Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Bài 8: CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG

I.Mục tiêu:

 (Như sách hướng dẫn học Toán 7)

II.Chuẩn bị

 Thước thẳng, êke, bảng nhóm, bảng phụ

III.Tiến trình dạy học:

Tiết 1

Khởi động:

Thực hiện trò chơi: Ai nhanh hơn. (Thực hiện trên 2 bảng phụ GV đã chuẩn bị)

Cách chơi: Hai đội, mỗi đội 4 em, lần lượt thay nhau điền, mỗi em một ý

Nội dung: Điền đúng/ sai

 

doc 84 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 4341
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 4/9/2020
Tiết 1; 2 Bài 1: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU
(Tài liệu hướng dẫn học)
II. CHUẨN BỊ
Sách hướng dẫn học, thước thẳng, E ke, thước đo góc
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Tiết 1
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
HĐ1:
 Đọc mục tiêu bài học
 -Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu
HĐ2:
Tiếp cận khái niệm
-Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 1a,
-Quan sát phát hiện khó khăn và hỗ trợ HS
A.B
1a)
HĐ3:
Hình thành khái niệm
-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1b,
 -Quan sát hướng dẫn HS
-Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ 
-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1c,
-Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện 1e,
-Quan sát hướng dẫn HS
-Yêu cầu 1HS trong nhóm đọc ghi nhớ 
-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1g,
 -Quan sát hướng dẫn HS
-Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ 
Các khái niệm ở
1b)
1c)
1e)
1g)
(Ghi ngắn gọn)
HĐ4: Củng cố
-Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 1d,
-Quan sát để hổ trợ kịp thời
-Yêu cầu đại diện 1 cặp đôi lên bảng trình bày
-GV sữa chữa và yêu cầu HS ghi bài vào vở
1d)
HĐ5: HDVN
-Yêu cầu HS học thuộc các khái niệm ở các phần 1b,1c,1e
1g
yêu cầu HS về nhà làm các bài tập sau:
1/Vẽ đường thẳng a vuông góc với đường thẳng b tại M
2/Vẽ đường trung trựcd của đoạn thẳng PQ
 Tiết 2
 HOẠT ĐỘNG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 GHI BẢNG
HĐ1:
 Đọc mục tiêu bài học
 -Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu
HĐ2:
Nhắc lại kiến thức bài củ
-Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm 1a,1b,1c,1e 1g
HĐ3:
Hình thành khái niệm
-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 2a,
 -Quan sát hướng dẫn HS
-Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 2b,
-Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện 2c,
-Quan sát hướng dẫn HS
-Yêu cầu 1HS trong nhóm trả lời 
-Gv sửa chữa và bổ sung
-Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 2d,
 -Quan sát hướng dẫn HS
(Ghi ngắn gọn) nội dung 2b
HĐ4:Củng cố
-Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện C1
-Quan sát để hổ trợ kịp thời
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
-GV sữa chữa và yêu cầu HS ghi bài vào vở
C1( ghi và vẽ hình bài C1)
HĐ5: HDVN
-Yêu cầu HS học thuộc phần 
2b và làm bài tập C2
Ngày soạn: 6/9/2020
Tiết 3; 4
BÀI 2: TIÊN ĐỀ Ơ-CLIT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I-MỤC TIÊU
Theo sách HDH 
II- CHUẨN BỊ
Sách HDH, thước thẳng, Ê ke, thước đo góc, phiếu học tập
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
HĐ 2: Khởi động 
GV yêu cầu HĐ nhóm
Cho đường thẳng a và một điểm A không thuộc a
Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A mà song song với a
Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như thế?
- GV giao nhiệm vụ (yc đại diện nhóm đứng dậy trả lời)
- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)
- GV Kiểm tra một vài nhóm
- GV tổ chức nhận xét đánh giá nhận xét 
 sau đó giới thiệu tiên đề
A.B
HĐ 3: Tìm hiểu nội dung tiên đề Ơ-CLIT
HĐ cặp đôi
Gv y/c cá nhân đọc –hiểu và trao đổi với bạn bên cạnh
Tiên đề Ơ-CLIT
(Sách HDH)
HĐ 4: Luyện tập
HĐ cặp đôi
- Gv y/c làm 1c) rồi trao đổi với bạn bên cạnh .
- Gv quan sát,phát hiện khó khăn để trợ giúp (nếu cần)
- Gv Nhận xét đánh giá và cho điểm một số cặp
HĐ 5: Tiếp cận Tính chất
HĐ nhóm
GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm
Nhóm1: Nội dung 2a Ý 1+2 
Nhóm 2: Nội dung 2a Ý 1+3
Nhóm 3: Nội dung 2a Ý 1+4
GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)
Kiểm tra,nhận xét, đánh giá và cho điểm đối với từng nhóm vào phiếu 
Tính chất của hai đường thẳng song song
HĐ 6: Hình thành tính chất
Hoạt động chung cả lớp
Gv nêu tình huống bằng hình vẽ rồi tổ chức HĐ cả lớp D-E.4
Hoàn thành bài tập : làm thêm bài tập vào vở BT
Cho hình vẽ (a//b).Hãy nêu các cặp góc bằng nhau 
Hình thức đứng tại chổ trả lời
Ghi bảng tóm tắt theo hình vẽ
HĐ7: HDVN
-Học thuộc nội dung tiên đề Ơ-Clit và tính chất.
-Hoàn thành bài tập 2c. C-a, C-b trình bày vào vở bài tập 
-Đối tượng khá giỏi làm phần D-E. 3 vào vở bài tập.
TIẾT 2
Hoạt động
HĐ của GV
Ghi bảng
HĐ1: Đọc mục tiêu
GV yêu cầu cá nhân đọc hiểu mục tiêu 2
HĐ 2: Khởi động
Hoạt động nhóm
GV yêu cầu HĐ nhóm
 GV giao nhiệm vụ.
Đố:
Cho biết d1//d2 và một góc tù ở đỉnh A bằng 1500. (Hình vẽ)
Tính góc nhọn tạo bởi a với d2 
- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)
- GV Kiểm tra một vài nhóm sau chấm sản phẩm nhóm nhanh nhất
HĐ 3: Luyện tập cá nhân 2c
- GV giao nhiệm vụ.
- GV gọi HS lên bảng trình bày.
- GV Nhận xét,đánh giá , sửa chữa trình bày một cách ngắn gọn ( nếu cần) và cho điểm 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- HS trình bày bảng
HĐ 4: Luyện tập cá nhân C-a; C-b
- GV giao nhiệm vụ.
- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)
- GV Cho kiểm tra để đánh giá lẫn nhau và chấm điểm 
- GV chốt kết quả 
HĐ 5: Luyện tập cá nhân
GV gọi đối tượng khá giỏi của lớp lên bảng làm bài 3a, 3b
HS1 làm 3a 
HS1 làm 3b
- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)
- Gv cho 2 HS lên bảng trình bày
- GV tổ chức kiểm tra đánh giá và cho điểm
HĐ 6: HDVN
-Học thuộc nội dung tiên đề Ơ-Clit và tính chất.đọc và tìm hiểu về nhà toán học Ơ-Clit ở 
-Đối tượng khá giỏi D-E. 2
Ngày soạn: 10/9/2020
 Tiết 5; 6
Bài 3:	QUAN HỆ GIỮA TÍNH VUÔNG GÓC VÀ TÍNH SONG SONG 
 CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song của hai đường thẳng; tính chất bắc cầu của hai đường thẳng song song .
- Biết cách kiểm tra hai đường thẳng song song , vuông góc với nhau.
II. CHUẨN BỊ
 - Sách HDH, Thước thẳng, Ê ke, 
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
Tiết 1
Hoạt động
HĐ của GV
Ghi bảng
HĐ1: Khởi động
- Cho HS quan sát các song cửa sổ.
- GV nêu vấn đề vào bài.
HĐ2: Đọc mục tiêu bài học.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu thứ nhất đến: của hai đường thẳng và mục tiêu thứ hai .
- Mời một HS đọc.
HĐ3: Tiếp cận khái niệm.
- Yêu cầu HS HĐ cặp đôi thực hiện 1.a) – phần A.B.
- GV Quan sát, hướng dẫn và hỗ trợ HS.
A.B
1. Quan hệ giữa tính tính song song và vuông góc.
HĐ4: Hình thành khái niệm.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1.b)– phần A.B.
- Quan sát, hướng dẫn và khắc sâu kiến thức cần nhớ cho HS.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 1.c) – phần A.B.
* a c 
 b
ac
bc a // b
* m 
 n
m p p
m // n n p 
HĐ5: Củng cố.
*) - Hình học hóa các song cửa sổ nêu ở hoạt động 1.
- Yêu cầu HS HĐ cặp đôi chỉ ra quan hệ giữa tính tính song song và vuông góc trên các song cửa sổ.
*) - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài a – phần C.
- GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm .
- Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm .
- Gv : Nhận xét ,tổng hợp bài làm và cho điểm.
HĐ6: HDVN
- HS về xem lại nội dung tiết học.
- Xem trước mục 2- phần A.B
- Làm bài tập về nhà bài b,c – phần C và ghi bài làm vào vở.
Tiết 2
Hoạt động
HĐ của GV
Ghi bảng
HĐ1: Nhắc lại kiến thức đã học ở tiết 1.
- Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học ở tiết 1.
- GV nêu vấn đề vào bài.
HĐ2: Đọc mục tiêu bài học.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân đọc mục tiêu bài học .
- Mời một HS đọc.
HĐ3: Tiếp cận khái niệm.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện 2.a) – phần A.B.
(GV: Dùng máy chiếu )
- Quan sát, hỗ trợ HS.
- Nhận xét và chấm điểm .
A.B
2. Tính chất của các đường thẳng song song .
HĐ4: Hình thành khái niệm.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 2.b)– phần A.B.
- Quan sát, hướng dẫn , khắc sâu kiến thức cần nhớ cho HS.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm thực hiện 
2c)– phần A.B.
* a 
 b
 c
 a //c
 b// c a // b
HĐ5: Củng cố.
*) - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài b,c – phần C.
- GV: Theo dõi và hướng dẫn các nhóm làm.
- Gọi một HS lên trình bày bài làm và chấm điểm các nhóm .
HĐ6: HDVN :
- HS về xem lại nội dung bài học.
- Làm bài tập Về nhà bài 3a,3b,3c – phần D.E và ghi bài làm vào vở.
Ngày soạn: 15/9/2020
Tiết 7; 8
Bài 4: LUYỆN TẬP VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I.MỤC TIÊU:
(Ở tài liệu Hướng dẫn học)
II .CHUẨN BỊ:
Sách HDH, Thước thẳng, Ê ke, Mảnh gỗ mỏng, Đinh, Dây 
III.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
 Tiết 1
Hoạt động
HĐ của GV
Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu mục tiêu bài học 
-cho hs cá nhân đọc mục tiêu bài học.
 .
-Mời một hs báo cáo mục tiêu bài học.
HĐ 2: luyện tập
- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi trả lời các câu hỏi từ câu 1-> 9 ở tr 118-119 vào vở trong 15 phút ( sẽ gọi cặp bất kì trả lời )
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 1
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 2
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 3
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 4
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 5
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 6
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 7
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 8
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
- Gọi một hs đại diện một cặp trả lời câu 9
- cho hs cả lớp nhận xét( sữa lỗi ) 
- Ghi tóm tắt kiên thức trên bảng:
I. Ôn tập lí thuyết:
1) Hai đường thẳng vuông góc : Cắt nhau + góc tạo thành có 1 góc vuông.
2) Hai đường thẳng a và b song song với nhau nếu đt c cắt hai đt a,b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong ( ) bằng nhau.
3)
- Kẻ được 1 đt d vuông góc với đt a.
- Kẻ được 1 đt d song song với đt a.
4) Đường trung trực của một đoạn thẳng là : đt đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn thẳng đó.
- mỗi đoạn thẳng có 1 đường trung trực.
5) Hai đt n và p song song với nhau.
6) Các cặp góc so le trong ( đồng vị bằng nhau, cặp góc trong cùng phía bù nhau.
7) Chúng song song với nhau.
8) Có vuông góc với đt còn lại.
9) Chúng song song với nhau.
HĐ 3 : 
Vận dụng
- Yêu cầu cá nhân hs làm bài tâp a – tr 119 – shd trong 10 phút ( sẽ gọi một hs trả lời cách vẽ) 
- Theo dõi hs vẽ 
- Hướng dẫn giúp đỡ hs yếu 
- Yêu cầu một hs lên bảng vẽ 
- yêu cầu hs cả lớp nhận xét ( sữa lỗi )
- Yêu cầu hs hoạt động cặp đôi quan sát hình 32 – shd – tr 119 và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu ( sẽ gọi đại diện bất kì trả lời ) 
- Theo dõi các cặp đôi làm bài 
- Yêu cầu 1 hs trả lời hình a
- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )
- Yêu cầu 1 hs trả lời hình b
- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )
- Yêu cầu 1 hs trả lời hình c
- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )
- Yêu cầu 1 hs trả lời hình c
- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )
- Yêu cầu 1 hs trả lời hình d
- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )
- Yêu cầu 1 hs trả lời hình e
- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )
- Yêu cầu 1 hs trả lời hình f
- Mời học sinh khác nhận xét ( sữa lỗi )
II. Bài tập: 
a)
b) Hình 32 – tr 119 :
 Hình a: GC // AB 
Vì có hai góc trong cùng phía bù nhau.
Hình b :FH//ED
Vì có hai góc so le trong bằng nhau.
Hình c: JL // KI 
 Vì có hai góc so le trong bằng nhau.
Hình d: PQ // MN 
 .
Hình e : UV // SR
Hình f: ZA1 // YX
HĐ 4 : Hướng dẫn về nhà 
- Làm tiếp bài tập c – hình 33 – shd vào vở
- tìm hiểu các bt phần vận dụng tìm tòi
- Chuyển bị tiết sau tiếp tục luyện tập.
Tiết 2
Hoạt động
HĐ của GV
Ghi bảng
HĐ 1: Luyện tập
- Yêu cầu một hs báo cáo trước lớp kết quả bài tập c – tr 119 – shd .
- cho hs nhân xét kết quả
- Chốt lại và ghi bảng
c) 
Hình 33 -shd – tr119 
Các cặp góc bằng nhau là : 
- Số đo của góc: 
HĐ 2: Vận dụng và tim tòi
- Yêu cầu cá nhân hs quan sát , tìm hiểu nêu ra một số hình ảnh thực tế liên quan đến hai đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng song song 
- Mời một vài hs trả lời: 
- nhờ hs khác bổ sung : 
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện bài tập 1 phần 2 luyện tập – tr 120 – shd 
- Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
- Yêu cầu hs các nhóm nhận xét ( sữa lỗi ) 
- Chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu hs hđ cặp đôi làm bài tập hình 35 – shd – tr 120 
- Mời một vài cặp đội bất kì báo cáo trước lớp 
- Mời các hs khác nhận xét 
- Nhận xét , chốt kiến thức 
Vận dụng :
1) khung cửa sổ, dây điện, hai mép thước, 
2) 
(1) .a) ( slt )
b) ( slt ) 
c) 
(2).Hình 35 – shd – tr 120 :
 H a) : hai đt cùng vuông góc với đt thứ 3 thì song song với nhau.
H b) : a // b 
H c ) : Nếu một đt vuông góc với 1 trong 2 đt song song thì vuông góc với đt kia.
H d ) Qua một điểm bên ngoài 1 đt chỉ vẽ được 1 đt song song với đt đã cho.
H e ) : Hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ 3 thì song song với nhau.
H f ) : Qua một điểm bên ngoài 1 đt chỉ vẽ được 1 đt vuông góc với đt đã cho.
HĐ 3 : Hướng dẫn về nhà 
- Xem lại các bài tập đã làm, học kĩ các kiến thức liên quan đến đt vuông góc , đt song song.
- Đọc phần 3 – tr 121 – shd .
- Chuẩn bị tiết sau học bài mới tiếp theo : Định lí . Đọc shd xem trước nội dung bài học.
 Ngày soạn: 1 /10/2020
 Tiết 9 ÔN TẬP GIỮA KỲ 1
I-MỤC TIÊU
Ôn tập cho hs kiến thức đã học
II- CHUẨN BỊ
Sách HDH, thước thẳng, Ê ke, thước đo góc, phiếu học tập
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
HĐ 1
GV yêu cầu HĐ nhóm
Cho đường thẳng a và một điểm A không thuộc a
Hãy vẽ đường thẳng b đi qua A mà song song với a
Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như thế?
- GV giao nhiệm vụ (yc đại diện nhóm đứng dậy trả lời)
- GV quan sát, trợ giúp (nếu cần)
- GV Kiểm tra một vài nhóm
- GV tổ chức nhận xét đánh giá nhận xét 
 sau đó giới thiệu tiên đề
A.B
HĐ 2: 
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân thực hiện 1.b)– phần A.B.
- Quan sát, hướng dẫn và khắc sâu kiến thức cần nhớ cho HS.
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 1.c) – phần A.B.
* a c 
 b
ac
bc a // b
* m 
 n
m p p
m // n n p 
*) - Hình học hóa các song cửa sổ nêu ở hoạt động 1.
- Yêu cầu HS HĐ cặp đôi chỉ ra quan hệ giữa tính tính song song và vuông góc trên các song cửa sổ.
*) - Yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài a – phần C.
- GV theo dõi , giúp đỡ các nhóm .
- Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài làm .
- Gv : Nhận xét ,tổng hợp bài làm và cho điểm.
- HS về xem lại nội dung tiết học.
- Xem trước mục 2- phần A.B
- Làm bài tập về nhà bài b,c – phần C và ghi bài làm vào vở.
HĐ 3: 
Gv nêu tình huống bằng hình vẽ rồi tổ chức HĐ cả lớp D-E.4
Hoàn thành bài tập : làm thêm bài tập vào vở BT
Cho hình vẽ (a//b).Hãy nêu các cặp góc bằng nhau 
Hình thức đứng tại chổ trả lời
Ghi bảng tóm tắt theo hình vẽ
HĐ 4
-Học thuộc nội dung tiên đề Ơ-Clit và tính chất.
-Hoàn thành bài tập 2c. C-a, C-b trình bày vào vở bài tập 
-Đối tượng khá giỏi làm phần D-E. 3 vào vở bài tập.
- Yêu cầu cá nhân hs quan sát , tìm hiểu nêu ra một số hình ảnh thực tế liên quan đến hai đường thẳng vuông góc , hai đường thẳng song song 
- Mời một vài hs trả lời: 
- nhờ hs khác bổ sung : 
- Yêu cầu hs hoạt động nhóm thực hiện bài tập 1 phần 2 luyện tập – tr 120 – shd 
- Mời đại diện một nhóm lên bảng trình bày 
- Yêu cầu hs các nhóm nhận xét ( sữa lỗi ) 
- Chốt lại kết quả đúng.
- Yêu cầu hs hđ cặp đôi làm bài tập hình 35 – shd – tr 120 
- Mời một vài cặp đội bất kì báo cáo trước lớp 
- Mời các hs khác nhận xét 
- Nhận xét , chốt kiến thức 
1) khung cửa sổ, dây điện, hai mép thước, 
2) 
(1) .a) ( slt )
b) ( slt ) 
c) 
(2).Hình 35 – shd – tr 120 :
 H a) : hai đt cùng vuông góc với đt thứ 3 thì song song với nhau.
H b) : a // b 
H c ) : Nếu một đt vuông góc với 1 trong 2 đt song song thì vuông góc với đt kia.
H d ) Qua một điểm bên ngoài 1 đt chỉ vẽ được 1 đt song song với đt đã cho.
H e ) : Hai đt phân biệt cùng song song với đt thứ 3 thì song song với nhau.
H f ) : Qua một điểm bên ngoài 1 đt chỉ vẽ được 1 đt vuông góc với đt đã cho.
 Ngày soạn: 1 /10/2020
TIẾT 10 §5. ĐỊNH LÍ . ĐỊN LÝ ĐẢO
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị thước đo độ, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
HĐ 1: Khởi động và hình thành kiến thức
* Giao nhiệm vụ
- GV: Cho HS đọc mục tiêu bài học
- GV: HS làm bải 1a sgk trang 122
- HS: Nhận nhiêm vụ và Thực hiện nhiệm vụ làm bài
- GV: Chia lớp thành hai nhóm lớn và tổ chức trò chơi như mục 1b sgk/T122?
- HS: Đứng tại chỗ đọc, ghép các câu có dạng nếu...thì...;
- GV: Từ các hình vẽ trong sgk trang 123 em phát biểu thành lời?
- HS: ...
- GV: Chốt lại vào bài mới
- Nếu trời mưa thì đường bẩn.
* Nếu một đường thẳng cắt nhai đt phân biệt. Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau hoặc một cặp góc trong cùng phía bù nhau thì hai đt đô song song với nhau
* Nếu hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba thì chúng song song với nhau.
* nếu một đt vuông góc với một trong hai đt song song thì nó vuông góc với đt còn lại.
Hoạt động 2: Định lí
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2a; 2b
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục 2a; 2b theo cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS nhận xét.
-GV: Nhận xét việc làm như thế người ta còn gọi là chứng minh
Nếu hai góc đối đỉnh thì hai góc đó 
bằng nx
O
1
2
3
4
y
x’
 y’ 
hau
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.
Định lí thường được phát biểu dưới dạng : Nếu A thì B, trong đó A được gọi là giả thiết, còn B được gọi là kết luận. Giả thiết là điều đã cho và được xem là đúng, còn kết luận là điều phải tìm, hay điều phải suy ra từ giả thiết.
Phần lập luận để từ giả thiết ta suy ra được kết luận gọi là chứng minh định lí.
Hoạt động 3: Luyện Tập
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2c
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục 2c theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Nêu tính chất có thể phát biểu thành định lí. Chỉ rõ phần GT và phần KL
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS nhận xét.
-GV: Nhận xét 
* Nếu hai đt cùng vuông góc với đt thứ ba thì chúng song song với nhau.
*nếu một đt vuông góc với một trong hai đt song song thì nó vuông góc với đt còn lại.
HĐ4: HDVN
- Xem lại nội dung đã học
 Ngày soạn: 2 /10/2020
 Tiết 11 §5. ĐỊNH LÍ . ĐỊNH LÝ ĐẢO (tiếp)
I. MỤC TIÊU
(sách HDH)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị thước đo độ, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
HĐ của GV
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
- GV yêu cầu hs thực hiện mục a; b
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục a; b theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy cho biết GT và KL của định lí.
? Nêu cách cm định lí trên.
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét bổ sung nếu cần.
- GV yêu cầu HS tìm trong thực tế dạng nếu thì.
- HS tìm và đứng tại chỗ nêu.
- HS đọc phần đọc thêm.
Tiết 12: TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ 
I. MỤC TIÊU
- HS nhận thấy kết quả học tập môn toán của mình giữa học kỳ I từ đó có những thay đổi phù hợp trong việc học tập để có được kết quả cao hơn trong học tập
II. CHUẨN BỊ
- Đề thi, đáp án, bảng điểm của học sinh
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động
HĐ của giáo viên
Ghi bảng
HĐ1: Ổn định lớp
HĐ2: Nhận xét bài làm
- GV nhận xét bài làm của học sinh:
+ Nhận xét các lỗi đã gặp trong các bài làm của học sinh có tính phổ biến cần khắc phục.
+ Nêu tên học sinh đã gặp lỗi trong bài thi cần phải cố gắng hơn nữa trong học kỳ tới
+ Khen ngợi những em có bài làm tốt, học tập tiến bộ
- Công bố điểm cho học sinh biết
(Ghi nội dung bài thi)
HĐ3: Hướng dẫn về nhà
- YC Hs làm lại bài kiểm tra đối với những em có điểm chưa cao và ôn lại những kiến thức liên quan đến nội dung bài kiểm tra
	Ngày soạn: 4/10/2020
 TIẾT 13; §6. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (t1) 
 I. MỤC TIÊU
 - Hs hiểu và nắm vững đinh ly tong ba goc cua một tam giác
 - Vận dung làm được các bài tập lien quan
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV: Chuẩn bị thước đo độ, thước thẳng, êke
 - HS: Đồ dùng học tập
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
GHI BẢNG
HĐ1: Khởi động và hình thành kiến thức
A
B
C
x
y
1
2
3
1
2
- GV yêu cầu hs thực hiện mục a; b; c
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục a; b theo nhóm đôi. mục c hoạt động cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy vẽ 1 tam giác và đo các góc của tam giác đó.
? Cho biết số đo của 3 góc của tam giác em vừa đo.
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện 3 nhóm lên trình bày KQ.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét .
* Định lí: tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.
* Ghi nhớ: 
- tam giác có 1 góc vuông được gọi là tam giác vuông.
- Trong một tam giác vuông hai góc nhọn phụ nhau.
Hoạt động 2: Luyện tập:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục d
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục d theo nhóm đôi. 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy vẽ 1 tam giác và viết GT, KL? 
?C/m tổng 3 góc của tam giác đó bằng 1800.
Bước 4: Phương án KTĐG
- Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày KQ.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét 
A
B
C
x
y
1
2
3
1
2
A
B
C
HĐ3: HDVN
- yc xem lại kỹ kiến thức đã học
 Ngày soạn: 4/10/2020
TIẾT 14 §6. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (TẾT 2) 
MỤC TIÊU
 - Hs hiểu và nắm vững đinh ly tong ba goc cua một tam giác
 - Vận dung làm được các bài tập lien quan
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị thước đo độ, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Góc ngoài của tam giác
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2a
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục 2a cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
? Hãy vẽ 1 tam giác ABC
 ? Vẽ góc 2 kề bù với góc .
? Mỗi tam giác có bao nhiêu góc ngoài.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét 
A
B
C
D
* Góc kề bù với một góc của tam giác gọi là góc ngoài của tam giác. 
Hoạt động 2: Tính chất góc ngoài của tam giác
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 2b;2c
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
HS thực hiện mục 2c cá nhân. mục 2b theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
 ? Xét góc ngoài? em có nhận xét gì về góc ngoài của tam giác so với hai góc trong không kề với nó.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét.
-GV nhận xét 
 A
B
C
D
- mỗi góc ngoài của một tam giác bằng tổng của hai góc trong không kề với nó
Hoạt động 3: C. Luyện tập
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs làm bài tập 1; 2
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS làm BT 1;2 theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
? Tìm số đo x; y; z; t; m
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đại diện nhóm trả lời.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
1)
Số đo mỗi góc của tam 
giác bằng 1800:3=600
-Số đo các góc ngoài 
của tam giác bằng
1200
500
300
400
x
y
2)
m
(2)
(4)
(1)
550
400
400
600
z
z
(5)
(3)
1250
850
t
x= 400; y= 1100; z= 62,50; t= 1400
m=400
Hoạt động 4: D.E Vận dụng và tìm tòi mở rộng
GV yêu cầu HS về nhà thực hành cắt giấy.
Làm bài tập 3 SGK.
Đọc thêm
 chuẩn bị trước bài 7. Ôn tập chương 1
 Ngày soạn: 4/10/2020
TIẾT 15: §7. ÔN TẬP CHƯƠNG I 
 I. MỤC TIÊU: HS Được ôn tập cũng cố kiến thức chương
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị thước đo độ, thước thẳng, êke
- HS: Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Luyện tập vẽ hình
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 3a
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- Cho HS thực hiện mục 3a theo cá nhân.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
? Vẽ đoạn thẳng PQ=10cm. Vẽ đường trung trực của PQ. Lấy điểm M thuộc đường trung trực,không thuộc PQ. Qua M vẽ đt d//PQ.
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đại diện lên bảng vẽ.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
P
Q
M
d
Hoạt động 2: nhận biết các góc
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 3b
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thực hiện mục 3b theo nhóm đôi.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
? Hãy tên các góc bằng nhau
? Hãy tên các góc bù nhau
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đại diện 1 nhóm lên bảng viết.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
Hình 51: PI//NT//RO
P
R
O
I
N
T
Các góc bằng nhau:
A
B
x
y
u
v
I
(HS nêu) 
Hoạt động 3: Luyện tập về cách cm định lí
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu hs thực hiện mục 3e
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ 
- Cho HS thực hiện mục 3e theo nhóm.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi, báo cáo. 
? Hãy viết GT;KL của định lí: Nếu hai góc nhọn có các cặp cạnh tương ứng song song thì hai góc đó bằng nhau .
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ hình và viết GT;KL
- HS đại diện 1 nhóm khác lên trình bày cm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
(HS lên bảng trình bày bài giải)
Hoạt động 4: D.E Vận dụng và tìm tòi mở rộng
? một tam giác có nhiều nhất mấy góc tù.
? Có nhiều nhất mấy góc vuông
? Có nhiều nhất mấy góc nhỏ hơn 600.
? Hãy tên các góc bù nhau
? Tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu?
- GV Quan sát trợ giúp học sinh khi cần thiết.
Bước 4: Phương án KTĐG
- HS đại diện 1 nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét 
- Có nhiều nhất 1 góc tù.
- Có nhiều nhất 1 góc vuông
A
B
C
D
-- Có nhiều nhất 2 góc nhỏ hơn 600
Ngày soạn: 8/10/2020
CHƯƠNG II: TAM GIÁC BẰNG NHAU
 Tiết16,17 Bài 1: : Hai tam giác bằng nhau
I. MỤC TIÊU:
(Ở tài liệu hướng dẫn học)
II. CHUẨN BỊ:
Sách HDH, thước, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm, phiếu học tập
Tiết 1
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
HĐ1: Đọc mục tiêu bài
HĐ2:Tiếp cận
HĐ 3:Đọc kỉ nội dung 
HĐ4: Thực hiện hoạt động sau
HĐ5 Cũng cố:
HĐ 6: Hướng dẫn về nhà:
GV yêu cầu cho học sinh hoạt động cá nhân
Mời một học sinh trông nhóm độc
GV cho nhóm học sinh 
1 thực hiện các hoạt đông: Quan sát hình 55 dùng thước chia khoảng và thước đo góc:- đo độ dài các cặp đoạn thẳng ..và so sánh
Đo các cặp góc .và so sánh từng cặp
Giáo viên quan sát và giúp đở cho những nhóm khó khăn
GV cử đại diện các nhóm trình bày và cho các nhóm nhận xét bổ sung 
GV: Cho nhóm học sinh độc: 2 nhận xét 
GV: cho cả lớp hoạt động chung: GV cho Từng cá nhân trông nhóm độc và ghi vào vở
-GV cho cá nhân học sinh độc2a ghi vào vở
-GV:Cho cá nhân làm 2b quan sát hình 58 và viết vào vở
GV: Quan sát và giúp đở những học sinh khhó khăn
giáo viên cho hai học sinh lên bảng trình bày
-GV: Cho học sinh nhắc lại khái niệm hai tam giác bằng nhau và cách viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
-GV: Yêu cầu thuộc khái niêm 2 tam giác bằng nhau và cách viết 
-làmbài tập Hoạt động luyên tập
Riêng bài 2 làm 2ab
Bài tập yêu cầu làm vào vở 
1. Hai tam giác bằng nhau
(Vẻ hình 56) 
Để kí hiệu sự bằng nhau của tam giác ABC và tam giác A,B,C, ta viết :
∆ABC =∆ A,B,C,
-Các đỉnh Tương ứng với đỉnh M, N ,P lần lượt là: F ,G ,E
∆MNP =∆FGE ,NP =GE ;
<F =<M
Tiết 2
Hoạt động
Hoạt động của giáo viên
Ghi bảng
HĐ1: Cũng cố lại lí thuyết
HĐ2: Luyện tập 
HĐ3: Hướng dẫn học về nhà
-Yêu cầu 2 học sinh nhắc lại khái niên 2 tam giác bằng nhau và viết kí hiêu – chó các học sinh khác nhân xét –Gv nhận xét cho điểm
GV: Cho cá nhân thực hiên bài tập 1a: Quan sát hình 59 
điền vào chổ( ..)
GV quan sát và giúp đở những học sinh khó khăn
GV gọi 2 HS trong 2nhóm trình bày và cho nhận xét
-GV:Cho cặp đôi thực hiện yêu cầu bài 1b: Quan sát hình 60a và 60b
GV quan sát học sinh làm và giúp đở các cặp học sinh cần giúp đở
-cho đại diên lên bảng vẻ hình 60b và ghi lên bảng 
Giáo viên nhận xét
GV : Cho các nhóm làm 2a và 2b
Giáo viên quan sát các nhóm và giúp đở những nhom khó khăn sau đó cử đại diên nhóm làm – cho các nhóm nhận xét kết quả và thống nhất phương án đúng
Học thuộc khái niệm hai tam giác bằng nhau
Hoàn thành bài tâp2c ghi vào vở bài tập
Hoàn thành mục D.E
2. Luyện tập
1a
Góc F =700
AB=EF
-1b
∆ABC =∆IMN
∆PQR=∆HRQ
1b :hình 60b:
∆PQR và∆HRQ có góc Q=gócR ,góc H =góc P ,góc R =gócQ
PQ=HR ,PR=HQ;QR=RQ
=>∆PQR=∆HRQ
2a:cạnh tương ứng BC là:IK
Góc tương ứng góc H là góc A.các cặp cạnh tương ứng bằng nhau: AB=HI ;AC=HK;BC=IK ; Các cặp góc tương ứng bằng nhau là: 
<A=<H , <B=<I , <C=<H
2b:HI=2cm ;IH=4cm 
Góc I =400
Ngày soạn: 18/10/2020
Tiết 18,19
 Bài 2: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH – CẠNH – CẠNH.
.
I. MỤC TIÊU:
 - Biết được hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh ( c.c.c)
II. CHUẨN BỊ:
 Compa, thước đo góc, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
Hoạt động
Hoạt động của GV
Ghi bảng
HĐ 1: Đọc mục tiêu bài học
Y/C HS hoạt động cá nhân đọc mục tiêu . Gọi một học sinh đứng dậy đọc mục tiêu bài học .
HĐ 2: Khởi động
Y/c HS hoạt động nhóm mục A
 Yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét và chấm điểm cho 1 số nhóm.
ĐVĐ: Nếu ba cạnh tam giác này bằng ba cạnh tam giác kia thì ta đã kết luận được 2 tam giác đó bằng nhau chưa?
HĐ 3: Hình thành kiến thức
Y/c HS hoạt động chung cả lớp . 
1. Trường hợp bằng nhau Cạnh – Cạnh – Cạnh
rABC và rA’B’C’ có:
AB=A’B’
AC=A’C’ 
BC=B’C’
rABC =rA’B’C’
(c.c.c)
HĐ 4: Vận dụng
Y/c HS hoạt động cặp đôi làm 2a)
Chấm điểm 1 số cặp đôi
GV cho HS hoạt động cá nhân đọc ví dụ 2b
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà:
Y/c HS hoạt động cả lớp .
GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 1 (C) vào vở và xem trước phần còn lại của bài.
Tiết 2:
Hoạt động
Hoạt động của GV
Ghi bảng
HĐ 1: Tiếp cận kiến thức
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 1c) (phần C) và trả lời câu hỏi: Tia MN có phải là tia phân giác của góc AMB không?
 ĐVĐ: Có cách nào để vẻ tia phân giác của một góc mà không cần sử dụng thước đo góc, ta sẻ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HĐ2: Hình thành kiến thức
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm 3a)
GV quan sát và hổ trợ giúp HS vẽ.
Đánh giá nhận xét một số nhóm
Y/c HS hoạt động cá nhân làm 3b)
HĐ 3: Vận dụng:
 Cho HS hoạt động nhóm làm 3c)
 Yêu cầu một số nhóm báo cáo kết quả.
GV nhận xét và chấm điểm cho 1 số nhóm.
Y/c HS hoạt động cá nhân làm C. 2
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà
GV hướng dẫn HS về nhà làm vào vở các bài

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_2021.doc