Giáo án Hình học 7 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021 - Lê Cẩm Loan
Bài 7: ĐA THỨC MỘT BIẾN
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- HS hiểu khái niệm đa thức một biến
- HS nắm được kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến
2. Kĩ năng:
- Biết tìm bậc, hệ số cao nhất , hệ số tự do của một đa thức một biến . Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị của biến.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng.
III.Tổ chức hoạt động của học sinh
1.Hoạt động dẫn dắt vào bài
Ngày soạn: 10/ 4/2021 TOÁN 7: HÌNH HỌC Tuần 30 Tiết: 55 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 1* Kiến thức: - Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc. - Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập. * Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải. * Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong quá trình làm bài. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa. - Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa. III.Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của thầy và trò Hoạt động I: . lý thuyết (5p) 1Mục tiêu: Củng cố hai định lý Sách giáo khoa Nêu định lý thuận và đảo về phân giác của 1 góc? Hoạt động 2 Luyện tập ( 30 phút).: Mục tiêu: Vận dụng các định lý giải bài tập. Bài 33 SGK/70: - Vẽ hình, theo dõi a) C/m: = 900 : mà b) Nếu M ≡ O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ bằng nhau và cùng bằng 0. Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc xOy thì M cách đều Ox và Oy, do đó M cách đều xx’ và yy’. c) Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’ và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách đều hai tia Ox và Oy do đó, M sẽ thuộc tia Ot (định lý 2). Tương tự với trương hợp M cách đều xx’, yy’ và nằm trong góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ d) Đã xét ở câu b e) Tập hợp các điểm cách điều xx’, yy’ là 2 đường phân giác Ot, Ot Của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2 đường thẳng cắt nhau. Bài 34 SGK/71: HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT – KL GT OA = OC ; OB = OD KL a) BC = AD b) IA = IC ; IB = ID c) a) Xét ΔOAD và ΔOCB có: OA = OC (gt) chung OD = OB (gt) b) (ΔOAD =ΔOCB) mà kế bù kế bù = Có : OB = OD (gt) OA = OC (gt) Xét ΔIAB và ΔICD có : = (cmt) AB = CD (cmt) (ΔOAD = ΔOCB) c) Xét ΔOAI và ΔOCI có: OA = OC (gt) OI chung) IA = IC (cmt) (góc tương ứng) Bài 35/71(SGK) Áp dụng bài tập 34 Trên Ox lấy hai điểm A và C Trên Oy lấy hai đểim B và D sao cho OA = OB OC = OD. Gọi I là giao điểm của AD và BC thì OI là tia phân giác của xÔy Bài 33 SGK/70: - GV : vẽ hình lên bảng, gợi ý và hướng dẫn HS chứng minh bài toán. - GV : Vẽ thêm phân giác Os của góc y’Ox’ và phân giác Os’ của góc x’Oy. - Hãy kể tên các cặp góc kề bù khác trên hình và tính chất các tia phân giác của chúng. - GV : Ot và Os là hai tia như thế nào? Tương tự với Ot’ và Os’. - GV : Nếu M thuộc đường thẳng Ot thì M có thể ở những vị trí nào? - GV : Nếu M ≡ O thì khoảng cách từ M đến xx’ và yy’ như thế nào? - Nếu M thuộc tia Ot thì sao ? - HS : Nếu M nằm trên Ot thì M có thể trùng O hoặc M thuộc tia Ot hoặc tia Os - Nếu M thuộc tia Os, Ot’, Os’ chứng minh tương tự. - GV : Em có nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau xx’, yy’. - GV : Nhấn mạnh lại mệnh đề đã chứng minh ở câu b và c đề dẫn đến kết luận về tập hợp điểm này. Bài 34 SGK/71: - Cho HS đọc đề, vẽ hình và ghi GT và KL - Theo dõi hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT và KL - Để chứng minh BC = AD ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu một HS lên bảng làm - Tương tự cho một HS lên bảng chứng minh câu b - Muốn CM ta làm như thế nào ? Trả lời - Một HS lên bảng làm - Một HS lên bảng làm câu b - Trả lời - Tiếp thu - Nhận xét \ GV: Gợi ý HS áp dụng BT 34 để làm BT 35 SGK Gọi 1 HS lên bảng trình bày 3.Hoạt động luyện tập: (7’) Học thuộc lý thuyết Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên Ox lấy điểm A, trên Oy lấy điểm C sao cho OA = OC, điểm I nằm trong góc xOy và cách đều hai cạnh Ox, Oy. Chứng minh OI là phân giác của góc xOy. * ĐÁP ÁN: - Vẽ hình và ghi GT và KL đúng (2 điểm) - Chứng minh: Xét và có: OA = OC (giả thiết) ; OI là cạnh chung ; IA = IC (giả thiết), Suy ra = (c-c-c) => hay OI là phân giác của góc xOy. 4.Hoạt động vận dụng (3’) Chuẩn bị bài tính chất ba đường phân giác của tam giác. IV.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 30 Tiết: 56 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ * Kiến thức: - Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. - HS tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”. - Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bày, kĩ năng chứng minh một định lí * Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong khi học. . 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa. - Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. êke, thước đo góc, compa. III.Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài a. Kiểm tra bài cũ: (5P) . Cho một HS lên bảng vẽ tia phân giác AM của tam giác ABC 2.Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung Hoạt động của thầy và trò Hoạt động : . Đường phân giác của tam giác: (10p) 1Mục tiêu: Biết khái niệm đường phân giác của tam giác I. Đường phân giác của một tam giác : (SGK/71) Tính chất : (sgk/ 71 Dựa vào hình vẽ phần KTBC giới thiệu AM là đường phân giác của ΔABC (xuất phát từ đỉnh A) - Giới thiệu tính chất - Cho HS đọc tính chất HS : đọc tính chất của tam giác cân - GV: Trong một tam giác có mấy đường phân giác? HS : Trong một tam giác có 3 đường phân giác xuất phát từ 3 đỉnh của tam giác. - GV : Ta sẽ xét xem 3 đường phân giác cảu một tam giác có tính chất gì? Hoạt động 2 Tính chất ba đường phân giác của tam giác: (20p) 1Mục tiêu: biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. II. Tính chất ba đường phân giác của tam giác : Định lý : (sgk/72) GT ΔABC BE là phân giác CF là phân giác BE cắt CF tại I KL AI là tia phân giác IH = IK = IL Chứng minh : (sgk/72) GV yêu cầu HS làm ?1. - HS làm ?1. - GV : Em có nhận xét gì về 3 nếp gấp? HS : Ba nếp gấp cùng đi qua 1 điểm. - GV : Điều đó thể hiện tính chất của 3 đường phân giác của tam giác. HS đọc định lí. - GV vẽ hình. HS ghi giả thiết, kết luận. - Gv yêu cầu HS làm ?2 - GV : Gợi ý : I thuộc tia phân giác BE của góc B thì ta có điều gì? I cũng thuộc tia phân giác CF của góc C thì ta có điều gì? 3.Hoạt động luyện tập: (7’) BT 36 SGK trang 72: GT ΔDEF I nằm trong ΔDEF KL I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. Có : I nằm trong ΔDEF nên I nằm trong góc DEF Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic của góc EDF, góc DFE. Vậy I là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác. 4.Hoạt động vận dụng (3’) Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác. - BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk. IV.Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tuần 30 Tiết 63 Bài 7: ĐA THỨC MỘT BIẾN I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm đa thức một biến - HS nắm được kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến 2. Kĩ năng: - Biết tìm bậc, hệ số cao nhất , hệ số tự do của một đa thức một biến . Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị của biến. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. III.Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài a. Kiểm tra bài cũ: Nội dung Hoạt động của thầy và trò Hoạt động1: Đa thức một biến( 15’) 1Mục tiêu: hiểu khái niệm đa thức một biến Đa thức một biến là tổng của những đơn thức có cùng một biến Ví dụ : A = 7y2 là đa thức một biến y B=2x53 + 4x5+ Là đa thức một biến x Chú ý : 1 số cũng được coi là đa thức một biến Ký hiệu : A (y) ; B(x) ... ?1 ?2 A(y) c bc 2 B9x) c bc 5 Bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó Bài tập 43 tr 43 SGK a) Đa thức bậc 5 b) Đa thức bậc 1 c) Thu gọn được x3 + 1, đa thức bậc 3 d) Đa thức bậc 0 GV lấy đề bài kiểm tra Hỏi : Em hãy cho biết mỗi đa thức trên có mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức đó ? HS : Đa thức : 5x2y 2 + xy có biến x và y có bậc là 3. Đa thức x2 + y2 + z2 có ba biến số là x, y, z có bậc là 2 Hỏi : Các em hãy viết các đa thức một biến : Tổ I viết đa thức một biến x Tổ II viết đa thức 1 biến y Tổ III viết đa thức 1 biến z HS : viết các đa thức một biến (theo tổ) mỗi HS viết 1 đa thức GV đưa một số đa thức HS viết lên bảng và Hỏi : Thế nào là đa thức một biến ? HS Trả lời như SGK GV cho Ví dụ như SGK Hỏi : Hãy giải thích ở đa thức A tại sao lại coi là đơn thức của biến y ? HS : Có thể coi = y0 nên được coi là đơn thức của biến y GV : Vậy mỗi số được coi là 1 đa thức 1 biến GV giới thiệu : A là đa thức của biến y ký hiệu là A(y) Hỏi : Để chỉ rõ B là đa thức của biến x, ta viết thế nào ? HS : viết B(x) GV lưu ý HS : viết biến số của đa thức trong ngoặc đơn. Khi đó, giá trị của đa thức A(y) tại y = 1 được ký hiệu A (-1). Hỏi : Hãy tính A (-1) HS : tính A(-1) = 7(-1)2= 7.1 + 3 + = 10 Yêu cầu HS giải ?1 : Tính A(5) ; B (-2) HS : tính kết quả A(5)=160 GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 : Tìm bậc của các đa thức A(y) ; B(x) nêu trên HS : A (y) là đa thức bậc 2 B(x) = 6x5 + 7x3 là đa thức bậc 5 Hỏi : Vậy bậc của đa thức một biến là gì ? Bài tập 43 tr 43 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV gọi HS làm miệng. HS làm miệng HS1 : câu a, b HS2 : câu c, d Hoạt động 2: Sắp xếp một đa thức ( 13’) Mục tiêu : biết sắp xếp theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến 2.Sắp xếp một đa thức Để thuận lợi cho việc tính toán với các đa thức 1 biến, ta thường sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa tăng hay giảm của biến Ví dụ : Cho đa thức : P(x) = 6x+32 + x3+2x4 − Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa giảm dần của biến, ta được : P(x) = 2x4+x32+ 6x+3 − Sắp xếp các hạng tử theo lũy thừa tăng dần của biến, ta được : P(x)=3+6x+ 6x23 + 2x4 Chú ý : Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó Nhận xét : Mọi đa thức bậc 2 của biến x, sau khi đã sắp xếp các hạng tử của chúng theo lũy thừa giảm của biến, đều có dạng : ax2 + bx + c Trong đó a, b, c là các số cho trước và a ≠ 0 ?3 B = - 3x +2x2 + 7x3 + 4x5 ?4 Gọi là đa thức bậc 2 của biến x Chú ý : SGK GV yêu cầu các nhóm HS tự đọc SGK, rồi trả lời câu hỏi sau : − Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì ? HS : Trước hết ta thường thu gọn đa thức GV : Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể HS : có hai cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo lũy thừa tăng hay giảm của biến. GV yêu cầu HS thực hiện ?3 tr 42 SGK HS : B(x) = -3x+7x3+6x5 GV : Hãy sắp xếp biểu thức B(x) theo lũy thừa giảm của biến. HS lên bảng viết : B(x)= 6x5+7x3 GV yêu cầu HS làm độc lập bài ?4 vào vở GV gọi 2 HS lên bảng trình bày 2HS lên bảng HS1 : Q(x) = 5x2 HS22 Hỏi : Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x) ? HS : hai đa thức Q(x) và R(x) đều là đa thức bậc 2 GV giới thiệu : đa thức bậc 2 của biến x có dạng tổng quát : ax2 + bx + c. Trong đó a, b, c là các hệ số cho trước và a Hỏi : Hãy chỉ ra các hệ số a, b, c trong các đa thức Q(x) và R(x) HS : đứng tại chỗ trả lời : Q(x) = 5x2 2 GV : Các chữ a, b, c nói trên không phải là biến số, đó là những chữ đại diện cho các số xác định cho trước, người ta gọi những chữ như vậy là hằng số Hoạt động 3: Hệ số( 5’) Mục Tiêu : biết được hệ số 3, Hệ số Xét P(x) = 6x5+7x3-3x-2 - Hệ số cao nhất là 6 - Hệ số tự do là 1/2 * Chú ý ( SGK). ? Nghiên cứu SGK. Hệ số có bậc thấp nhất? Hệ số có bậc cao nhất? ? Tìm hệ số của x4. HS tự nghiên cứu SGK. 0 6 Bằng 1. 3.Hoạt động luyện tập: (8’) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài 39, 42(SGK - 43) HS hoạt động nhóm làm bài Bài 39(SGK - 43) a,P(x) = 2+5x2-3x3+ 4x2- 2x -x3+ 6x5. = 6x5 - 4x3 + 9x2 -2x +2. b, Hệ số của luỹ thừa 5 là 6. 4 là 0. 3 là -4. 2 là 9. 1 là -2. 0 là 2. 4.Hoạt động vận dụng (2’) - Học bài - Làm bài 40, 41, 42, 43 SGK - 43 . 5.Hoạt động tìm tòi mở rộng IV.Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 64 CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN I.Mục tiêu bài học 1.Kiến thức, kĩ năng, thái độ 1. Kiến thức: HS biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng cộng trừ đa thức, thu gọn đa thức. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác 2.Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: Năng lực tự học, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học - Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng. - Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng. III.Tổ chức hoạt động của học sinh 1.Hoạt động dẫn dắt vào bài a. Kiểm tra bài cũ: (5P) Chữa bài tập 42 tr 43 SGK (bảng phụ) Đáp án : P(x) = x2 − 6x + 9 tại x = 3 ; x = − 3 Ta có : P(3) = 32 − 6.3 + 9 = 0 ; P (−3) = (−3)2 − 6(−3) + 9 = 36 Nội dung Hoạt động của thầy và trò Hoạt động : Cộng hai đa thức một biến ( 13’ Mục tiêu: HS biết cộng đa thức một biến theo hai cách 1.Cộng hai đa thức một biến Ví dụ: SGK - 44 1. Cộng hai đa thức một biến : Ví dụ : Cho hai đa thức : P(x) = 2x5+5x43+x2 4+x3+5x+2 Cách 1 : P(x) + Q(x) = = 2x5 + 5x43+x24 + x3+5x + 2 = 2x5+(5x443 + x3) + x2 = 2x5 + 4x4 + x2 Cách 2 : P(x) = 2x5+5x43+x2 Q(x) = -x4 + x3 + 5x+2 = 2x5+ 4x4+ x2 Bµi 44 SGK - 45 a, P(x) = -5x3 - +8x4 + x2 = 8x4 - 5x3 + x2 - Q(x) = x2 - 5x - 2x3 + x - P(x) = 8x4 - 5x3 + x2 - Q(x) = x4 - 2x3 + x2 - 5x - P(x) + Q(x) = 9x4 -7x3 + 2x2 - 5x - 1. GV nêu ví dụ tr 44 SGK : Cho hai đa thức : P(x) = 2x5+5x43+x2 Q(x) = -x4+ x3+ 5x + 2 Hãy tính tổng của chúng GV yêu cầu HS tính P(x) + Q(x) như cách đã học ở §6 HS : lên bảng thực hiện cộng hai đa thức P(x) và Q(x) cách làm như § 6 GV : Ngoài cách làm trên, ta có thể cộng đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đa thức đồng dạng ở cùng một cột) GV hướng dẫn cộng hai đa thức một biến Cách 2 như SGK − Sắp xếp các hạng tử của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (tăng) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương tự như cộng, trừ các số (chú ý các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) Bài tập 44 tr 45 SGK GV cho HS hoạt động nhóm HS Nữ lớp cách 1 HS Nữ lớp làm cách 2 HS : hoạt động theo nhóm GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, nhắc nhở HS khi nhóm các đơn thức đồng dạng thành từng nhóm cần sắp xếp đa thức luôn Bảng nhóm : Cách 1 : P(x)+Q(x) =(-5x3 + 8x4 + x2) + (x23+x4) = 9x43 + 2x2 Cách 2 : P (x) = 8x43 + x2 Q (x) = x43 + x2) P(x) + Q(x) = 9x4 − 7x3 + 2x2 − 5x − 1 Hoạt động 2: Trừ hai đa thức một biến ( 17’) Mục tiêu: HS biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách. 2.Trừ hai biểu thức Ví dụ : SGK – 44 Ví dụ : Tính P(x) − Q(x) Cách 1 : HS tự giải Cách 2 : P(x) =2x5+5x43+x2 4 + x3 +5x+2 =2x5+6x43+x2 Chú ý : (SGK) Cách 3 : P(x) =2x5+5x43+x2 4 x3 =2x5+6x43+x2 Bài ?1 Cách 1 : M(x) + N(x) M(x) = x4+5x32 N(x) = 3x42 = 4x4 +5x32 Cách 2 : M(x) − N(x) M(x) = x4+5x32 N(x) = 3x42 4 +5x3+4x2 +2x +2 Bµi 44 SGK - 45 b, P(x) = 8x4 - 5x3 + x2 - Q(x) = x4 - 2x3 + x2 - 5x - P(x) - Q(x) = 7x4 -3x3 + 5x + * Chú ý: (SGK) GV Yêu cầu HS làm cách 1 (đặt theo hàng ngang) 1 HS lên bảng giải cách 1 GV Yêu cầu HS phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu “−” đằng trước HS : phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc GV hướng dẫn làm cách 2 tương tự như cách 2 của phép cộng HS làm cách 2 theo sự hướng dẫn của GV GV : Cho HS đọc chú ý SGK tr 45 GV yêu cầu HS nhắc lại : − Muốn trừ đi một số ta làm thế nào ? HS : Ta cộng với số đối của nó GV hướng dẫn HS trừ từng cột GV giới thiệu cách trình bày khác của cách 3 : GV lưu ý HS : Tùy trường hợp cụ thể, ta áp dụng cách nào cho phù hợp 3.Hoạt động luyện tập: (8’) - Yêu cầu HS lên bảng làm bài 47 ( SGK- 43).2 P(x) = 2x4 - 2x3 - x + 1 Q(x) = -x3 + 5x2 + 4x. Bài 47 ( SGK- 43). P(x) + Q(x) + H(x) = 2x4 - 2x3 - x + 1-x3 + 5x2 + 4x -2x4 + x2 + 5. = -3x3 + 6x2 + 3x + 6. 4.Hoạt động vận dụng (2’) - Học bài - Làm bài 46, 48, 49 SGK. 5.Hoạt động tìm tòi mở rộng IV.Rút kinh nghiệm ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Người soạn KT: ngày tháng 4 năm 2021 KÝ DUYỆT
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_7_tuan_30_nam_hoc_2020_2021_le_cam_loan.doc