Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Lưu Bá Dũng

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Lưu Bá Dũng

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Về kiến thức:

-Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực

- Ý nghĩa của trung thực

2. Thái độ

 Hình thành ở Hs thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.

3. Kĩ năng

- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.

- Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.

3. Kiến thức trọng tâm

- Thế nào là trung thực ?

- Vì sao cần phải trung thực ?

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:

- Kĩ năng phân tích so sánh; - Kĩ năng tư duy phê phán; - KN giải quyết vấn đề; - KN tự nhận thức.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP:

- Động não; - Tranh luận; -Thảo luận nhóm và xử lí tình huống

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC:

- Năng lực tự học (khả năng thu thập thông tin.- Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác (làm việc nhóm). - Năng lực thuyết minh, thuyết trình.

V. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- SGK, sách GV GDCD 7; - Tranh ảnh, máy chiếu, câu chuyện, thể hiện lối sống Trung thực. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về Trung thực. - Giấy khổ to, bút dạ,

VI. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1.Chuẩn bị của giáo viên

GV: Bảng phụ, máy chiếu, mẩu chuyện về đạo đức.

2.Chuẩn bị của học sinh

HS: Đọc truyện. Tìm hiểu bài học, sưu tầm mẫu chuyện về Trung thực.

3. Bảng tham chiếu:

 

doc 52 trang sontrang 3070
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2020-2021 - Lưu Bá Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần
1
Lớp: 7 a3 a4 a5
Ngày soạn:
6/9/2020 
Tiết
1
Ngày dạy:
10-11/9/2020
BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
-Thế nào là sống giản dị và không giản dị
-Tại sao phải sống giản dị
2. Kĩ năng:
Giúp HS có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người, biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3. Thái độ:
Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối sống xa hoa, hình thức.
4. Kiến thức trọng tâm của bài: 
- Vì sao cần phải sống giản dị. - Đấu tranh với lối sống xa hoa, hình thức.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị; - KN tư duy phê phán; - KN tự nhận thức
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP:
- Nghiên cứu trường hợp điển hình; - Động não; - Xử lí tình huống; - Liên hệ và tự liên hệ
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: 
- Năng lực tự học (khả năng thu thập thông tin. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác (làm việc nhóm). - Năng lực thuyết minh, thuyết trình. 
V. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK, sách GV GDCD 7. - Tranh ảnh, máy chiếu, câu chuyện, thể hiện lối sống giản dị. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị. - Giấy khổ to, bút dạ, 
VI. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên 
GV: Bảng phụ, máy chiếu, mẩu chuyện về đạo đức....
2.Chuẩn bị của học sinh
HS: Đọc truyện. Tìm hiểu bài học, sưu tầm mẫu chuyện về sống giản dị
3. Bảng tham chiếu:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Sống giản dị
- Nêu được các biểu hiện của sống giản dị
- Nhận biết sống giản dị trong cuộc sống.
- Nhận biết những hành vi, thái độ việc làm sống giản dị và thiếu giản dị.
-Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Ý nghiã của sống giản dị.
- Phân biệt được những biểu hiện sống giản dị với ki bo, lôi thôi, luộm thuộm...
-Biết thực hiện hành vi, ý thức thể hiện sống giản dị, lên án trước những hành vi, việc làm thể hiện sự xa hoa, lãng phí....
-Đưa ra những nhận xét, so sánh, đối chiếu các hành vi trong bài học, thực tiễn.
-Giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. 
III.CHUẨN BỊ :
- GV : -SGK .SGV GDCD 7.
 -Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh 
3. Dạy bài mới : (35')
 Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì? Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
 Tục ngữ:
Ăn lấy chắc, mặc lấy bền.
Ăn cần, ở kiệm.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV :Hướng dẫn HS tìm hiểu truyện :
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện đọc?
- GV nhận xét, chốt lại: Bác Hồ là chủ tịch nước nhưng luôn luôn sống giản dị, phù hợp với hoàn cảnh của đất nước. Sự giản dị đó không làm tầm thường con người Bác, mà làm cho Bác trở nên trong sáng, cao đẹp hơn. Bác giản dị trong lời nói, văn phong, cử chỉ, trang phục...
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết.
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
I Tìm hiểu truyện đọc
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki, đội mũ vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật như người cha đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào nghe rõ không?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nước và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân thương với mọi người.
- Giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên trong. Vậy chúng ta cần học tập những tấm gương ấy để trở thành người có lối sống giản dị.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị là gì?
2. Ý nghĩa của phẩm chất này trong cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài học SGK
GV: Theo em, hs cần phải làm gì để rèn luyện tính giản dị?
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4)
Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
HS cần phải biết thực hiện giản dị trong cuộc sống như: ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, không ăn mặc quần áo trông kỳ quặc hoặc mất nhiều tiền, quá sức của cha mẹ, giữ tác phong tự nhiên, đi đứng đàng hoàng, không điệu bộ; thẳng thắn khi nói năng, không tiêu dùng nhiều tiền bạc vào việc giải trí và giao tiếp.....
II.Nội dung bài học .
1. Khái niệm: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội. 
2. Biểu hiện: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3. Ý nghĩa: Giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở mỗi người. 
Người sống giản dị sẽ được mọi người xung quanh yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
GV yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK
GV yêu cầu học sinh làm GV kết luận
 Bài 3:Hãy nêu ý kiến của em về những việc làm sau:
Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa được tổ chức rất linh đình
Học sinh làm bài tập 1 SGK
Học sinh làm bài tập 3
III.Bài tập .
1, Bức tranh nào thể hiện tính giản dị của học sinh khi đến trường?
 Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính giản dị (2), (5)
3. Việc là của Hoa là xa hoa, lãng phí, không phù hợp với điều kiện của bản thân.
GV: Tæ chøc HS ch¬i trß ch¬i s¾m vai.
HS: Ph©n vai ®Ó thùc hiÖn.
GV: Cho HS nhËp vai gi¶i quyÕt t×nh huèng:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thương, vâng lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
4: Củng cố: (2') 
 - Thế nào là sống giản dị ?
 - Giáo viên hệ thống nội dung đã học.
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . (3')
 -Học các phần nội dung bài học . Rèn luyện đức tính giản dị.
 -Sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ danh ngôn nói về sống giản dị 
 - Chuẩn bị bài: Trung thực. 
 V/ Tự rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần
2
Lớp: 7 a3 a4 a5
Ngày soạn:
16/9/2020 
Tiết
2
Ngày dạy:
15-18/9/2020 
BÀI 2
TRUNG THỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: 
-Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực 
- Ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ
 Hình thành ở Hs thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng
- Giúp HS biết phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của minh và biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3. Kiến thức trọng tâm
- Thế nào là trung thực ?
- Vì sao cần phải trung thực ?
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
- Kĩ năng phân tích so sánh; - Kĩ năng tư duy phê phán; - KN giải quyết vấn đề; - KN tự nhận thức.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP:
- Động não; - Tranh luận; -Thảo luận nhóm và xử lí tình huống
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: 
- Năng lực tự học (khả năng thu thập thông tin.- Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác (làm việc nhóm). - Năng lực thuyết minh, thuyết trình. 
V. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- SGK, sách GV GDCD 7; - Tranh ảnh, máy chiếu, câu chuyện, thể hiện lối sống Trung thực. - Thơ, ca dao, tục ngữ nói về Trung thực. - Giấy khổ to, bút dạ, 
VI. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên 
GV: Bảng phụ, máy chiếu, mẩu chuyện về đạo đức....
2.Chuẩn bị của học sinh
HS: Đọc truyện. Tìm hiểu bài học, sưu tầm mẫu chuyện về Trung thực.
3. Bảng tham chiếu:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Trung thực
- Nªu ®­îc các biểu hiện của Trung thực
- Nhận biết sống trung thực trong cuộc sống.
- Nhận biết những hành vi, thái độ việc làm trung thực và thiếu trung thực.
-Hiểu được thế nào là trung thực.
- Ý nghiã của trung thực.
- Phân biệt được những biểu hiện sống trung thực với xảo trá....
-Biết thực hiện hành vi, ý thức thể hiện sống trung thực, lên án trước những hành vi, việc làm thể hiện sự xảo quyệt, gian dối.....
-Đưa ra những nhận xét, so sánh, đối chiếu các hành vi trong bài học, thực tiễn.
-Giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. 
VII. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') 
- Thế nào là sống giản dị?
- Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3. Dạy bài mới : 
 Vì không học bài ở nhà nên đến tiết Kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. Việc làm của bạn Lan thể hiện đức tính gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay. Tục ngữ:
Ăn ngay nói thẳng. - Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
Đường đi hay tối nói dối hay cùng.- Thật thà là cha quỷ quái.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 : (10')
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng
GV: Cho HS đọc truyện
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-lăng-giơ như thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ như vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như thế nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự như vậy?
5. Theo em ông là người như thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của học sinh lên bảng
Học sinh đọc phần đặt vấn đề.
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
 Học sinh suy nghĩ
Trả lời
 Học sinh suy nghĩ
Trả lời
 Học sinh suy nghĩ
Trả lời
I Tìm hiểu truyện đọc 
Mét t©m hån cao th­îng
1 Kh«ng ­a thÝch, k×nh ®Þch, ch¬i xÊu, lµm gi¶m danh tiÕng, lµm h¹i sù nghiÖp.
2 Sî danh tiÕng cña Mi-ken-l¨ng-gi¬ nèi tiÕp lÊn ¸t m×nh.
3 C«ng khai ®¸nh gi¸ cao Bra-man-t¬ lµ ng­êi vÜ ®¹i.
4 ¤ng th¼ng th¾n, t«n träng vµ nãi sù thËt, ®¸nh gi¸ ®óng sù viÖc.
5 ¤ng lµ ng­êi trung thùc, t«n träng ch©n lÝ, c«ng minh chÝnh trùc.
Hoạt động 2 : (15') Tìm hiểu nội dung bài học
 Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong học tập?
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung thực trong quan hệ với mọi người.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong hành động.
- Tìm các biểu hiện trái với trung thực
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. hướng dẫn HS rót ra khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của trung thực.
1. Thế nào là trung thực?
2. Biểu hiện của trung thực?
3. Ý nghĩa của trung thực?
- Em sẽ làm gì để rèn luyện tính trung thực?
Học sinh suy nghĩ trả lời
+Học tập: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập của bạn.
Học sinh suy nghĩ trả lời
+ Trong quan hệ với mọi người: Không nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho người khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
Học sinh suy nghĩ trả lời 
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai
Trái với trung thực là dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngược lại chân lí
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
 Trả lời
II.Nội dung bài học
1.Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý
2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà, dũng cảm nhận lỗi.
3. Ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Được mọi người tin yêu kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
4. Cách rèn luyên tính trung thực:
 Không nói dối, không gian lận trong học tập cũng như trong cuộc sống; thẳng thắn, không che dấu khuyết điểm của mình cũng như của bạn....
 Hoạt động 3:(10') Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập cá nhân:
GV: Phát phiếu học tập.
GV: Giải đáp bài tập trên 
TruyÖn ngô ng«n: Chó bÐ ch¨n cõu
 Cã mét chó bÐ ch¨n cõu nä, trong khi ch¨n ®µn cõu cña m×nh ®· nghÜ ra mét trß ®ïa tai qu¸i. Chó kªu thËt to "Cã chã sãi!" ThÕ lµ mäi ng­êi tõ kh¾p n¬i trong lµng ch¹y ra gióp ®ì chó, nh­ng ch¼ng thÊy sãi ®©u c¶. LÇn thø nhÊt, lÇn thø hai vµ ®Õn lÇn thø 3 th× d©n lµng ®· biÕt hä bÞ lõa. Mét h«m kh¸c, cã chã sãi ®Õn b¾t cõu thËt, chó bÐ l¹i kªu to "Cã chã sãi !" nh­ng lÇn nµy th× kh«ng cßn ai ®Õn gióp chó c¶...
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
-> Thực hiện hành vi trung thực giúp con người thanh thản tâm hồn.
III. Bài tập
 a. Đáp án đúng;4, 5, 6
b. Bác sĩ trung thực với lương tâm, có lợi cho người bệnh...
d. Không quay cóp bài, thẳng thắn phê bình khi bạn mắc khuyết điểm....
4: Củng cố. (3')
- GV hệ thống nội dung bài học.
- Em cần rèn luyện tính trung thực trong học tập như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài . (2') 
- Về học bài, rèn luyện đức tính trung thực
- Về làm các bài tập còn lại.
- Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
- Chuẩn bị bài 3: Tự trọng
V/ Tự rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần
3
Lớp: 7 a3 a4 a5
Ngày soạn:
8/9/2020 
Tiết thứ
3
Ngày dạy:
25/9/2020 
BÀI
TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: 
-Thế nào là tự trọng và không tự trọng?- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ: 
 HS có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng: 
-HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.-Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
4. Kiến thức trọng tâm của bài:
- Hs hiểu được ý nghĩa, tác dụng của trung thực, tại sao cần phải trung thực.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Kĩ năng phân tích so sánh;-KN giải quyết vấn đề;-KN tự nhận thức;-KN ra quyết định
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm;- Động não, đóng vai;- Nêu và giải quyết vấn đề.- Thuyết trình.
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: 
- Năng lực tự học (khả năng thu thập thông tin.- Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực hợp tác (làm việc nhóm). - Năng lực thuyết minh, thuyết trình. 
V. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- SGK, SGV, SCHKTKN, BT tình huống.-Câu chuyện về tính tự trọng.-Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.-Giấy khổ lớn, bút da, máy chiếu, bảng phụ
VI. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên 
GV: Bảng phụ, máy chiếu, mẩu chuyện về đạo đức....
2.Chuẩn bị của học sinh
HS: Đọc truyện. Tìm hiểu bài học, sưu tầm mẫu chuyện về Trung thực
3. Bảng tham chiếu:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tự trọng
- Nêu được các biểu hiện của Tự trọng
- Nhận biết sống tự trọng trong cuộc sống.
- Nhận biết những hành vi, thái độ việc làm tự trọng và thiếu tự trọng.
-Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Ý nghiã của tự trọng.
- Phân biệt được những biểu hiện sống tự trọng với xảo trá....
-Biết thực hiện hành vi, ý thức thể hiện sống tự trọng, lên án trước những hành vi, việc làm thể hiện sự xảo quyệt, gian dối.....
-Đưa ra những nhận xét, so sánh, đối chiếu các hành vi trong bài học, thực tiễn.
-Giải quyết các vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') 
- Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể? 
- Ý nghĩa của trung thực?
3. Dạy bài mới : Lòng tự trọng là một trong những chuẩn mực đạo đức. Chúng ta vẫn thường hay nghe nói người này, người kia có lòng tự trọng. Vậy tự trọng là gì, biểu hiện, ý nghĩa của lòng tự trọng ...chúng ta vào bài mới"tự trọng"
 Tục ngữ 
Nghèo cho sạch, rách cho thơm.
Áo rách cốt cách người thương.
Quân tử nhất ngôn.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
* HĐ 1: Truyện đọc.
- PP: Đọc diễn cảm, vấn đáp, DH nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai.
? Nêu vài nét về cậu bé Rô-be?
* TL nhóm: 6nhóm (4 phút).
? Rô-be có hành động nào khi khách đưa cho em đồng tiền vàng?
? Rô-be gặp điều gì trong lúc đi đổi tiền? Cậu đã nhờ em trai làm gì?
? Vì sao Rô - be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
- ĐD HS TL - HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Hành động của cậu bé đã tác động ntn đến tình cảm của tác giả?
? Từ đó, em có nhận xét gì về hành động của Rô-be ?
? Qua câu chuyện, em học tập được điều gì ?
* HĐ 2: Nội dung bài học.
- PP: vấn đáp, DH nhóm, LTTH.
- KT: đặt câu hỏi, TL nhóm.
? Em hiểu thế nào là tự trọng?
* TL nhóm nhỏ: cặp đôi (3 phút).
? Hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Vì sao?
- ĐD HS TL - HS khác NX, B/S.
- GV NX, chốt KT.
? Tìm những hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế ( học tập, lao động, cuộc sống hằng ngày )?
? Tìm những hành vi trái với tự trọng trong thực tế?
? Biểu hiện của tự trọng?
- GV chốt lại NDBH 1.
* Sắm vai: Tình huống Bác A vay tiền của bác B, hứa sẽ trả nhưng lấn lứa mãi không trả.
? Xử lí TH trên bằng cách sắm vai.
- ĐD HS diễn- HS khác NX, b/s.
- GV NX, cho điểm.
? Tự trọng mang lại lợi ích gì đối với cá nhân, gia đình , xã hội?
- GV chốt lại NDBH 2.
1. Truyện đọc.
 Một tâm hồn cao thượng
- Rô-be là em bé gầy gò, xanh xao, mồ côi nghèo khổ, đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng hứa đổi lấy tiền và trả lại cho khách.
- Em bị xe chẹt và bị thương nặng khó có thể qua nổi.
- Nhờ em mình trả lại tiền thừa cho khách.
- Em muốn giữ đúng lời hứa
- Không muốn người khác nghi ngờ mình.
- Không muốn bị coi thường, danh dự bị xúc phạm...
- Cảm động, thương xót, khâm phục.
-> Có ý thức trách nhiệm cao giữ đúng lời hứa, coi trọng và giữ gìn phẩm cách của mình, cư xử đàng hoàng, đúng mực...
- Tâm hồn cao thượng
=> Tự trọng.
- Giữ đúng lời hứa, trung thực, thật thà 
2. Nội dung bài học.
a. Khái niệm.
 Là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với chuẩn mực xã hội.
* Bài tập a (sgk/11-12):
- Đáp án: 1, 2, 3.
-> Đây là những hv thể hiện sự trung thực, giữ gìn nhân cách, phẩm giá của mình.
b. Biểu hiện.
- Tự trọng: Không quay cóp, dũng cảm nhận lỗi, kính trọng thầy cô, nói năng lich sự, hoàn thành công việc được giao...
- Trái với tự trọng: Sai hẹn, sống buông thả, coi thường người khác, không biết xấu hổ...
-> Cư xử đoàng hoàng đúng mực, biết giữ lời hứa và luôn làm tròn nhiệm vụ của mình. 
* NDBH 1 (sgk/11)
c. Ý nghĩa.
- Là phẩm chất đạo đức cao quý của con người.
- Giúp ta có nghị lực vượt qua khó khăn hoàn thành nhiệm vụ.
- Nâng cao phẩm giá uy tín cá nhân ....
- Gia đình hạnh phúc, xã hội lành mạnh, mqh tốt đẹp.
* NDBH 2 (sgk/11).
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung cần đạt
- PP: vấn đáp, kể chuyện, LTTH, trò chơi.
- KT: đặt câu hỏi, t/c trò chơi.
* Trò chơi ai nhanh hơn.
? Tìm ca dao, tục ngữ... về lòng tự trọng ?
- ĐD HS TG - HS khác NX, b/s.
- GV NX, tuyên dương.
? Mỗi chúng ta cần làm gì để rèn luyện tính trung thực?
? Kể tấm gương em biết sống tự trọng?
* Bài tập d (sgk/12)
- Chết vinh còn hơn sống nhục.
 - Nói lời phải giữ lấy lời
 Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
d. Rèn luyện.
- Sống trung thực, thật thà.
- Giữ lời hứa.
- Không trộm cắp 
* Bài tập d (sgk/12)
VD: câu chuyện bà lão bán rau...
4. Hoạt động vận dung.
? Em đã có những việc làm nào thể hiện lòng tự trọng đối với bạn bè, người thân?
? Viết 1 đoạn văn về việc em làm thể hiện lòng tự trọng?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. 
* Sưu tầm danh ngôn, ca dao, tục ngữ... nói về trung thực.
* Học thuộc nội dung bài học. Làm bài tập sgk.
* Chuẩn bị bài “ Yêu thương con người”.
+ Đọc trước bài. Trả lời câu hỏi sgk.
+ Tìm câu chuyện chuyện, tục ngữ, ca dao... về yêu thương con người
Tuần
4
Lớp: 7 a3 a4 a5
Ngày soạn:
28/9/2020 
Tiết
4
Ngày dạy:
2/10/2020
 BÀI 4 ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được thế nào là đạo đức, thế nào là kỉ luật và mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật .
- Hiểu được ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật.	
2. Kĩ năng sống:
Biết đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và của người khác trong một số tình huống có liên quan đến đạo đức và kỉ luật.
3. Thái độ:
Ủng hộ những hành vi, việc làm tôn trọng kỉ luật và có đạo đức, phê phán những hành vi, việc làm vi phạm kỉ luật, vi phạm đạo đức.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm; - Động não, đóng vai; - Nêu và giải quyết vấn đề.- Thuyết trình.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: 
- Năng lực tự học (khả năng thu thập thông tin. 
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác (làm việc nhóm).
- Năng lực thuyết minh, thuyết trình. 
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng? - Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Dạy bài mới : 
 - Đất có lề, quê có thói. 
 - Quân pháp bất vị thân. 
 ( Tục ngữ )
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc
1) Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng như thế nào?
2) Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là gì?
3) Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi người?
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm hiểu nội dung.
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
I. Tìm hiểu truyện đọc
Một tấm gương tận tụy vì việc chung
1. Huấn luyện kĩ thuật
- An toàn lao động
- Dây bảo hiểm
- Thừng lớn
- Cưa tay
- Cưa máy
2. Dây điện, dây điện thoại quảng cáo chằng chịt
- Khảo sát trước
- Có lệnh công ty mới được chặt
-Trực 24/24 giờ
- Làm suốt ngày đêm, mưa rét
- Vất vả
- Thu nhập thấp.
3. - Không đi muộn về sớm.
- Vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ
- Sẵn sàng giúp đỡ đồng đội
- Nhận việc khó khăn, nguy hiểm.
- Được mọi người tôn trọng yêu quí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm)
Nhóm 1: Đạo đức là gì? 
Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
Nhóm 2: Kỉ luật là gì?
- Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
Nhóm 3: Người sống có đạo đức và kỉ luật sẽ mang lại lợi ích gì?
GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại diện
 lên trình bày khi hết thời 
gian quy định
Thành lập nhóm
Nhóm 1 thảo luận.
Nhóm 2 thảo luận.
Nhóm 3 thảo luận.
II: Nội dung bài học:
1. Đạo đức là:
- Quy định, chuẩn mực ứng xử con người với con người, với công việc với tự nhiên và môi trường sống.
- Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm bị chê trách, lên án
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ 
2. Kỷ luật :
- Quy định chung của tập thể, xã hội, mọi người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định
- Đi học đúng giờ, an toàn lao động, chấp hành luật giao thông...
3. Ý nghĩa: 
- Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật
- Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
GV: Hướng dẫn bài tập c SGK/14
* Mét sè hµnh vi tr¸i víi kØ luËt:
- §i ch¬i vÒ muén
- §i häc muén
-Kh«ng chuÈn bÞ bµi tr­íc khi ®Õn líp.
- Kh«ng trùc nhËt líp.
- Kh«ng lµm bµi tËp
- La cµ, hót thuèc l¸
- MÊt trËt tù, quay cãp...
Học sinh đọc và làm bài tập c
III: Bài tập 
Hành vi biểu hiện đạo đức và kỉ luật là: (1), (3), (4), (5), (6), (7).
4. Củng cố, luyện tập
Nhắc lại nội dung bài học.
Làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tiết sau: Soạn theo chủ đề " Quan hệ với người khác" bài 5+7.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà
 - Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
 - Làm bài tập d.
 - Đọc trước bài 5 (Yêu thương con người)
V/ Tự rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần
5
Lớp: 7a3, 7a4, 7a5
Ngày soạn:
6/10/2020 
Tiết
5
Ngày dạy:
9/10/2020 
CHỦ ĐỀ: QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
(Tích hợp bài 5 với bài 7 thành một chủ đề dạy trong 3 tiết.)
( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Thế nào là yêu thương mọi người?
- Biểu hiện của yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
2. Kĩ năng:
 Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh. - Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. - Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị. - Kĩ năng phân tích, so sánh. - Kĩ năng giáo tiếp. Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh.
III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC: 
- Năng lực tự học (khả năng thu thập thông tin.
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác (làm việc nhóm).
 - Năng lực thuyết minh, thuyết trình. 
IV.CHUẨN BỊ :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
 Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng? 
- Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Dạy bài mới : (35') 
 Có gì đẹp trên đời hơn thế.
 Người yêu người sống để yêu nhau.
 ( Tố Hữu )
 Dân tộc ta có truyền thống Thương người như thể thương thân . Thật vậy: Người thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa vì bệnh nhân, cô giáo tân tụy ngày đêm bên trang giáo án để dạy dỗ hs nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn tật yếu đuối động viên, an ủi, giúp đỡ... truyền thống đạo lý đó là thể hiện lòng yêu thương con người. Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo
GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK
GV: Đặt câu hỏi:
?: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín thời gian nào?
?: Hoàn cảnh gia đình chị như thế nào?
? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự quan tâm yêu thương của Bác đối với gia đình chị Chín?
? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ như thế nào?
? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ của Bác như thế nào? Theo em Bác Hồ nghĩ gì?
HS: Đọc truyện diễn cảm.
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
1. Tìm hiểu truyện đọc
Bác Hồ đến thăm người nghèo
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
+ Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng chị mất, chị có 3 con nhỏ, Con lớn vừa đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc rang.
+ Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu, xoa dầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
+ Chị Chín xúc động rơm rớm nước mắt.
+ Bác dăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo thành phố cần quan tâm đến chị Chín và những người gặp khó khăn. Bác thương và lo cho mọi người.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế nào là yêu thương con người qua thảo luận nhóm.
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nội dung
Nhóm1: Yêu thương con người là như thế nào?
Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thương con người là như thế nào?
Nhóm 3: Vì sao phải yêu thương con người?
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày ý kiến khi hết thời gian thảo luận là 4 phút
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
Học sinh suy nghĩ
Trả lời
II: Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Yêu thương con ngươig là:
+ Quan tâm giúp đỡ người khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp người khác khi họ gặp khó khăn, hoạn nạn.
2, Biểu hiện: 
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.
- Biết hi sinh.
3, Ý nghĩa. 
- Là phẩm chất đạo đức tốt đẹp.
- Được mọi người yêu thương, quý trọng.
4. Củng cố, luyện tập. (3')
Nhắc lại nội dung bài học.
Làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. (2')
- Chuẩn bị bài cho tiết 2
 - Phân tích tình huống
V/ Tự rút kinh nghiệm
_________________________________________________________________________________
Tuần
6
Lớp: 7 a3 a4 a5
Ngày soạn:
6/10/2020
Tiết
6
Ngày dạy:
16/10/2020 
CHỦ ĐỀ: QUAN HỆ VỚI NGƯỜI KHÁC
YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI ( Tiết 2)
(Tích hợp bài 5 với bài 7 thành một chủ đề dạy trong 3 tiết.)
I.MỤC TIÊU:
1. kiến thức: 
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
2. Kĩ năng:
 Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng giáo tiếp.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_7_hoc_ky_i_nam_hoc_2020_2021_l.doc