Giáo án Hình học 7 - Học kỳ 2 - Trường THCS Lê Quý Đôn

Giáo án Hình học 7 - Học kỳ 2 - Trường THCS Lê Quý Đôn

Ngày soạn:

Ngày dạy: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

I. Mục tiêu:

- Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, biết khái niệm trọng tâm của tam giác, tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.

- Vận dụng được lí thuyết vào bài tập.

II. Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập, bút dạ, phấn màu, thước thẳng

 HS: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng

III. Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra bài cũ:

HS: Phát biểu Định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác.

TL: Phát biểu Định lí và hệ quả bất đẳng thức tam giác.

 3. Bài mới:

 

doc 113 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 3200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 7 - Học kỳ 2 - Trường THCS Lê Quý Đôn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20 tiết 33
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tam giác cân
Mục tiêu:
- Học sinh nắm được định nghĩa và tính chất của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
- Nhận biết tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân.
- Dấu hiệu nhận biết tam giác cân, tam giác đều.
- Biết vẽ tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều. Biết vận dụng các tính chất của tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều để tính số đo góc, để chứng minh các góc bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán và tập dượt chứng minh đơn giản .
II. Chuẩn bị:
GV:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng phụ, tấm bìa
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, tấm bìa .
III. Tiến trình lên lớp:
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Cho tam giác ABC có AB=AC. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh 
TL: Xét tam giác ABD và tam giác ADC có:
AB=AC(gt)
AD chung 
Vậy 	 (c-g-c)
Nên 	(2 góc tứ)
HS2:Cho tam giác ABC có .Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Chứng minh AB=AC.
TL: 
Xét tam giác ABD và tam giác ADC có:
AD chung 
(cmt)
Vậy 	 (g-c-g)
Nên AB=AC( hai cạnh tương ứng)
	3. Bài mới:
Hđ 1: Tìm hiểu khái niệm tam giác cân:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Treo bảng phụ có vẽ tam giác ABC cân ở A lên bảng.
-Yêu cầu HS quan sát .
-Em có nhận xét gìvề các cạnh của tam giác trên?
-GV giới thiệu định nghĩa tam giác cân.
-Yêu cầu HS nhắc lại.
-Giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy,góc ở đáy, góc ở đỉnh.
-Treo bảng phụ có hình?1.
-Yêu cầu HS hđ nhóm làm ?1.
-Gọi đại diện nhóm trình bày ?1, các nhóm khác nhận xét.
-Gv sửa sai.
-GV Hướng dẫn HS cách vẽ tam giác ABC cân tại A:Vẽ cạnh BC, Dùng compa vẽ các cung tâm B và C có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau taiï A. Nối AB, AC ta có ABC là tam giác cân tại A
+ Lưu ý bán kính đó phải lớn hơn 
-Quan sát bảng phụ.
-Có hai cạnh bằng nhau.
-Chú ý nghe.
-Chú ý nghe.
-Quan sát bảng phụ.
-Hđ nhóm làm bài ?1.
-Đại diện nhóm trình bày:
?1:Các tam giác cân có trong hình 112 là:
DADE cân ở A. AD, AE : cạnh bên, DE : cạnh đáy.
 : góc đáy, : góc ở đỉnh.
DABC cân ở A. AB, AC : cạnh bên, BC : cạnh đáy.
 : góc đáy, : góc ở đỉnh.
DAHC cân ở A. AH, AC : cạnh bên, HC : cạnh đáy.
 : góc đáy, : góc ở đỉnh.
-HS vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV
1/ Định nghĩa:
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
DABC có AB = AC gọi là tam giác cân tại A.
AB; AC : cạnh bên.
BC : cạnh đáy.
 là góc ở đáy
: góc ở đỉnh.
Hđ 2: Tìm hiểu tính chất :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Qua bài toán 1, em có kết luận gì về hai góc đáy trong tam giác cân?
-Gv giới thiệu định lý 1.
-Tóm tắt định lý bằng GT, KL.
-Qua bài toán ,nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì đó là tam giác gì?
-Gv giới thiệu định lý 2.
-Tóm tắt định lý bằng GT, KL.
-Em có nhận xét gì về GT, KL của hai định lí trên?
-Gv giới thiệu khái niệm về định lý thuận, định lý đảo.
Sau đó nêu định lý 2 là định lý đảo của định lý 1.
Gv dùng ký hiệu “Û” để thể hiện hai định lý 1 và 2.
DABC .
-Giới thiệu tam giác vuông cân bằng hình vẽ sẵn.
-Yêu cầu HS làm ?3.
-Gọi 1 HS trìnhn bày, các HS khác nhận xst.
-GV sửa sai.
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
-HS chú ý nghe.
-HS ghi GT, KL của bài toán.
-Tam giác đó là tam gíac cân.
-HS chú ý nghe.
-HS ghi GT, KL của bài toán.
-GT của định lí này là KL của định lí kia.
-HS chú ý nghe.
-HS chú ý nghe.
-HS ghi bài.
-HS chú ý nghe.
-HS làm bài.
-ABC vuông tại A .
MàABC cân đỉnh A 
 (tam giác cân) = 450
2/ Tính chất:
a/ Định lý 1:
Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng nhau.
GT
KL
b/ Định lý 2:
Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
GT
KL
 cân tại A
Vậy: DABC cân ở A Û 
c/ Định nghĩa:
Tam giác vuông cân là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng nhau.
Hđ 3: Tìm hiểu tam giác đều:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Gv giới thiệu định nghĩa tam giác đều 
-Hướng dẫn Hs vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa.
-Yêu cầu HS làm bài tập ?4.
-Gọi 2 HS lần lượt trả lời, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
Qua bài tập 4 em rút ra kết luận gì?
-Gv giới thiệu hệ quả rút ra từ định lý 1 và 2.
-Hs ghi định nghĩa vào vở.
-Vẽ tam giác đều bằng cách dùng thước và compa theo hướng dẫn của Gv.
-HS trình bày ?4: 
a) Do AB = AC nên ABC cân tại A 
 (1)
 Do AB = AC nên ABC cân tại B (2) 
b) Từ (1) và (2) ở câu a
 Mà 
-Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng nhau và bằng 60°.
3. Tam giác đều:
a/ Định nghĩa:
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau.
b/ Hệ quả:
a/ Trong một tam giác đều, mỗi góc bằng nhau và bằng 60°.
b/ Nếu một tam giác có ba cạnh bằng nhau thì tam giác đó là tam giác đều.
c/ Nếu tam giác có một góc bằng 60° thì tam giác đó là tam giác đều.
	4.Cũng cố:
-Nhắc lại định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều?
-Làm bài tập 47/127/SGK:
Theo hình vẽ có ABD cân đỉnh A
a. ACE, ABD cân đỉnh A
b. OMN đều vì OM = ON =MN
OMK cân vì OM = MK
ONP cân vàON = NP
OPK cânvì Thật vậy :
OMN đều (hệ quả 1)
là góc ngoài tam giác cân OMK
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MƠN
Chứmg minh tương tự 
 OPK cân đỉnh O
-Hãy tìm trong thực tế hình ảnh của tam giác cân, tam giác đều
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 46;48 49/ 127/SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 ......................................................................................................................................................................................................... 
Tuần 20 tiết 34
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Luyện Tập
I. Mục tiêu:
- HS được củng cố các kiến thức về tam giác cân và hai dạng đặc biệt của tam giác cân.
- Có kĩ năng vẽ hình và tính số đo các góc (ở đỉnh hoặc ở đáy) của một tam giác cân.
- Biêt chứng minh một tam giác cân; một tam giác đều.
- HS biết thêm các thuật ngữ: định lí thuận, định lí đảo; biết quan hệ thuận đảo của hai mệnh đềvà hiểu rằng có những định lí không có định lí đảo.
II. Chuẩn bị:
GV:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng phụ, tấm bìa
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, tấm bìa .
III. Tiến trình lên lớp:
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: : Định nghĩa tam giác cân. Phát biểu định lí 1 và định lí 2 về tính chất tam giác cân?
TL: HS nêu định nghĩa tam giác cân., phát biểu định lí 1 và định lí 2 về tính chất tam giác cân.
HS2: Định nghĩa tam giác đều. Nêu dấu hiệu nhận biết tam giác đều. Chữa bài tập 49/127 SGK
A
400
B
C
A
B
C
400
TL: HS nêu định nghĩa tam giác đều và dấu hiệu nhận biết tam giác đều.
BT469/SGK/127:
a / Ta có :
 = = (1800 - 400 ) :2 = 700 
b / = 1800 - ( 400´ 2 ) 
 = 1800 - 800 = 1000
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Treo bảng phụ có đề bài và hình vẽ bài 50/SGK/127.
Giải thích cho Hs hiểu thế nào là thế nào là kèo, công dụng cùng ví trí của nó trên mái nhà.
Nếu là mái tôn, góc ở đỉnh của tam giác cân ABC là 1450 thì em tính góc ở đáy như thế nào? 
GV: Tương tự hãy tính trong trường hợpmái ngói có =1000.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
GV: Như vậy với tam giác cân, nếu biết số đo của góc ở đỉnh thì tính được số đo của góc ở đáy. Và ngược lại biết số đo của góc ở đáy sẽ tính được sốù đo của góc ở đỉnh.
-Yêu cầu HS làm bài 51/SGK/128.
-Gọi 1 HS đọc đề, ghi GT, KL của bài toán.
Nhìn hình vẽ, em hãy dự đoán hai góc cần so sánh ntn với nhau? 
Muốn so sánh và ta làm như thế nào? 
-Tìm các yếu tố để kết luận DABD = DACE ?
-GỌi 1 HS lên bảng trình bày câu a, các HS khác sửa sai.
-GV nhận xét câu a.
-Có còn cách nào khác ?
-Gọi 1 HS làm cách 2
Nhìn hình vẽ dự đoán xem DIBC là tam giác gì?
-Để chứng minh một tam giác là tam giác cân ta có các dấu hiệu gì ?
-Chọn dấu hiệu nào?
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác nhận xét.
-GV nhận xét.
-Nếu nối ED, em có thể đặt thêm những câu hỏi nào? Hãy chứng minh ?
--Chia lớp thành 2 nhóm, yêu các các nhóm lần lượt làm câc, d.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Gv nhận xét.
-GV treo bảng phụ có đề bài :Cho ABC đều. Lấy các điểm E, E, F theo thứ tự thuộc cạnh, AB, BC, CA sao cho: AD=BE=CF. Cmr: DEF đều.
-Gọi 1 HS đọc đề, vẽ hình, ghi GT, Kl của bài toán.
-Để kết luận DDEF đều cần có thêm điều kiện gì ?
-Làm thế nào để chứng minh DE=E F=DF
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
-Quan sát bảng phụ.
-HS chú ý nghe.
-HS trình bày.
-HS chú ý nghe
-HS đọc đề.
GT
ABC cân(AB = AC)
AD = AE 
BD cắt CE tại I
Kl
a)Sosánhvà
b)IBC là tam giác gì? Tại sao
-=
- Chứng minh DABD = DACE 
AB = AC (gt)
 là góc chung.
AD = AE (gt)
Cách 2:
-Vì E AB(gt) AE + EB = AB 
 Vì DAC(gt) AD + DC = AC
mà AB = AC(gt); AE = AD (gt)
 EB = DC
-Xét DBC và ECB có:
BC cạnh chung
 (góc đáy tam giác cân)
DC = BE (chứng minh trên)
 DBC =ECB (c-g-c)
 (2 góc tương ứng)
mà (góc đáy tam giác cân)
 (đpcm)
Dự đoán : DIBC cân tại I
Có hai dấu hiệu :
Góc bằng nhau
Cạnh bằng nhau.
Chọn dấu hiệu về góc.
-HS làm bài.
c)Chứng minh AED cân
d)Chứng minh EIB = DIC
-Quan sát bảng phụ.
-Vẽ hình
GT
, AD=BE=CF
KL
DEF đều.
-Tam giác có 3 cạnh bằng nhau.
ADF=BED và ADF=CFE 
Bài 50/SGK:
Hai vĩ kèo AB = AC tạo thành tam giác ABC cân tại A 
a / Nếu góc = 1450 thì = 
= (1800 - 1450) :2 = 22,50
b / Nếu góc = 1000 thì = = (1800 - 1000) :2 = 400
Bài 51/SGK:
a) Xét ABD và ACE có:
AB = AC (gt)
 chung
AD = AE (gt)
ABD = ACE (c-g-c)
 = (2 góc tương ứng)
b) ta có = (cmt)
 (góc đáy tam giác cân)
Tam giác BIC có hai góc bằng nhau , vậy nó là tam giác cân 
DEF đều:
Ta có: AF=AC-FC
	BD=AB-AD
EC= BC-BE
Mà: AB=AC=BC (ABC đều)
	FC=AD=BE (gt)
=> AF=BD=CE
Xét ADF và BED:
==600 (ABC đều)
 AD=BE (gt)
 AF=BD (cmt)
Vậy ADF=BED (c-g-c)
=> DF=DE (hai cạnh tương ứng)
Xét ADF và FEC:
=600 (ABC đều)
 AD=FE (gt)
 AF=CE (cmt)
Vậy ADF=CFE (c-g-c)
DF=FE ( hai cạnh tương ứng)
Do DE=DF(cmt)
 Và DE=FE(CMT) nên 
DF=FE=DE
Vậy DEF đều.
	4.Cũng cố:
-Nhắc lại định nghĩa tam giác cân, tam giác vuông cân, tam giác đều?
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 52/ 127/SGK, 72, 73, 74, 75, 76/ 107 SBT.
- ĐoÏc trước bài “ Định lí Pytago”
IV. Rút kinh nghiệm:
 .. 
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày / /2019
Tuần 21 tiết 35
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Định Lí Pytago
I. Mục tiêu:
-Học sinh nắm được nội dung định lý Pythagore thuận, định lý Pythagore đảo.
-Biết vận dụng định lý vào bài tập tính độ dài một cạnh của tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh còn lại.Biết chứng minh một tam giác là tam giác vuông khi biết độ dài ba cạnh của nó.
- Biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế.
II. Chuẩn bị:
GV:Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng phụ, tấm bìa
HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, tấm bìa .
III. Tiến trình lên lớp:
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)	
 3. Bài mới:
Hđ 1: Tìm hiểu định lí Pytago:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS làm ?1.
-Lần lượt gọi vài HS cho biết đọ dài cạnh huyền BC=?
-So sánh ?
-Yêu cầu HS hđ nhóm làm ?2.
-Gv thực hiện cắt dán các tam giác trên bảng phụ.
-Ở hình121, phần bìa không bị che lấp là một hình vuông có cạnh bằng c, hãy tính diện tích phần bìa đó theo c.
-Ở hình 122, phần bìakhông bị che lấp gồm hai hình vuông có cạnh là avà b, hãy tính diện tích phần bìa đó theo a vàb
-Có nhận xét gì về diện tích phần bìa khôâng bị che lấp ở hai hình? Giải thích?
-Từ đó rút ra hận xét về quan hệ giữa c2 và a2+b2
-Giới thiệu định lí Pytago và yêu cầu HS nhắc lại.
-GV vẽ hình và yêu cầu HS cho biết GT, KL của định lí.
-Treo bảng phụ có hình 124,125 SGK.
-Yêu cầu HS làm bài ?1.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
Cả lớp vẽ hình vào vở
-Một HS lên bảng vẽ (sử dụng quy ước 1cm trên bảng)
- độ dài cạnh huyền của tam giác vuông là 5cm.
-Chú ý quan sát.
diện tích phần bìa đó bằng c2.
- diện tích phần bìa đó bằng a+b2
-Diện tích phần bìakhông bị che lấp ở hai hình bằng nhau vì đều bằng diện tích hình vuông trừ đi diện tích 4 tam giác vuông 
-Vậy c2 = a2 +b2
-Chú ý nghe.
-Ghi GT, KL của định lí.
-Quan sát bảng phụ.
-HS làm ?1:
b) Tương tự EF2 = 12 + 12 = 2 
1/ Định lí Pytago:
Trong một tam giác vuông, bình phương độ dài cạnh huyền bằng tổng bình phương độ dài hai cạnh góc vuông.
ABC có BC2 = AB2+ AC2
Hđ 2: Tìm hiểu định lí Pytago đảo:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Vẽ tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 4cm, BC = 5cm.
Hãy dùng thước đo góc xác định số đo góc của góc BAC.
-Qua bài tập đo góc trên, Gv giới thiệu định lý Pythagore đảo.
Yêu cầu Hs nhắc lại định lý, và tóm tắt nội dung định lý bằng cách dùng ký hiệu .
-Định lí pytago đảo dùng để làm gì?
-Vẽ tam giác ABC
Hs nhắc lại định lý bằng lời.
Tóm tắt nội dung định lý bằng cách dùng ký hiệu:
DABC có BC2 = AB2 + AC2 
-Chứng minh 1 tam giác là tam giác vuông.
2/ Định lý Pytago đảo:
Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh còn lại thì tam giác đó là tam giác vuông.
ABC có 
4.Cũng cố:
-Nhắc lại định lý Pytago thuận, đảo?
-Làm bài tập áp dụng 53 / 131.
b) Kết quả
Cho tam giác có độ dài ba cạnh là :
a) 6cm, 8cm, 10cm.
b) 4cm, 5cm, 6cm.
tam giác nào là tam giác vuông? Vì sao?
Giải: a) Có 62 +82 = 36 + 64 = 100 =102
Vậy tam giác có ba cạnh là 6cm, 8cm, 10cm là tam giác vuông.
b)
 tam giác có ba cạnh là 4cm, 5cm, 6cm không phải là tam giác vuông.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 54,55,56,57/131,132/SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
 .. 
Tuần 21 tiết 36
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Luyện Tập 1
Mục tiêu:
- Củng cố lại nội dung hai định lý Py-ta-go thuận, đảo.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hai định lý trên vào bài tập tính độ dài cạnh của một tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh,vào bài tập chứng minh một tam giác là vuông khi biết độ dài ba cạnh của nó.
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa. 
 HS: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng, êke, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. Chữa bài tập 54/131 SGK?
TL: Phát biểu định lí Pytago. 
	ABC ( )BC2 = AB2+ AC2
Bài 55/SGK:
Suy ra AB2 = AC2 - BC2 = 8,52 - 7,52 = 16 Þ AB = 4 (m)
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS làm bài 56/SGK dưới dạng trắc nghiệm.
-Lần lượt gọi từng HS điền và yêu cầu HS giải thích ?
-GV nhận xét.
Vậy nếu 1 tam giác có tổng bình phương hai cạnh bé nhất bằng bình phương cạnh lớn nhất thì tam giác đó là tam giác vuông đây.
-Đưa bphụ ghi đề bài 57/131 SGK.
-Yêu cầu HS hđ nhóm làm bài.
-Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét.
-Gv sửa sai.
-ABC là tam giác vuông tại đâu?
-GV cho HS ghi đề bài sau: Cho hình vẽ bên. hỏi tam giác ACD là tam giác gì? tại sao?
-Yêu cầu HS ghi gt, kl
-Yêu cầu HS dự đoán
-Muốn chứng minh DACD là tam giác vuông ta phải làm ntn?
-Muốn tìm cạnh AC ta sử dụng kiến thức gì?
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
-HS đọc đề.
HS làm bài.
-Quan sát bảng phụ.
-Hđ theo nhóm. 
-Các nhóm trình bày.
-Tam giác ABC vuông tại B.
-Quan sát bảng phụ.
GT
DABC có 
 AB = 6cm, BC = 6cm, 
 DACD có AD = 9cm,
 CD = 3cm.
KL
DACD là tam giác gì? 
 tại sao?
-HS dự đoán
-Ta tìm cạnh AC rồi chứng minh DACD có bình phương một cạnh bằng tổng bình phương hai cạnh còn lại.
-áp dụng định lí Py-ta-go thuận
Bài 56/SGK:
Các tam giác có độ dài 3 cạnh dưới đây là các tam giác vuông. Hãy điền dấu X vào ô thích hợp:
Nội dung
Đúng
Sai
a: 9cm, 15cm, 12cm
X
b: 7m, 7m, 10m
X
c: 5dm, 13dm, 12dm
X
Bài 57/SGK:
Lời giải của bạn Tâm là sai. Ta phải so sánh bình phương cảu cạnh lớn nhấtvới tổng bình phương hai cạnh còn lại. 
Vậy ABC là tam giác vuông.
Bài 3:
Cho hình vẽ bên. hỏi tam giác ACD là tam giác gì? tại sao?
Giải:
DABC vuông nên áp dụng định lí Py-ta-go ta có
AC2 = BC2 + AB2
AC2 = 36 + 36
AC2 = 72
AC = 8,485cm
DACD có: 92 = 8,4852 + 32
nên DACD vuông tại C
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày / /2019
4.Cũng cố:
-Nhắc lại định lý Pythagore thuận, đảo?
-Yêu cầu HS đọc “có thể em chưa biết”
-Các bác thợ nề, thợ mộc kiểm tra góc vuông như thế nào?
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 59,60,61/133/GK.
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 22 iết 37
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Luyện Tập 2
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại nội dung hai định lý Py-ta-go thuận, đảo.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng hai định lý trên vào bài tập tính độ dài cạnh của một tam giác vuông khi biết độ dài hai cạnh,vào bài tập chứng minh một tam giác là vuông khi biết độ dài ba cạnh của nó.
- Giới thiệu một số bộ ba Pytago
- Rèn luyện kĩ năng trình bày lời giải chứng minh tam giác vuông.
- Thấy được vai trò của toán học trong đời sống
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, một sợi dây thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau. Thước thẳng, êke, compa. 
 HS: Học và làm bài ở nhà. Đọc mục có thể em chưa biết. Thước thẳng, êke, compa.
III. Tiến trình lên lớp:
d
h =21
4
20
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Phát biểu định lí Pytago. Vẽ hình và viết hệ thức minh họa. Chữa bài tập 58/132 SGK?
TL: Phát biểu định lí Pytago. 
tam giác	ABC ( )BC2 = AB2+ AC2
Bài 58/SGK:
Gọi d là đường chéo của tủ h là chiều cao của nhà ( h = 21 dm )
Ta thấy :
d2 = 202 +42 = 416 Þ d = 
h2 = 212 = 441 Þ h =
Suy ra : d < h 
HS2: Làm bài tập 59/SGK.
TL: Bài 59/SGK:
Nẹp chéo AC chính là cạnh huyền của tam giác vuông ADC, do đó ta có:
AC2 = AD2 + DC2
AC2 = 482 + 362
AC2 = 2304 + 1296 = 3600
=> AC = 60 (cm)
Vậy bạn tâm cần thanh gỗ có chiều dài 60cm
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS làm 60/SGK.
Gọi 1 HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
-Để tính BC ta cần tính đoạn nào?
-BH là cạnh của tam giác vuông nào?
-Theo định lý Pytago, hãy viết công thức tính BH ?
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
-Yêu cầu HS làm bài 89/108,109/SBT.
-Gọi 1 HS đọc đề, .
-Gọi 1 HS vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
-Theo g thiết, ta có AC bằng bao nhiêu?
- Vậy tam giác vuông nào đã biết hai cạnh? Có thể tính được cạnh nào?
-Y/cầu hai HS lên trình bày câu a và b, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
-Yêu cầu HS làm bài 61/SGK.
-Làm thế nào để tính cạnh AB, AC, BC?
-Gọi 1 HS đứng tại chổ trả lời cách tìm AB.
-GọÏi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận xét.
-Gv sửa sai.
-Đọc đề.
Vẽ hình
GT
, AB=13cm, AH=12 cm, HC=16 cm
KL
AC, BC=?
-Cần tính độ dài BH.
-BH là cạnh góc vuông của DAHB.
AB2 = AH2 + BH2
hay: BH2 = AB2 - AH2
-Đọc đề.
-Vẽ hình
GT
ABC:AB = AC
BH AC
AH = 7cm CH = 2cm
KL
 BC=?
AC=AH+HC = 7 + 2 = 9 (cm)
ABH,. Tính được BH
-HS trình bày.
-Quan sát hình và đọc đề.
-Các cạnh của tam giác hợp với các cạnh của ô vuông tạo thành các tam giác vuông . AC , BC , AB là các cạnh huyền của các tam giác vuông
-AB2 = 22 + 12
 = 4 + 1 = 5
Þ AB = 
Bài 60/SGK:
A
B
C
H
12
13
Vì DAHC vuông tại H nên:
AC2 = AH2 + CH2
AC2 = 122 + 162
AC2 = 144 + 256 = 400
=> AC = 20(cm)
Vì DAHB vuông tại H nên:
AB2 = AH2 + BH2
BH2 = AB2 - AH2 = 132 - 122
 = 169 - 144 = 25 Þ BH = 5 cm 
BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm )
Bài 89/108,109/SBT.
a. 
ABC có AB = AC=AH+HC = 7 + 2 = 9 (cm)
ABH, có: 
 BH2 = AB2 - AH2 (đ/l Pytago)
 = 92 – 72 = 32 BH = (cm)
BHC có: 
BC2 = BH2 + HC2 (đ/l Pytago)
 = 32 +22 = 36 BC =
b) Tương tự như câu a. Kết quả:
Bài 61/SGK:
A
B
C
Các cạnh của tam giác hợp với các cạnh của ô vuông tạo thành các tam giác vuông . AC , BC , AB là các cạnh huyền của các tam giác vuông .Aùp dụng định lý Pitago ta có : 
BC2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34 
Þ BC = 
AB2 = 22 + 12
 = 4 + 1 = 5
Þ AB = 
AC2 = 42 + 32 
 = 16 + 9 = 25 
AC = 5
4.Cũng cố:
D
4
8
3
3
6
6
A
B
C
4
8
O
-Nhắc lại định lý Pytago thuận, đảo?
-Làm bài 62/SGK:
OA = 	OB = 
OC = 	OD = 
Như vậy con cún tới được các vị trí A , B , B , D nhưng không tới được vị trí C 
-Yêu cầu HS đọc “có thể em chưa biết”
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Học thuộc lý thuyết, làm bài tập 83, 84, 85, 90, 92 /108, 109 SBT. 
-Ôn ba trường hợp bằng nhau của tam giác 
IV. Rút kinh nghiệm:
 .. 
Tuần 22 tiết 38
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Mục tiêu:
Nắm được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông
- Biết vận dụng địng lý Pitago để chứng minh trường hợp cạnh huyền góc vuông của hai tam giác vuông.
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
- Rèn luyện khả năng phân tích tìm cách giải và trình bày bài toán chứng minh hình học 
- Cẩn thận, chính xác, kiên trì
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẽ, eke, compa.
	- Học sinh: thước kẽ, eke, compa, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
A
C
D
F
E
B
(
(
A
C
D
F
E
B
(
(
HS: tìm các cặp tam giác vuông bằng nhau ? giải thích?
E
C
D
F
B
A
Hình 2
Hình 3
Hình 1
H1: ABC = DEF ( c - g - c )
H2: ABC = DEF ( g - c - g )
H3: ABC = DEF ( g - c - g )
 3. Bài mới:
Hđ 1: Các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác vuông:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Hai tam giác vuông bằng nhau khi có những yếu tố nào?
-Gọi 1 HS nhận xét bài bạn.
-Treo bảng phụ có hình vẽ của ?1.
-Yêu cầu HS hđ nhóm làm ?1.
-Gọi đại diện từng nhóm làm ?1, các nhsm khác nhận xét.
-Gv sửa sai.
-Nêu các trường hợp bằng nhau đã học.
-Nhận xét.
-quan sát bảng phụ.
Làm ?1:
	AHB = AHC (c - g - c )
	 DKE = DKF ( g - c -g ) 
 MOI = NOI ( Cạnh huyền - góc nhọn )
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông (SGK)
Hđ 2: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS đọc nội dung trong khung /135 SGK.
-Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lí đó.
Để chứng minh ABC = DEF ta phải làm gì?
- Bằng cách nào để chưng minh AB=DE?
-Phát biểu định lí Pytago?
- Định lí Pytago có ứng dụng gì ?
- Nhờ định lí Pytago ta có thể tính cạnh AB theo BC, AC như thế nào?
GV: Yêu cầu HS tính DE?
-Gọi 1 HS lên bảng chứng minh.
-Treo bảng phụ có hình 147/SGk.
-Yêu cầu Hs làm ?2.
-gọi 1 HS lên bảng ghi GT, Kl.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bằng hai cách, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
-Đọc SGK.
Vẽ hình, ghi GT, KL.
AB = DE
-Định Lý Pitago
-Phát biểu định lí.
Tính cạnh còn lại khi biết hai cạnh của tam giác vuông.
 AB2 = BC2 – AC2
 Thực hiện tương tự.
-Chứùng minh.
GT
D ABC Cân tậi A 
AH ^ BC
KL
D AHB = D AHC 
Cách 1:
AHB = AHC (Cạnh huyền – cạnh GV) 
Vì 
Cạnh huyền AB = AC (gt)
Cạnh góc vuông: AH chung.
Cách 2:ABC cân Þ (t/c cân)
Þ AHB = AHC (Cạnh huyền – góc nhọn)
 Vì có AB = AC; 
2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông:
 ABC: = 900
 GT DEF: = 900
 BC = EF; AC = DF
 KL ABC = DEF
?2:
4.Cũng cố:
A
B
C
H
Nhắc lại 4 trường hợp bằng nhau đã học của tam gia vuông?
Làm bài 63/SGK:
a / AHB = AHC ( Cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Þ HB = HC
b / AHB = AHC Þ = 
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
- Làm các bài tập 64, 65 /136, 137 SGK
IV. Rút kinh nghiệm:
 .. Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày / /2019
Tuần 23 tiết 39
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Luyện tập 1
I. Mục tiêu:
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẽ, eke, compa.
- Học sinh: thước kẽ, eke, compa, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
 	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ:
HS: Phát biểu tất cả các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã học?
TL: Nêu 4 trường hợp bằng nhau.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
B
E
A
C
D
F
-Yêu cầu HS đọc đề bài 64/SGK.
-Gv vẽ hình minh hoạ .
-Tìm thêm 1 điều kiện bằng nhau vê cạnh hoặc góc để hai tam giác trên bằng nhau?
-Gọi 1 vài HS đứng tại chổ trả lời, các HS khác nhận xét.
-Gv sửa sai.
-Yêu cầu HS đọc đề bài 65/SGK.
-GV vẽ hình, gọi 1 HS ghi GT, KL của bài toán.
-Để chứng minh AH = AK ta phải chứng minh điều gì ?
- Vì sao ABH = ACK ?
-Để chứng minh AI là phân giác của góc A ta phải c minh điều gì?
-Muốn ta cần chứng minh điều gì?
-Vì sao AIH = AIK 
-Gọi 2 HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét .
-Gv sửa sai.
-Hãy đặt thêm yêu cầu cho bài toán trên?
-Gọi 1 vài HS đặt thêm yêu cầu .
-Giả sử yêu cầu chứng minh thì làm như thế nào?
- Có gì nhận xét về gì về cạnh IK và IK	?
- GT cho tam ABC cân tại A ta có thể suy ra điều gì?
- Ở câu A ta dã CM được AH=AK vậy BK=CH không ,vì sao?
-D BKI=DCHI theo trường hợp nào?
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác nhận xét.
-GV sửa sai.
-Còn cách chứng minh nào khác không?
-Gọi 1 HS đứng tại chổ trình bày cách 2.
-Gv nhận xét.
-Hs đọc đề.
-Quan sát hình vẽ.
-Suy nghĩ trả lời.
-HS làm bài.
Hs đọc đề.
-Quan sát hình vẽ.
GT
ABC cân tại A, 
BH AC, CK AB
KL
a)AH = AK
b)AI là phân giác 
Phải chứng minh :
 ABH = ACK 
Cạnh huyền - góc nhọn 
-Phải chứng minh 
- AIH = AIK 
cạnh huyền - cạnh góc vuông 
-Đăt thêm yêu cầu cho bài toán.
Ta có 	IK = IH
AB = AC
BK = CH vì
CH = AC - AH 
Mà	AB = AC	
	AK = AH
Trường hợp cạnh góc cạnh
-HS làm bài.
-HS nêu cách thứ 2:
Xét D ABI và DACI 
Ta có 	AB = AC
	AI chung 
	(AI là phân giác góc A)
=> D ABI = D ACI(C-g-c)
=> IB= IC( hai cạnh t/ứ)
Xét D BKI và D CHI 
Ta co Ù	BK = HC (cm trên )
	IK = IH (cm trên )
	IB = IC (cm trên )
=> BIK = D CHI (c-c. c)
Bài 64/SGK:
Bổ sung AB = DE thì :
 ABC = DEF ( c - g - c )
 Bổ sung thì :
 ABC = DEF (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
Bài 65/SGK:
a/ Xét D ABH () và D AKC()
Ta có:
AB = AC (gt)
 chung
 Vậy D ABH = D ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
 Nên AH=AK( hai cạnh tương ứng)
b) Xét D AKI ()và D AHI ()
Ta có :
AK = AH (CM trên)
AI chung 
Vậy D AKI = D AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
suy ra : ( hai góc tương ứng)
Hay AI là phân giác góc A
c. Chứng minh 
Xét D BKI và CHI 
Ta có :IK = IH (CM trên)
	BI= AB - AK 
	CH = AC - AK 
 Mà 	 AB = AC và AK = AH
Suy ra BH = CH (2)
Từ (1) và (2) suy ra D BIK = D CIK (c.g.c)
	4.Cũng cố:
Duyệt của tổ chuyên môn
Ngày / /2018
-Cho HS làm bài 66/SGK:
D MAD = D MAE (cạnh huyền - góc nhọn )
D MDB = DMEC (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
DAMB = D AMC (c.c.c)
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc, hiểu, phát biểu chính xác các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
-Làm bài tập :96, 97, 98,99, 100 /110 SBT
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 23 tiết 40
Ngày soạn
Ngày dạy: 
Luyện tập 2
I. Mục tiêu:
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước kẽ, eke, compa.
- Học sinh: thước kẽ, eke, 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_7_hoc_ky_2_truong_thcs_le_quy_don.doc