Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 1 đến 6

Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 1 đến 6

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.

- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.

- Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.

- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.

 2. Năng lực:

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

3. Phẩm chất

- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1 - GV: - Kế hoạch bài học

 - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn.

 - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.

2 - HS: Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu: : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.

b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: trình bày miệng

d) Tổ chức thực hiện:

* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu:

- Đất trồng có tầm quan trọng ntn đối với đời sống cây trồng?

- Đất trồng có những tính chất chính nào?

- HS tiếp nhận

*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời

- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn

- Dự kiến sản phẩm: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững

- Một số tính chất chính của đất trồng.

* Bước 3: Báo cáo thảo luận

- Hs trình bày

* Bước 4: Kết luận, nhận định

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá

- Giáo viên nhận xét, đánh giá

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đó là nội dung của bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoat động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì?

a) Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.

b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.

c) Sản phẩm: trình bày miệng

d) Tổ chức thực hiện:

 

docx 22 trang sontrang 3700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Công nghệ Lớp 7 - Bài 1 đến 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án soạn theo công văn 5512
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
PHẦN 1: TRỒNG TRỌT
CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Bài 1, 2: VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT.
 KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được VD minh họa.
 - Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
 - Nêu và giải thích được những biện pháp để của trồng trọt.
 - Nêu được khái niệm đất trồng , vai trò và các thành phần của đất đối với cây trồng 
2. Năng lực
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực hợp tác,
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: kế hoặc dạy học, phiếu học tập, tư liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới, hình 1, 2 sgk
2 - HS: Đọc SGK, xem trước sơ đồ và hình vẽ. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu các vấn đề trong bài học.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
* Bước 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu: Hãy vận dụng những kinh nghiệm, hiểu biết của bản thân về trồng trọt để trả lời câu hỏi sau: 
1. Trong nông nghiệp có những loại cây trồng nào? Kể tên những sản phẩm cây trồng nông nghiệp chủ yếu ở địa phương em và nước ta.
2. Trồng trọt có vai trò như thế nào?
3. Làm thế nào để trồng trọt đạt kết quả?
4. Đất trồng là gì ? Kể tên các loại đất trồng mà em biết ?
5. Đất trồng có vai trò như thế nào đối với cây trồng ?
- HS tiếp nhận
* Bước 2: trong thời gian 3 phút.
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: 
Hs trình bày theo ý hiểu của mình
* Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. 
* Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nền nông nghiệp ở nước ta. Vậy trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ như thế nào? Các thành phần và tính chất của đất trồng ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1 và bài 2 để hiểu rõ vấn đề này .
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế.
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò quan trọng của trồng trọt đối với đời sống con người, với việc phát triển ngành Chăn nuôi, ngành Công nghiệp chế biến, ngành Thương mại. Lấy được VD minh họa.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trình bày miệng.
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho học sinh.
GV yêu cầu: Quan sát Hình 1- SGK trang 5 em và các bạn trong nhóm hãy thảo luận: Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? Cho ví dụ về cây lương thực, cây thực phẩm, cây công nghiệp? Liên hệ với nông nghiệp địa phương?
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến trả lời: 
- Vai trò: ->
- VD: 
 Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn...
 Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt...
 Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo, cà phê, cao su....
* Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Tích hợp: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong điều hòa kk và cải tạo môi trường
I. Vai trò của trồng trot
- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho CN.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu.
Hoạt động 2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt
a) Mục tiêu: Trình bày được các nhiệm vụ cơ bản của ngành Trồng trọt trong giai đoạn hiện nay.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập trang 6 sgk, thảo luận và hoàn thành bài tập 
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận làm bài tập
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm 
- Dự kiến sản phẩm: 1,2,4,6
* Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Đại diện cặp đôi trình bày kết quả thảo luận.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
? Tại sao nhiệm vụ 3, 5 ko phải là nhiệm vụ của trồng trọt ( đó là nhiệm vụ phát triển của nghành chăn nuôi và nghành lâm nghiệp)
G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng.
II. Nhiệm vụ của trồng trọt
- Nhiệm vụ 1,2,4,6
-> KL: + Đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để đảm bảo đời sống nhân dân, phát triển chăn nuôi và xuất khẩu.
+ Phát triển cây công nghiệp, xuất khẩu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các biện pháp Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt.
a) Mục tiêu: Nêu và giải thích được những biện pháp để Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV thông báo viết lên bảng: Sản lượng cây trồng trong 1 năm = năng xuất cây trồng/vụ/đơn vị diện tích x Số vụ trong năm x diện tích đất trồng trọt
? Em hãy đề xuất, làm thế nào làm thế nào để tăng năng xuất cây trồng trong vụ? Làm thế nào để có đc nhiều vụ trong năm ? Làm thế nào để tăng diện tích đất canh tác?
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân tự do đề xuất
- GV: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: Khai hoang lấn biển, dùng giống ngắn ngày, sử dụng kt tiên tiến...
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- hs trình bày kết quả 
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
III. Để Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi?
- Khai hoang, lấn biển để tăng diện tích
- Dùng giống ngắn ngày để tăng vụ
- Sử dụng kĩ thuật tiên tiến để nâng cao năng xuất
Hoạt dộng 4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng.
a) Mục tiêu: Nêu được khái niệm đất trồng, vai trò của đất đối với cây trồng 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: phiếu học tập theo cặp đôi
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Đọc thông tin phần I/ trang 7/ sgk thảo luận trả lời câu hỏi:
1. Đất trồng là gì?
2. Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Đại diện cặp đôi 
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
Mở rộng:
1. Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? ( ko phải vì thực vật không thể sinh sống trên lớp than đá đc)
GV: Giảng giải cho hs hiểu đc đá đc chuyển thành đất như thế nào?( Đất là sp biến đổi của đá dưới tác động của các yếu tố: khí hậu, sinh vật và con người. Dưới tác động của các yếu tố khí hậu ( nhiệt độ, lượng mưa...) đá bị vỡ vụn thành những mảnh có kt khác nhau. Dưới tác động của nước, các mảnh đá vỡ vụn nêu trên bị phân hủy và giải phóng ra chất khoáng. Đây chính là nguồn thức ăn đầu tiên cho các SV bậc thấp như VK, địa y, rêu, các SV này sống trên bề mặt các mảnh đá sau khi chết đi chúng để lại trên bề mặt các mảnh đá 1 lớp chất hữu cơ. Các chất hữu cơ này là nguồn nguyên liệu tổng hợp lên chất mùn – chất hữu cơ đặc trưng của đất, làm cho đất khác hẳn với đá)
2. Ngoài đất ra cây trồng có thể sống ở môi trường nào? ( môi trường nước có giá đỡ)
IV. Khái niệm về đất trồng
1. Đất trồng là gì?
- Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm
2. Vai trò của đất trồng
 - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững
Hoạt động 5. Thành phần của đất trồng.
a) Mục tiêu: Nêu được các thành phần của đất trồng 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: phiếu học tập nhóm
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc mục II SGK/7 hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút để hoàn thành phiếu học tập.
Các thành phần của đất trồng
Vai trò đối với cây trồng
 - Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Giáo viên quan sát các nhóm tl
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Đại diện nhóm 
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh tự đánh giá, hs đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
- GV khái quát bài học.
V. Thành phần của đất trồng
Gồm 3 phần: phần rắn, phần khí, phần lỏng.
 - Phần khí (Nitơ, oxi, cacbonic): cung cấp oxi cho cây.
 - Phần rắn( gồm thành phần vô cơ, và hữu cơ): cung cấp chất dinh dưỡng cho cây.
 - Phần lỏng(nước): cung cấp nước cho cây.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp
b) Nội dung: - GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi
Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập, trả lời bằng miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi
Câu 1: Hãy cho biết trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em?
Câu 2: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?
Câu 3: Đất trồng gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây trồng?
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs
*Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Hs trả lời nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
GV nêu câu hỏi
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng
- Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ?
c) Sản phẩm: HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp
d) Tổ chức thực hiện: Làm bài tập vận dụng
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu : 
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về vai trò của đất trồng, thành phần của đất trồng
- Tìm hiểu xem ở địa phương em trồng trọt có vai trò, nhiệm vụ quan trọng như thế nào ?
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Hs thảo luận vào tiết học sau
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết quả
* Hướng dẫn về nhà: 
- Gv yêu cầu về nhà 
 Tìm hiểu và tự thảo luận với các bạn về các vấn đề sau : Làm thí nghiệm thế nào để chứng minh được: Đất có nước ? Đất có không khí ? Đất có chất rắn ?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Đọc yêu cầu
+ Về nhà làm thí nghiệm chứng minh
	- Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng 
- Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất 
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.
- Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
- Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng . So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
- Trình bày được khái niệm độ phì nhiêu của đất, nêu được vai trò độ phì nhiêu của đất đối với năng suất cây trồng.
 2. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm 
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: - Kế hoạch bài học
 - Đất sét được nghiền nhỏ, đất thịt, đất cát, cốc nhựa, cốc thủy tinh, nước cất, giấy quỳ tím, thang màu pH chuẩn.
 - Phiếu học tập dủ phát cho học sinh.
2 - HS: Sgk, vở ghi, xem trước bài 3 SGK, sưu tầm các loại đất ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: : Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức,tạo hứng thú cho hs.Rèn khả năng hợp tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: 
- Đất trồng có tầm quan trọng ntn đối với đời sống cây trồng?
- Đất trồng có những tính chất chính nào?
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến sản phẩm: - Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ôxi cho cây và giữ cho cây đứng vững
- Một số tính chất chính của đất trồng......
* Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Hs trình bày
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Đất trồng là môi trường sống của cây. Do đó ta cần biết đất có những tính chất chính nào để từ đó ta có biện pháp sử dụng và cải tạo hợp lí. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoat động 1: Tìm hiểu thành phần cơ giới của đất là gì?
a) Mục tiêu: Trình bày được thành phần cơ giới của đất trồng.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu HS đọc mục I SGK/9 hoạt động nhóm 5 phút sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? Phần vô cơ của đất có những gì? Thế nào là thành phần cơ giới của đất? Căn cứ vào đâu để phân loại đất và phân loại như thế nào?
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ thảo luận trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
- Dự kiến trả lời: 
*Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Hs trình bày nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
I. Thành phần cơ giới của đất là gì?
- Tỉ lệ phần trăm các loại hạt cát, limon, sét trong đất là thành phần cơ giới của đất 
 - Tùy tỉ lệ từng loại hạt trong đất mà chia đất thành đất cát, đất thịt, đất sét.
Hoạt động 2. Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất
a) Mục tiêu: Nêu được các trị số PH của đất chua, đất kiềm và đất trung tính.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu mục II SGK/9-> Phát hiện kiến thức hoạt động cá nhân cho biết:
Độ pH dùng để đo cái gì?
Trị số PH dao động trong phạm vi nào?
Với các giá trị nào của PH thì đất được gọi là chua, kiềm và trung tính? -> ý nghĩa gì với sản xuất?
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm 
- Dự kiến sản phẩm: ->
* Bước 3: Báo cáo thảo luận
- Hs trình bày.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: tổng hợp kết quả thảo luận của các nhóm tóm tắt thành nhiệm vụ của trồng trọt và ghi bảng
II. Độ chua, độ kiềm của đất
Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ PH
- Đất chua: pH < 6,5 
- Đất trung tính: pH = 6,6 - 7,5 
- Đất kiềm: pH > 7,5 
HĐ3. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất
a) Mục tiêu: Trình bày được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. So sánh khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất cát, đất thịt, đất sét.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu vấn đề: Đất sét, đất thịt, đất cát thì đất nào giữ nước tốt hơn? Làm thế nào xác định được?
- GV giới thiệu mẫu đất để trong các cốc từ 1->3, giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, gợi ý những vấn đề cần quan sát và rút ra kết luận điền vào bảng bài tập SGK/9 (Đất sét giữ nước và chất dinh dưỡng tốt nhất, đất thịt trung bình, đất cát kém)
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
- So sánh khả năng giữ nước của đất sét, thịt và cát?
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc nhóm
- GV: quan sát
- Dự kiến sản phẩm: ->
*Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- hs trình bày kết quả 
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV: Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt
IV. Độ phì nhiêu của đất là gì?
- Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa các chất có hại cho cây.
 - Các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi
d) Tổ chức thực hiện: 
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu Hs trả lời câu hỏi
Câu 1: Thành phần cơ giới của đất là gì?
Câu 2: Thế nào là đất chua, đất kiềm, đất trung tính?
Câu 3: Vì sao đất giữ đc nước và chất dinh dưỡng?
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: Câu trả lời của hs
*Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Hs trả lời nhanh
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: phiếu học tập của nhóm
d) Tổ chức thực hiện: 
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: 
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về thành phần của đất trồng
- Tìm hiểu xem ở địa phương em đất trồng có những loại đất nào, đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với người dân ở địa phương ?
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu, về nhà thực hiện
* Bước 3: Báo cáo thảo luận:
Hs Báo cáo thảo luận vào tiết học sau
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chiếu kết quả
*HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
- Gv yêu cầu về nhà 
 Tìm hiểu và dự thảo với các bạn về các vấn đề sau: Thế nào là đất tốt ? Điều gì sẽ xẩy ra khi một số cây trồng bị ngập nước ?
- Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ 
* Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ Đọc yêu cầu
+ Về nhà làm thí nghiệm chứng minh
	- Đọc và xem trước bài 3/sgk/9: Một số tính chất chính của đất trồng 
- Tìm sự khác nhau giữa thành phần cơ giới và thành phần của đất 
 Rút kinh nghiệm 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
Bài 4 + bài 5 : Thực hành
	XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT 
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN(VÊ TAY)
XÁC ĐỊNH ĐỘ pH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản
- Biết cách xác định được độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản ( so màu ) 
2. Năng lực : 
 - Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực thực hành 
3. Phẩm chất: Trung thực, tự tin.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: 
 - Kế hoạch bài học, phiếu học tập: Bản mô tả qui trình thực hành. 
- Chất chỉ thị màu tổng hợp, thang màu pH chuẩn, thìa nhỏ.
- Tranh vẽ qui trình xử lý hạt giống bằng nước nóng (sgk/42).
2- HS:
 - Chuẩn bị các mẫu đất
- Kẻ sẵn mẫu báo cáo thực hành 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho hs, kích thích học sinh tìm hiểu về phương pháp xác định thành phần cơ giớ của đất. 
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: Dựa vào những kiến thức đã học, kiến thức thực tế suy nghĩ trả lời câu hỏi
? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Nêu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất? 
- HS Tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV quan sát giúp đỡ hs gặp khó khăn
Dự kiến sản phẩm:
- Sử dụng đất hợp lý để tăng năng suất cây trồng và duy trì độ phì nhiêu của đất
- Các biện pháp sử dụng đất gồm:
 +Thâm canh tăng vụ
+ Không bỏ đất hoang
+ Chọn cây trồng phù hợp với từng loại đất
+ Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất
* Bước 3: Báo cáo thảo luận
 Hs trả lời
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: GV: Để giúp các em có được kỹ năng xác định thành phần cơ giới của đất chúng ta cùng làm bài TH
 ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học, nội quy thực hành và phân công các nhóm làm thực hành, kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh...
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KĨ NĂNG, LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: chuẩn bị
a) Mục tiêu: Chuẩn bị được đầy đủ dụng cụ cần thiết cho bài TH.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trình bày miệng
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: tìm hiểu nd phần I (sgk/10) và cho biết để xác định thành phần cơ giới của đất các em cần chuẩn bị ntn về vật liệu và dụng cụ?
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- GV theo dõi
- Dự kiến sản phẩm: Nd phần I – sgk/10
* Bước 3: Báo cáo thảo luận
1 HS trả lời
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
G: Chốt kiến thức và ghi bảng( chiếu kết quả)
I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết
(sgk/10)
HOẠT ĐỘNG 2: Quy trình thực hành
a) Mục tiêu: Biết cách xác định thành phần cơ giới của đất
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: GV chiếu các bước thực hành 
Câu 1: Nêu qui trình xác định thành phần cơ giới của đất? Mô tả các bước trong qui trình đó
Câu 2: Nêu qui trình xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu?
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm
- GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
- Dự kiến sản phẩm: 
 + Câu 1: 4 bước (sgk/11)
 + Câu 2: 3bước (sgk/12)
* Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Đại diện nhóm hs trình bày kết quả thảo luận nhóm.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng.
GV: Làm mẫu vừa làm vừa giới thiệu bằng lời, kĩ thuật thực hiện từng thao tác
Hs: lắng nghe, quan sát
GV: gọi 2 Hs lên làm thử sau đó nhận xét rút kinh nghiệm
II. Qui trình thực hành
1. Xác định thành phần cơ giới của đất.
- Gồm 4 bước
+ Lấy một ít đất bằng viên bi cho vào lòng bàn tay.
+ Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm 
+ Dùng hai tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm 
+ Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm 
2. Xác định độ pH của đất bằng phương pháp so màu.
- Lấy một lượng đất bằng hạt ngô cho vào thìa
- Nhỏ từ từ chất chỉ thị màu tổng hợp vào mẫu đất cho đến khi dư thừa 1 giọt
- Sau 1 phút, nghiêng thìa cho chất chỉ thì màu chảy ra và so màu với thang màu pH chuẩn. 
Hoạt động 3:Thực hành
a) Mục tiêu: - Xác định thành phần cơ giới của đất băng phương pháp đơn giản 
- Rèn luyện ý thức, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
* Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu: mỗi nhóm xác định 3 mẫu đất khác nhau theo quy trình.
- HS tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: TH theo nhóm đã phân công.
- GV theo dõi kỹ thuật thực hiện của HS và nhắc nhở, giúp đỡ.
* Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Đại diện nhóm hs báo cáo lại cách làm và kết quả.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
+ nhận xét kỹ năng thực hiện.
+ Kết quả thực hiện của từng nhóm.
+ Cho điểm nhóm hay cá nhân tuỳ GV.
- GV bổ sung nếu HS còn sai sót, nhắc nhở vệ sinh môi trường
III. THỰC HÀNH
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của Hs
d) Tổ chức thực hiện: 
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu
Vì sao phải xác định thành phần cơ giới của đất 
- Hs tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
-HS: Làm việc cá nhân: đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi
- GV theo dõi
* Bước 3: Báo cáo thảo luận:
2 Hs trả lời
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn về nhà:
* GV giao nhiệm vụ về nhà cho hs
 	- Tìm hiểu xem ở gđ, đp em hay xác định thành phần cơ giới của đất bằng cách nào?
* Học sinh tiếp nhận nhiệm vụ và thực hiện yêu cầu
+ Đọc yêu cầu
+ Về nhà suy nghĩ trả lời
	- Đọc và xem trước bài: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt. 
*Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TUẦN:
Ngày soạn:
Ngày dạy: 
BÀI 6 - BIỆN PHÁP SỬ DỤNG,CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT
I/Muc tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. 
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2. Năng lực
- Năng lực: Phát triển năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin, năng lực giao tiếp.
3. Phẩm chất: Trung thực, tự tin.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: Bảng phụ, tranh: ruộng bậc thang, trồng xen cây...
2 - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Huy động kiến thức,tạo hứng thú cho HS. Rèn khả năng hợp tác cho hs.
b) Nội dung: Hs dựa vào kiến thức cũ để trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện: 
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Gv : Dựa vào kiến thức thực tế các em hãy HĐ cá nhân trả lời câu hỏi :
Câu hỏi 1: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng?
Câu hỏi 2: Độ phì nhiêu của đất là gì?
Câu hỏi 3: Vì sao khi trồng cây ở vùng đất đồng bằng cây phát triển tốt hơn ở vùng đất đồi núi?
- Hs: tiếp nhận
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: suy nghĩ trả lời.
- GV : quan sát
- Dự kiến sản phẩm:
C1: Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn. 
C2: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đảm bảo năng suất cao, đồng thời không chứa các chất gây hại cho cây.
C3: Vì đất đồi núi dễ bị rửa trôi xói mòn và thoái hóa nhanh hơn đất đồng bằng
*Bước 3: Báo cáo thảo luận
 HS: Trả lời đáp án của mình
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt vào bài
Có những biện pháp nào sử dụng hợp lí tài nguyên đất. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Tìm hiểu vì sao phải sử dụng đất hợp lí?
a) Mục tiêu: Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lý. Phân tích được mục tiêu của từng biện pháp sử dụng đất.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_cong_nghe_lop_7_bai_1_den_6.docx