Giáo án dạy thêm môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Ngọc Anh

Giáo án dạy thêm môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Ngọc Anh

I. Mục tiêu

1. Về kiến thức:

Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:

- Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.

- Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.

2. Về năng lực:

- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề

3. Về phẩm chất:

-Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất

- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho học sinh. Rèn khả năng hợp tác cho học sinh.

b) Nội dung:

- Học sinh trả lời câu hỏi

? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?

?Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.

c) Sản phẩm:

- Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như sau:

 + Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

 + Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin. Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.

 + Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion khoáng. Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.

- Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi:

 + Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.

 + Tăng sức để kháng cơ thể.

 + Cung cấp các chất dinh dưỡng.

d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, học sinh lắng nghe, xung phong trả lời. Học sinh cả lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

Tìm hiểu về mục đính của việc chế biến và dự trữ thức ăn.

a) Mục tiêu: - Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi

b) Nội dung:

 

doc 8 trang sontrang 5870
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy thêm môn Công nghệ Lớp 7 - Năm học 2020-2021 - Phạm Thị Ngọc Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề STEM: Chế biến thức ăn cho chim cảnh
Môn học: Công nghệ; lớp: 7A
Thời gian thực hiện: (4 tiết)
Tiết 01: Bài 39. Chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh:
- Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi.
- Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
2. Về năng lực: 
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 
3. Về phẩm chất: 
-Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất
- Có tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho học sinh. Rèn khả năng hợp tác cho học sinh.
b) Nội dung: 
- Học sinh trả lời câu hỏi
? Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hoá như thế nào?
?Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi.
c) Sản phẩm: 
- Thức ăn được cơ thể vật nuôi tiêu hóa như sau:
 + Nước được cơ thể hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
 + Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin. Lipit được hấp thụ dưới dạng các Glyxerin và axit béo.
 + Gluxit được hấp thụ dưới dạng đường đơn. Muối khoáng được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Ion khoáng. Các Vitamin được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu.
- Vai trò của thức ăn đối với cơ thể vật nuôi:
 + Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của cơ thể.
 + Tăng sức để kháng cơ thể.
 + Cung cấp các chất dinh dưỡng.
d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, học sinh lắng nghe, xung phong trả lời. Học sinh cả lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu về mục đính của việc chế biến và dự trữ thức ăn.
a) Mục tiêu: - Biết được mục đích chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi
b) Nội dung: 
I. Mục đích của chế biến và dự trữ thức ăn.
1. Chế biến thức ăn.
- Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng, dễ tiêu hóa.(thức ăn ủ men)
- Khử các chất độc hại và các loại vi trùng có hại (nấu chín thức ăn).
- Giảm khối lượng, tăng giá trị dinh dưỡng (thái nhỏ,ủ tươi rau,cỏ)
2. Dự trữ thức ăn.
- Nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và luôn có đủ nguồn thức ăn dự trữ cho vật nuôi.
c) Sản phẩm: hoàn thành nội dung trong vở ghi.
d) Tổ chức thực hiện: Gv yêu cầu Học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi
Gv: yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
?Hằng năm thu hoạch rau,lương thực,...thường có mùa vụ, mùa hè thường thừa thức ăn, mùa đông thường thiếu thức ăn. Vậy để vật nuôi có thức ăn quanh năm ta cần phải làm gì.
?Vào mùa gặt, người nông dân đánh đống rơm, rạ nhằm mục đích gì.
? Để có thóc ngô, khoai, sắn cho vật nuôi ăn quanh năm người nông dân phải làm gì?
-HỌC SINH: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
+HỌC SINH làm bài theo sự hướng dẫn của GV
*Đánh giá kết quả: 
-Học sinhnhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
Tìm hiểu các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
	a) Mục tiêu: 
- Biết được các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi.
	b) Nội dung: 
II. Các phương pháp chế biến và dự trữ thức ăn.
1. Các phương pháp chế biến thức ăn.
- Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình: 1,2,3.
- Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp hóa học trên các hình: 6,7.
- Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vi sinh vật biểu thị trên hình 4.
2. Một số phương pháp dự trữ thức ăn.
Để dữ trữ thức ăn trong chăn nuôi, người ta thường dùng phương pháp dữ trữ thức ăn ở dạng khô như phơi với cỏ, rơm và các loại củ hạt. Dùng phương pháp dự trữ ở dạng nhiều nước như ủ xanh với các loại rau cỏ tươi xanh.
c) Sản phẩm: Hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện: 
Gv yêu cầu Học sinh nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi
- Gv nêu câu hỏi
Hãy quan sát hình 66 rồi hoàn thiện các câu dưới đây vào vở bài tập.
Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vật lí biểu thị trên các hình: .....
Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp hóa học trên các hình: .....
Thức ăn vật nuôi được chế biến bằng phương pháp vi sinh vật biểu thị trên hình:.....
Hãy quan sát hình 67 rồi điền từ thích hợp vào các chỗ trống ở các câu trong bài tập sao cho phù hợp với phương pháp dữ trữ thức ăn.
-HỌC SINH: lắng nghe câu hỏi, trả lời
*Đánh giá kết quả: 
-HỌC SINH nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV nhận xét, đánh giá
GV: Chốt kiến thức, ghi bảng
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp 
b) Nội dung: GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 1,2
c) Sản phẩm: 
- Mục đích chế biến thức ăn:
+ Nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuôi mới ăn được.
+ Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá.
+ Giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.
+ Loại trừ chất độc hại.
+ Ví dụ: Làm chin hạt đậu tương sẽ giúp cho vật nuôi tiêu hóa tốt hơn, thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ tạo ra mùi thơm, giúp vật nuôi ngon miệng
- Mục đích của dự trữ thức ăn:
 + Giữ cho thức ăn lâu bị hỏng.
 + Luôn có đủ thức ăn cho vật nuôi.
 + Ví dụ: Vũ xuân, hè thu có nhiều thức ăn xanh, vật nuôi không ăn hết nên người ta phơi khô hoặc ủ xanh để dự trữ đến mùa đông cho vật nuôi ăn.
Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:
- Cắt ngắn:
- Nghiền nhỏ.
- Xử lí nhiệt.
- Ủ men.
- Hỗn hợp.
- Đường hóa tinh bột.
- Kiềm hóa rơm rạ.
d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, học sinh lắng nghe, suy nghĩ trả lời. Học sinh cả lớp nhận xét. GV đánh giá.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
	a) Mục tiêu: 
Học sinh nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu như thế nào.
Học sinh nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi
	b) Nội dung: 
? Ở gia đình em, địa phương em thường sử dụng những phương pháp chế biến nào để cho vật nuôi ăn?
	c) Sản phẩm: 
- Dữ trữ thức ăn ở dạng khô bằng nguồn nhiệt từ Mặt Trời hoặc sấy bằng điện, bằng than (Phơi rơm, ngô, thóc, sắn khoai lang)
- Dữ trữ thức ăn ở dạnh nhiều nước như ủ xanh thức ăn. (Ủ xanh rau).
 d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, học sinh lắng nghe, suy nghĩ trả lời. Học sinh cả lớp nhận xét. GV đánh giá.
* Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
+ Học thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung bài học.
+ Đọc và chuẩn bị trước nội dung bài 40.
Tiết 02: Bài 40. Sản xuât thức ăn vật nuôi
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
- Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
2. Về năng lực: 
- Phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề 
3. Về phẩm chất: 
- Phát triển kĩ năng quan sát, phân loại.
- Có kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
- Tích cực vận dụng kiến thức đã học vào sản xuất.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu tham khảo, soạn giáo án.
2. Học sinh: Đọc SGK, tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
a) Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, huy động kiến thức, tạo hứng thú cho học sinh. Rèn khả năng hợp tác cho học sinh
b) Nội dung: 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi:
? Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi?
? Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp nào được dùng phổ biến nhất ở nước ta?
c) Sản phẩm:
+Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi:
- Làm tăng mùi vị, tính ngon miệng,dễ tiêu hóa.(thức ăn ủ men)
- Khử các chất độc hại và các loại vi trùng có hại (nấu chín thức ăn).
-Giảm khối lượng, tăng giá trị dinh dưỡng (thái nhỏ,ủ tươi rau,cỏ)
+Trong các phương pháp chế biến thức ăn thì phương pháp làm chín được dùng phổ biến nhất ở nước ta
d) Tổ chức thực hiện: GV đặt câu hỏi, học sinh lắng nghe, xung phong trả lời. Học sinh cả lớp nhận xét. GV đánh giá, cho điểm.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Tìm hiểu về cách phân loại thức ăn vật nuôi
	a) Mục tiêu: - Biết được các loại thức ăn của vật nuôi.
	b) Nội dung: 
 I. Phân loại thức ăn.
- Dựa vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn,thức ăn vật nuôi được chia thành 3 loại:
- Thức ăn có hàm lượng prôtêin > 14% là thức ăn giàu protêin.
- Thức ăn có hàm lượng gluxít > 50% là thức ăn giàu gluxít.
- Thức ăn có hàm lượng xơ > 30% là thức ăn thô.
	c) Sản phẩm: Hoàn thành nội dung trong vở ghi
	d) Tổ chức thực hiện: 
Gv: yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
?Hãy kể tên một số loại thức ăn của gia súc,gia cầm mà em biết.
?Trong thức ăn của vật nuôi,người ta thường cho thêm bột cá,bột tôm...để cung cấp chất dinh dưỡng gì cho vật nuôi
?Cho lợn,gà ăn thức ăn chế biến từ gạo,ngô chủ yếu cung cấp chất dinh dưỡng gì.
?Hãy cho biết cỏ,thân cây,rơm,rạ,... chủ yếu có chứa chất gì.
-HỌC SINH: Lắng nghe câu hỏi
-HỌC SINH: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời: căn cứ vào thành phần dinh dưỡng có trong thức ăn, người chăn nuôi chia thức ăn thành 3 loại:thức ăn giàu protein,thức ăn giàu Gluxit và thức ăn giàu chất xơ (hay thức ăn thô).
*Báo cáo kết quả:
- Học sinh trình bày nhanh
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
GV: Đưa ra một số loại thức ăn khác để học sinh tham khảo.
Tìm hiểu về một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu prôtêin
	a) Mục tiêu: 
- Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi
b) Nội dung: 
II. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Prôtêin.
-Chế biến các sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi.
-Nuôi giun đất, cá, tôm, cua, trai, ốc,...và khai thác thủy sản.
-Trồng xen canh, tăng vụ cây họ đậu.
c) Sản phẩm: Hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện: Gv: yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
?Theo em làm thế nào để có nhiều tôm, cá, trai, ốc để phục vụ cho đời sống con người và chăn nuôi.
-GV: giun đất là động vật không xương sống, thịt giun đất giàu protein, là thức ăn ưa thích của gia cầm.
?Vậy làm thế nào để nuôi giun đất.
=>GV chính xác hóa.
?Tại sao trồng xen canh, tăng vụ cây họ đậu lại là 1 trong những phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein.
-HỌC SINH: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu
-HỌC SINH: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
-Chế biến các sản phẩm động vật làm thức ăn vật nuôi.
-Nuôi giun đất, cá, tôm, cua, trai, ốc,...và khai thác thủy sản.
-Trồng xen canh, tăng vụ cây họ đậu.
*Báo cáo kết quả:
- Học sinh trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
Giới thiệu một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu gluxít và thức ăn thô xanh.
	a) Mục tiêu:
 - Biết được một số thức ăn giàu prôtêin, gluxít và thức ăn thô xanh cho vật nuôi
b) Nội dung: 
III. Một số phương pháp sản xuất thức ăn giàu Gluxít và thức ăn thô xanh.
-Thức ăn giàu Gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai,sắn,...
-Thức ăn thô xanh:
 +Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
 +Tân dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây lạc, đỗ,...
c) Sản phẩm: Hoàn thành nội dung trong vở ghi
d) Tổ chức thực hiện: Gv: yêu cầu học sinh hđ cá nhân nghiên cứu sgk, liên hệ thực tế trả lời câu hỏi
?Hãy kể tên 1 số thức ăn giàu Gluxit.
?Làm thế nào để có nhiều lúa, ngô, khoai,...
?Kể tên những thức ăn thô xanh mà em biết.
?Làm thế nào để có nhiều thức ăn thô xanh cho vật nuôi.
-HỌC SINH: Lắng nghe câu hỏi – nghiên cứu
-HỌC SINH: Làm việc cá nhân sau đó thảo luận thống nhất câu trả lời trong nhóm:
-GV: Quan sát, hỗ trợ các nhóm làm việc tích cực.
Dự kiến trả lời:
-Thức ăn giàu Gluxit: luân canh, gối vụ để sản xuất ra nhiều lúa, ngô, khoai, sắn,...
-Thức ăn thô xanh:
 +Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
 +Tân dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây lạc, đỗ,...
*Báo cáo kết quả:
- Học sinh trình bày nhanh.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
GV: chốt kiến thức, ghi bảng
3. Hoạt động 3: Luyện tập
	a) Mục tiêu: nắm vững kiến thức để làm bài tâp
	b) Nội dung: 
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 
- Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào?
	c) Sản phẩm: dựa vào thành phần dinh dưỡng, thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit, thức ăn thô xanh.
	d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: 
- Dựa vào cơ sở nào để phân loại thức ăn vật nuôi? phân loại như thế nào?
-HỌC SINH: hệ thống lại kiến thức
-HỌC SINH: Làm việc cá nhân hệ thống lại kiến thức. Học sinh trình bày nhanh
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
-Gv khái quát hóa ND kiến thức bài học và yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ-SGK.
	4. Hoạt động 4: Vận dụng
	a) Mục tiêu: 
Học sinh nắm vững thức ăn được tiêu hoá và hấp thu như thế nào.
Học sinh nắm vững vai trò của các chất dinh dưỡng trong thức ăn đối với vật nuôi.
b) Nội dung: 
?Ở gia đình em đã sử dụng phương pháp chế biến nào để làm thức ăn cho gia súc gia cầm?
Em hãy liên hệ thực tế ở địa phương em về mô hình VAC?
	c) Sản phẩm: 
+Tận dụng đất vườn, rừng, bờ mương để trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
+Tân dụng các sản phẩm phụ trong trồng trọt như rơm, rạ, thân cây lạc, đỗ,...
-Nuôi giun đất, cá, tôm, cua, trai, ốc,...và khai thác thủy sản.
-Trồng xen canh, tăng vụ cây họ đậu.
d) Tổ chức thực hiện: 
GV yêu cầu cá nhân học sinh trả lời câu hỏi: ?Ở gia đình em đã sử dụng phương pháp chế biến nào để làm thức ăn cho gia súc gia cầm?
Em hãy liên hệ thực tế ở địa phương em về mô hình VAC?
-HỌC SINH: Làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời. Học sinh trình bày nhanh
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
* Hướng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
+ Học thuộc ghi nhớ, nắm được nội dung bài học.
+ Xây dựng phương án chế biến thức ăn cho chim cảnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_mon_cong_nghe_lop_7_nam_hoc_2020_2021_pham.doc