bắt nạt trẻ em. d. Chế giễu người tàn tật. e. Chia sẽ, thông cảm. g. Tham gia hoạt động từ thiện. - HS trình bày BT, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 5 (19’) luyện tập: GV hướng dẫn HS làm BT ở SGK. - HS đọc yêu cầu BT a. - HS trình bày suy nghĩ của mình. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS làm bài tập b: Nêu các câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu thương con người. GV bổ sung các câu ca dao, danh ngôn, tục ngữ đã chuẩn bị. GV tuyên dương, ghi điểm cho HS. - HS làm bài tập d: Kể về những tấm gương có lòng yêu thương con người. * Rèn luyện Lòng yêu thương - Xuất phát từ tấm lòng vô tư trong sáng. - Nâng cao giá trị con người Thương hại. - Động cơ vụ lợi cá nhân - Hạ thấp giá trị con người * Trái với yêu thương là: + Căm ghét, căm thù, gạt bỏ. + Con người sống với nhau mâu thuẩn, luôn thù hận - Đáp án: a, b, e, g. III, Bài tập: a. Đáp án: - Hành vi của Nam, Long và Hồng là thể hiện lòng yêu thương con người. - Hành vi của Hạnh là không có lòng yêu thương con người. Lòng yêu thương con người là không được phân biệt đối xử. 4. Tổng kết (6’) - GV tổ chức trò chơi sắm vai: Gia đình bạn An gặp khó khăn. Lớp trưởng lớp 7A đã cùng các bạn quyên góp giúp đỡ. - GV phân vai cho HS. - HS: 2 nhóm thể hiện tình huống. - GV nhận xét, ghi điểm. - HS: Thi hát các bài hát có nội dung yêu thương con người. - GV: Nhận xét, ghi điểm. - GV: kết thúc bài: Yêu thương con người là đạo đức quý giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn. Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Bởi vậy chúng ta rèn luyện đức tính này. 5. Hướng dẫn học tập(2’) - Học kỹ bài. - Chuẩn bị: Đọc trước truyện bốn mươi năm nghĩa nặng tình sâu. * Rỳt kinh nghiệm:..................................................................................................... ...................................................................................................................................... Duyệt, ngày..... thỏng..... năm 20..... Ngày soạn : / / . Tiết 7 - Chủ Đề 2: Quan hệ với người khỏc(5T) BÀI 6: tôn sư trọng đạo A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, ý nghĩa của tôn sư trọng đạo và vì sao phải tôn sư trọng đạo. 2, Kỹ năng:- Giúp HS rèn luyện mình để trở thành người có thái độ tôn sư trọng đạo. 3,Thái độ: - Giúp HS biết phê phán những thái độ và hành vi vô ơn đối với thầy cô giáo. 4. Định hướng phỏt triển năng lực Năng lực chung: Năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, sỏng tạo,hợp tỏc, sử dụng ngụn ngữ. Năng lực chuyờn biệt: Năng lục nhận thỳc tự điều chỉnh hành vi phự hợp với chuẩn mực đạo đức, kiờn trỡ rốn luyện. II. Chuẩn bị: 1, GV: 1, GV: Soạn, nghiên cứu bài. Câu hỏi thảo luận. Tình huống. Phương phỏp: Phương phỏp thuyết trỡnh, phương phỏp phỏt vấn, phương phỏp thực hành, phương phỏp kiểm tra đỏnh giỏ. -Kĩ thuật dạy học : Kĩ thuật trỡnh bày, kĩ thuật động nóo, kĩ thuật giao nhiệm vụ, kĩ thuật đặt cõu hỏi, kĩ thuật tia chớp. - Hỡnh thức tổ chức hoạt động:Hoạt động tập thể, hoạt động theo nhúm, hoạt động cỏ nhõn. 2. HS: Xem lại các bài đã học. III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ. ? Thế nào là yêu thương con người? Biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người? ? Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người. - HS trả lời. - GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 (8’) Tìm hiểu truyện: “Bốn mươi năm vẫn nghĩa nặng tình sâu”. ? Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong truyện có gì đặc biệt về thời gian. ? Những chi tiết nào trong truyện chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy Bình. ? HS kể những kỉ niệm về những ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì? Hoạt động 2 (6’) HS tự liên hệ. ? Em đã làm gì để biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ em? - GV phát biểu học tập: Đámh dấu x vào ô những việc em đã làm được. - HS trình bày bài làm. GV chấm 5 phiếu. ? Ngoài những việc làm trên em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy cô? - 3 HS trình bày: GV tuyên dương HS. * Hoạt động3: (10’) Hướng dẩn HS tìm hiểu khái niệm. - GV giải thích từ Hán Việt Sư: Thầy, cô giáo. Đạo: Đạo lí. ? Tôn sư là gì? ? Trọng đạo là gì? ? Giải thích nghĩa của câu tục ngữ: “Không thầy đố mày làm nên”. Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ trên có còn đúng nữa không? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. ? Nêu những biểu hiện của tôn sư trọng đạo? HS thảo luận nhóm. H
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_chuong_trinh_hoc_ca_nam_nam.doc