Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS nắm được một số biển báo cơ bản, biết cách xử lí một số tình huống khi tham gia giao thông.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện đúng luật an toàn giao thông.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông khi tham gia giao thông

4. Định hướng phát triển năng lực:

Giúp học sinh phát triển một số năng lực:

- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.

- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ

II. Chuẩn bị.

1. GV: Chuẩn bị phòng học.,bảng phụ

2. HS: Tìm hiểu luật an toàn giao thông. Sưu tầm tranh ảnh về vi phạm luật giao thông.

III. Phương pháp

- Thảo luận nhóm

- Vấn đáp

III. Tiến trình tổ chức dạy và học.

1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ ( Không)

3.Bài mới (40’)

 

docx 46 trang Trịnh Thu Thảo 01/06/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 7 - Học kỳ 1 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/7/2019 Tuần 1, Tiết 1
THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ
AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS nắm được một số biển báo cơ bản, biết cách xử lí một số tình huống khi tham gia giao thông.
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện đúng luật an toàn giao thông.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức thực hiện nghiêm túc luật an toàn giao thông khi tham gia giao thông 
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
- Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
II. Chuẩn bị.
1. GV: Chuẩn bị phòng học.,bảng phụ
2. HS: Tìm hiểu luật an toàn giao thông. Sưu tầm tranh ảnh về vi phạm luật giao thông.
III. Phương pháp
Thảo luận nhóm
Vấn đáp
III. Tiến trình tổ chức dạy và học.
1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm diện 
2. Kiểm tra bài cũ ( Không)
3.Bài mới (40’)
Hoạt động của thày và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :làm bài tập trắc nghiệm.
+ CH: Theo em, nguyên nhân nào dẫn đến sự gia tăng các vụ tai nạn giao thông hiện nay?
a. Cơ sở hạ tầng yếu kém: đường nhỏ hẹp, nhiều ổ gà 
b. Hạn chế về ý thức, sự hiểu biết của người tham gia giao thông.
c. Sử dụng phương tiện giao thông kém chất lượng hoặc quá cũ nát.
d. Cả ba ý trên.
 Hoạt động 2 :nhận dạng ba loại biển báo thông dụng. 
- GV trình chiếu PowerPoint hình ảnh minh hoạ ?
Hoạt động 3:làm bài tập tình huống.
+ CH: Khi thấy trên đường có một hố to hoặc có một cống lớn bị mất nắp, có thể gây nguy hiểm cho người đi đường, em sẽ làm gì? 
+ CH: Một người đi xe đạp vào đường dành cho xe ô tô và mô tô, va vào một người đi mô tô đang đi trên phần đường của mình theo chiều ngược lại. Cả hai người ngã bị thương và bị hỏng xe. Có ý kiến cho rằng người đi xe máy phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người đi xe đạp vì xe máy có tốc độ cao hơn xe đạp. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?
 Khoảng 15 giờ ngày 16/12/2002, H-16 tuổi, đi xe máy Future của mẹ chở N- 18 tuổi và T- 14 tuổi, đi trên đường Thăng Long - Nội Bài. Khi đến địa phận xã Q huyện Mê Linh, H vượt xe ô tô đi cùng chiều phía trước. Nhưng do không chú ý là là lúc đó xe ô tô cũng đang rẽ trái, nên tay lái xe mô tô của H va vào bánh trước bên trái ô tô gây chấn thương nặng cho H và những người cùng đi trên xe máy.
 ( Theo báo ANTĐ- 20/12/2002)
+ CH: H đã vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông?
- GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh vi phạm luật an toàn giao thông minh hoạ ?
1. Bài tập trắc nghiệm.
Đáp án: d
2. Cách nhận dạng ba loại biển báo thông dụng
* Biển báo cấm: Hình tròn, viền màu đỏ, nền trắng, hình vẽ đen nhằm báo điều cấm hoặc hạn chế mà người sử dụng đường phải tuyệt đối tuân theo.
* Biển báo nguy hiểm: Hình tam giác đều, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ đen mô tả sự việc báo hiệu nhằm báo cho người sử dụng đường biết trước tính chất các nguy hiểm trên đường để có cách xử trí cho phù hợp với tình huống.
* Biển chỉ dẫn, hiệu lệnh: Hình tròn hoặc hình vuông, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo cho người sử dụng đường biết điều lệnh phải thi hành hoặc những điều có ích trong hành trình.
3. Bài tập tình huống.
Tình huống 1.
* Các cách ứng xử có thể có:
- Tìm cách báo cho người đi đường biết có sự nguy hiểm ở phía trước để họ đề phòng.
- Lấy vật chuẩn đánh dấu nơi nguy hiểm để mọi người dễ nhận thấy và đề phòng.
- Nếu có thể thì cùng mọi người tìm cách khắc phục sự cố nguy hiểm đó.
- Báo cho công an hoặc người có trách nhiệm biết để xử lý.
b. Tình huống 2. 
 * Không đồng ý với ý kiến trên vì: 
 - Người đi xe đạp có lỗi (không đi đúng phần đường của mình)gây ra tai nạn và phải chịu trách nhiệm về vi phạm của mình.
 - Người đi xe mô tô không có lỗi vì đã đi đúng phần đường của mình, nên không phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người đi xe đạp.
 - Mọi hành vi vi phạm đều phải được xử lý nghiêm minh, không phân biệt đối tượng vi phạm.
c. Tình huống 3.
*H đã vi phạm quy định về an toàn giaothông.
- Chưa đủ 18 tuổi, chưa được cấp giấy phép lái xe, vi phạm điều 53 và điều 55LuậtGTĐB.
- Chở 2 người lớn, vi phạm điều 28 Luật GTĐB, quy định người điều khiển xe mô tô chỉ được chở tối đa một người lớn và một trẻ em dưới 7 tuổi. 
 - Khi muốn vượt xe khác, ta phải báo hiệu( bằng đèn, còi hoặc bằng tay) và phải chú ý quan sát, khi thấy đảm bảo an toàn thì mới được vượt ( không có chướng ngại vật phía trước, không có xe chạy ngược chiều trong đoạn đường định vượt, xe chạy trước đã tránh về bên phải), phải vượt về bên trái.
4. Củng cố: (3’)
- CH: Bản thân em sẽ làm gì để chấp hành đúng luật an toàn giao thông?
- CH: Để mọi người chấp hành đúng luật an toàn giao thông chúng ta phải làm gì?
5. Hướng dẫn về nhà: (1’)
- Học bài cũ
- Chuẩn bị bài mới
 6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 22/7/ 2019 Tuấn 2 , Tiết: 2
Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ
 I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh:
 - Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị.
- Nêu biểu hiện của sống giản dị.
- Phân biệt được sống giản dị với xa hoa, cầu kì, phô trương hình thức với luộm thuộm cẩu thả 
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
2. Kĩ năng:
- Biết thực hiện giản dị trong cuộc sống. 
- Học sinh tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và thái độ giao tiếp với mọi người.
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh để trở thành người sống giản dị.
3.Thái độ: 
- Học sinh có thái độ quí trọng sự giản dị, chân thật.
- Không đồng tình, phê phán lối sống xa hoa, hình thức, phô trương .
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
 - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
II. Chuẩn bị:
a. Giáo viên:
- Hình ảnh cuộc sống giản dị của Bác Hồ. 
- Bảng nhóm, bút dạ
b. Học sinh: 
- Tranh ảnh , ca dao, tục ngữ về sống giản dị.
III. Phương pháp dạy học: 	
- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, sắm vai 
IV. Tiến trình:
	1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm diện học sinh
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- Kiểm tra sách vở và việc chuẩn bị bài của học sinh. 
	- Giôùi thieäu chöông trình GDCD 7
 3. Giảng bài mới: (35’)
GTB: Trong chương trình GDCD lớp 6, chúng ta đã được tìm hiểu 1 số đức tính cần thiết của con người, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm 1 đức tính nữa, đó là lối sống giản dị.
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
Cách tiến hành: sdpp thảo luận, sdđd
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm .
HS: Thảo luận, trả lời .
Nhóm 1,2: Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ ?
HS: Bác mặc bộ quần áo Kaki 
-Bác cười đôn hậu 
Nhóm 3,4: Em có nhận xét gì về cách ăn mặc, tác phong và lời nói của Bác Hồ trong truyện này? 
HS: Bác ăn mặc đơn sơ, thái độ chân tình, cởi mở , lời nói dễ hiểu 
Nhóm 5,6: Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự giản dị của Bác? 
HS: Bác ở nhà sàn, trồng cây, lao động cùng mọi người 
* Cho học sinh quan sát tranh cuộc sống giản dị của Bác Hồ.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: sdpp nêu vấn đề
GV: Em hãy kể một số tấm gương sống giản dị ở lớp, trường và ngoài xã hội mà em biết ?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý
 Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học 
 Cách tiến hành: sdpp đặt vấn đề, thảo luận 
GV: Em hiểu thế nào là sống giản dị ? 
HS: Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội 
+ Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:là sống đúng mực và hòa hợp với người xung quanh, thể hiện sự chân thật, trong sáng từ tác phong, đi đứng, ăn mặc, cách nói năng, giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất.
GV: Biểu hiện của lối sống giản dị là gì?
HS: Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài
GV: Cho lớp thảo luận nhóm đôi.
GV: Tìm VD biểu hiện của lối sống giản dị và biểu hiện trái với lối sống giản dị?
HS: không mặc đồ quá sang trọng khi đi học, nói chuyện luôn dùng những từ ngữ bóng bẩy, hoa mỹ 
VD: Tiêu dùng tiền bạc vừa mức so với điều kiện sống của bản thân, gia đình và những người xung quanh; khi giao tiếp diễn đạt ý mình 1 cách dễ hiểu; tác phong đi đứng nghiêm trang, tự nhiên; trang phục gọn gàng, sạch sẽ 
GV: Trái với giản dị là gì?
HS: Trái với giản dị: Xa hoa,lãng phí, phô trương về hình thức: tiêu nhiều tiền bạc vào những thứ không cần thiết, có hại ( ăn chơi, hút chích..), nói năng cầu kì, rào trước đón sau, dùng tù khó hiểu dùng đồ đắt tiền không phù hợp với mức sống chung ở địa phương, tạo nên sự cách biệt với mọi người 
 Giản dị không phải là sự qua loa, đại khái,luộm thuộm cẩu thả, tùy tiện. VD: không chú ý đến hình thức bề ngoài của mình ( ăn mặc xốc xếch, bẩn thỉu ); nói năng, xưng hô tùy tiện, không đúng phép tắc 
GV: Nhấn mạnh giản dị không có nghĩa là qua loa đại khái, cẩu thả, tuỳ tiện: ăn mặc xốc xếch, bẩn thỉu; nói năng, xưng hô tùy tiện, không đúng phép tắc 
GV: Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: Giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình. Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
Hoạt động 4: Luyện tập làm bài tập
Cách tiến hành: sdpp gqvđ, đóng vai
GV: Cho HS làm bài tập a
GV: Cho HS chơi sắm vai: 
HS: Phân vai để giải quyết tình huống
TH: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mỹ phẩm trang điểm
GV: cho HS nhận xét - GV: nhận xét, g điểm HS.
I. Truyện đọc: “Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập”.
HS học tập và làm theo Bác 
II.Nội dung bài học:
1. Thế nào là sống giản dị?
- Sống giản dị là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:
2. Biểu hiện:
- Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
3.Ý nghĩa:
- Cá nhân: Giản dị giúp ta đỡ tốn thời gian, sức lực vào những việc không cần thiết, để làm được những việc có ích cho bản thân và cho mọi người được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
- Gia đình: Giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình.
- Xã hội: Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau; loại trừ được những thói hư tật xấu do lối sống xa hoa, lãng phí đem lại, làm lành mạnh xã hội.
III. Bài tập:
 * Bài tập a SGK/5.
 - Bức tranh thể hiện tính giản dị của học sinh: 3
4. Củng cố (3’)
? Sống giản dị là gì?
+Là sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:
+ Sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội:là sống đúng mực và hòa hợp với người xung quanh, thể hiện sự chân thật, trong sáng từ tác phong, đi đứng, ăn mặc, cách nói năng, giao tiếp đến việc sử dụng của cải vật chất..
?Ý nghĩa của sống giản dị là gì ?
HS: Giúp con người biết sống tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình. Tạo ra mối quan hệ chan hòa, chân thành với nhau, được mọi người yêu mến, cảm thông và giúp đỡ.
5. Dặn dò (1’)
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 6.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 2: “Trung thực”.
+ Đọc truyện SGK trang 6. 
+ Xem nội dung và bài tập SGK trang 7, 8.
+ Tìm hiểu trung thực là gì? Cho VD? Nêu biểu hiện của trung thực? 
 6/ Rút kinh nghiệm:
 .. 
Ngày soạn:23/7/2019 	 Tuần 3,Tiết 3
Bài 2: TRUNG THỰC
I. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là trung thực.
- Nêu được 1 số biểu hiện của lòng trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của trung thực.
2. Kĩ năng:
- Giúp HS biết phân biệt nhận xét, đánh giá các hành vi thể hiện tính trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày.
- Trung thực trong học tập và trong những việc làm hàng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực.
3.Thái độ:
- Hình thành ở học sinh thái độ quí trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn, trung thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực trong học tập và trong cuộc sống hàng ngày.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
 - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
II. Chuẩn bị:
a. Giáo viên: - Bảng nhóm, bút dạ. 
b. Học sinh: 
- Ca dao, tục ngữ về trung thực.
III. Phương pháp dạy học:
	- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, sắm vai...
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1’)
- Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	?Thế nào là sống gian dị? Nêu biểu hiện của sống giản dị?
 3. Giảng bài mới: (35’)
 Giới thiệu bài
GV: Cho HS làm bài tập.
GV: Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
a. Trực nhất lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
b. Giờ trả bài, giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
c. Xin tiền học để đi chơi điện tử.
d. Ngủ dậy muộn, đi học không đúng qui định, báo cáo lý do ốm.
HS: Làm bài tập
GV: Những hành vi đó biểu hiện điều gì?
HS: Biểu hiện sự thiếu trung thực.
GV: Dẫn vào bài mới.
GV: Chuyển ý.
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Tìm hiểu truyện .
Caùch tieán haønh: sdpp vấn đáp
2 HS ñoïc truyeän, traû lôøi caâu hoûi
HS: Đọc truyện .
GV: Bra-man- tơ đã đối xử với Mi- ken- lăng- giơ như thế nào?
HS: Không ưa thích, chơi xấu, kình địch 
GV: Vì sao Bra- man- tơ lại làm như vậy?
HS: Vì sợ danh tiếng của Mi- ken- lăng- giơ lấn át mình.
GV: Mi- ken- lăng- giơ có thái độ như thế nào?
HS: Công khai đánh giá cao Bra- man- tơ là người vĩ đại
GV:Vì sao Mi- ken- lăng- giơ xử sự như vậy?
HS: Vì ông là người thẳng thắn, tôn trọng và nói sự thật...
GV: Theo em ông là người như thế nào?
HS: Ông là người trung thực.
- Họat động 2 Liên hệ thực tế.
Cách tiến hành: sdpp phân tích, diễn giảng.
GV: Hãy kể những việc làm trung thực hoặc không trung thực của HS hiện nay hoaëc cuûa baûn thaân em?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, keát luaän vaø gd HS veà tính trung thöïc trong cuoäc soáng.
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
- Caùch tieán haønh: pp thảo luận
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
Nhóm 1, 2: Tìm những biểu hiện của tính trung thực trong học tập? 
HS: Ngay thẳng, không gian dối với thầy cô 
Nhóm 3, 4: Tìm biểu hiện của tính trung thực trong quan hệ với mọi người, trong hành động? 
HS: Không nói xấu, lừa dối...
- Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái đúng, phê phán việc làm sai.
Nhóm 5, 6: Em hãy nêu biểu hiện của hành vi trái với trung thực?
HS: Dối trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, đi ngược lại chân lý.
GV: Nhận xét, chốt ý. 
GV: Không nói đúng sự thật mà vẫn là hành vi trung thực, cho ví dụ?
HS: Che dấu sự thật để có lợi cho XH. Nêu ví dụ.
*GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra keát luaän 
GV: Trung thực là gì?
HS: Laø toân trong söï thaät chaân lí leõ phaûi. không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che giấu hoặc làm sai lệch sự thật 
GV: Nêu biểu hiện của trung thực?
HS: Trả lời: Laø ngay thaúng, thaät thaø, daùm nhaän loãi khi maéc khuyeát ñieåm 
VD: Không nhìn bài của bạn khi kiểm tra, nói đúng sự thật dù có bị thiệt hại, thẳng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi, không nói dối 
? Trái với trung thực là gì?
HS: gian lận trong công việc, học tập, che giấu tội lỗi cho người khác, nói sai sự thật 
GV: Sống trung thực có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời. ñöôïc moïi ngöôøi yeâu quí, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội 
Hoaït ñoäng 4:Luyeän taäp
GV: Cho HS làm bài tập d SGK trang 8
HS: Đọc và trả lời bài tập.
- Laøm BT a SGK:
BTd SGK: Tìm câu ca dao, tục ngữ nói về trung thực.
HS: Caây ngay khoâng sôï cheát ñöùng 
GV: Kết luận :
* Nhấn mạnh: Sống ngay thẳng, trung thực không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại, laø vieäc laøm caàn thieát cuûa moãi ngöôøi
I. Truyện đọc:“Sự công minh, chính trực của một nhân tài”.
* keát luaän:Mi-ken- lăng-giơ laø ngöôøi luoân toân troïng chaân lí
II.Nội dung bài học:
1.Trung thöïc laø gì?
- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải và tôn trọng chân lý: sống ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che giấu hoặc làm sai lệch sự thật.
2. Biểu hiện:
Tính trung thực được biểu hiện qua hành vi, thái độ, hành động, lời nói; thể hiện trong công việc; quan hệ với bạn bè, bản thân và người khác: VD: không nhìn bài của bạn khi kiểm tra, nói đúng sự thật dù có bị thiệt hại 
3. Ý nghĩa:
-Cá nhân: Giúp ta nâng cao phẩm giá, được mọi người yêu qúy kính trọng.
- XH: Làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội
III.Bài tập
* Để rèn luyện tính trung thực HS cần:
- Thật thà, ngay thẳng với cha mẹ, thầy cô và mọi người.
- Trong học tập: Ngay thẳng không gian dối.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm khi có lỗi.
- Đấu tranh, phê bình khi bạn mắc khuyết điểm.
* Laøm BT a SGK:4,5,6
4. Củng cố (3’)
GV: Tổ chức cho HS chơi sắm vai.
TH: Hai HS nhặt được một chiếc ví trong đó nhiều tiền, hai bạn tranh luận mãi và cuối cùng đem ra đồn công an nhờ trả lại cho người mất. 
HS: Thảo luận, trình bày.
GV: Nhận xét, cho điểm.
?Trung thöïc laø gì?
- Trung thực là tôn trọng sự thật, tôn trọng lẽ phải và tôn trọng chân lý: sống ngay thẳng, thật thà, dám dũng cảm nhận lỗi khi mình mắc khuyết điểm.
- Người trung thực là người không chấp nhận sự giả dối, gian lận, không vì lợi ích riêng của mình mà che giấu hoặc làm sai lệch sự thật.
GV: Kết luận tòan bài.
5. Dặn dò (1’)
* Bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
* Bài mới:
- Chuẩn bị bài 3: “Tự trọng”.
	+ Đọc truyện, trả lời câu hỏi SGK/8 -11
 + Tìm các biểu hiện, ví dụ về tự trọng.
	+ Tìm ca dao, tục ngữ về tự trọng. 
5/ Rút kinh nghiệm:
 .
Ngày soạn : 24/7/2019 Tuần 4, Tiết: 4
Bài 3: TỰ TRỌNG 
I. Mục tiêu bài học : 
1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tự trọng.
- Nêu được 1 số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, sinh hoạt và trong các mối quan hệ
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng và việc làm thiếu tự trọng.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác.
- Học tập những tấm gương về lòng tự trọng.
-KNS:
+ Kỹ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự trọng, thể hiện sự tự tin, so sánh những biểu hiện tự trọng và trái với tự trọng và kỹ năng ra quyết định giao tiếp, ứng xử thể hiện tính tự trọng 
3.Thái độ:
- Không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng
- Học sinh có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
 - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
II.Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: 
 - Bảng phụ. 
b. Học sinh: 
- Bảng nhóm, bút dạ. 
- Ca dao, tục ngữ về tự trọng.
III. Phương pháp dạy học:
	- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, sắm vai...
IV. Tiến trình dạy học:
	1. Ổn định tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số học sinh
 2. Kiểm tra miệng: (5’)
 Câu 1. Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của người thiếu trung thực? (3 điểm)
	a. Có thái độ đàng hoàng, tự tin.
	b. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
	c. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
	d. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
 	 HS: - Chọn câu c
 Câu 2. Học sinh phải làm gì để rèn luyện tính trung thực? (7đ) 
 	 HS: Thật thà, ngay thẳng với cha mẹ, thầy cô và mọi người, trong học tập:ngay thẳng không gian dối,dũng cảm nhận khuyết điểm khi có lỗi, đấu tranh, phê bình khi bạn mắc khuyết điểm. 
 3. Bài mới: (35’)
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Họat động 1: Tìm hiểu truyện
Caùch tieán haønh: thaûo luaän nhoùm
HS: Đọc truyện theo phân vai.
GV: Cho HS thảo luận nhóm (3 phút)
Nhóm 1: Nêu những hành động của Rô – be qua câu chuyện trên? 
Nhóm 2: Vì sao Rô – be lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm?
Nhóm 3: Các em có nhận xét gì về hành động của Rô – be?
Nhóm 4: Hành động đó thể hiện đức tính gì? Nó đã tác động đến tác giả như thế nào?
HS: Thảo luận, trình bày ý kiến, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung, 
- Họat động 2 : Liên hệ thực tế.
RKNS:
Caùch tieán haønh:sdpp kể chuyện.
 Cho HS keå chuyeän thöïc teá cuûa baûn thaân, kể chuyện những tấm gương về tự trọng.
GV: Hãy kể những việc em hoặc các bạn em đã làm thể hiện tính tự trọng?
HS: không lừa gạt người khác, không luồn cúi nịnh bợ người khác, không làm điều mờ ám 
GV: Nhận xét.
HS xem tranh Nguyễn Ngọc Kí tập viết bằng chân
Họat động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.
Cách tiến hành: sdpp trò chơi
GV: Chia lớp làm hai đội, chơi trò chơi tiếp sức (2 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
Đội A: Tìm hành vi biểu hiện tính tự trọng trong thực tế?
HS: Giữ lời hứa, không quay cóp 
Đội B: Tìm những hành vi không biểu hiện lòng tự trọng
HS: Sai hẹn, sống buông thả 
GV: Nhận xét chốt ý.
GV: Thế nào là tự trọng?
HS: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH: coi trọng danh dự, giá trị của con người mình; không làm điều gì xấu có hại đến danh dự cuả bản thân, không chấp nhận sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác.
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
* Chuẩn mực XH: đề ra để mọi người cùng thực hiện như: nghĩa vụ, lương tâm, nhân phẩm, danh dự 
GV: Biểu hiện của tự trọng?
HS: Cư xử đoàng hoàng, đúng mực, cử chỉ, lời nói có văn hóa; tôn trọng mọi người, biết giữ lời hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ không để ai phải nhắc nhở
RKNS:
? Trái với tự trọng là gì?
HS: Không trung thực với mọi người, luôn gian dối, sống bê tha, bừa bãi, không biết xấu hổ khi làm điều sai trái.
? Với những hành vi thiếu tự trọng chúng ta nên làm gì?
HS: Phê phán, lên án, đấu tranh, không chấp nhận và đồng tình với những việc làm đó 
GV: Tự trọng có ý nghĩa như thế nào?
HS: - Đối với gia đình: Giữ gìn danh dự của gia đình 
 - Đối với cá nhân: có ý chí vươn lên tự hoàn thiện mình 
 - Đối với XH: làm cho xã hội tốt đẹp. 
GV Kết luận: töï troïng laø 1 chuaån möïc ñaïo ñöùc cuûa con ngöôøi maø moãi ngöôøi caàn phaûi coù.
Hoaït ñoäng 4: Laøm baøi taäp.
Cách tiến hành: sdpp gqvđ
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/11-12
HS: Làm bài tập
GV: Nhận xét, keát luaän
I. Truyện đọc:“Một tâm hồn cao thượng”.
* Kết luận. Roâ be laø taám göông veà loøng töï troïng
II.Nội dung bài học:
1.Thế nào là tự trọng?
- Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH:
+ Coi trọng và giữ gìn phẩm cách là coi trọng danh dự, giá trị của con người mình; không làm điều gì xấu có hại đến danh dự cuả bản thân, không chấp nhận sự xúc phạm cũng như lòng thương hại của người khác. 
2. Biểu hiện
- Cư xử đoàng hoàng, đúng mực, cử chỉ, lời nói có văn hóa; tôn trọng mọi người, biết giữ lời hứa, luôn làm tròn nhiệm vụ không để ai phải nhắc nhở
3. Ý nghĩa: 
- Giúp con người có nghị lực vượt qua khó khăn để hoản thành nhiệm vụ, có ý chí vươn lên tự hoàn thiện mình
- Tránh được nhũng thói hư tật xấu có hại cho bản thân, gia đình, xã hội.
- Là phẩm chất đạo đức cao quý, được mọi người tôn trọng, quý mến.
III.Bài tập
* Bài tập a SGK/11-12
Đáp án: Hành vi thể hiện tính tự trọng là: 1, 2.
4. củng cố .(3’)
GV: Em hãy đọc 1 số câu ca dao tục ngữ nói về tính tự trọng. 
HS: Trả lời. Giaáy raùch phaûi giöõ laáy leà 
GV: Nhận xét 
? Thế nào là tự trọng ?
HS: Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực XH:
 5. Dặn dò (1’)
* Đối với bài cũ:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa 
+ Làm các bài tập sách bài tập
6. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn : 24/7/2019 Tuần 5, Tiết: 5
Bài 4 : ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT
( Hướng dẫn đọc thêm)
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: -Giúp học sinh hiểu thế nào là đạo đức, kỷ luật? 
-Mối quan hệ giữa đạo đức và ki luật
-Ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỷ luật
 2. Thái độ: Học sinh có thái độ tôn trọng kỷ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật
 3. Kĩ năng:- Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân , cộng đồng theo chuẩn mực đạo đức, kỉ luật
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
 - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
II. Chuẩn bị:	
1. Giáo viên: - Truyện kể, ca dao, danh ngôn - Bảng phụ. 
2. Học sinh: - Bảng nhóm, bút dạ. - Ca dao, danh ngôn.
 III. Các phương pháp dạy học:
	Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp tổ chức trò chơi; phương pháp đối thoại.
IV. Tiến trình dạy học:	
	1Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Các hành vi sâu đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì sao?
1- Không làm được bài nhưng kiên quyết không quay cóp.
2- Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng được lời hứa của mình.
3- Gặp hoàn cảnh khó khăn sẽ phải nhờ ngay người khác giúp đỡ.
4- Nếu ai mắng khi mình mắc lỗi thì sẽ vui vẻ nhận lỗi.
Câu 2: Hãy nêu 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự trọng?
 Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng?
* Giới thiệu bài: GV đưa tình huống sau:
Vào lớp đã được 15 phút. Cả lớp 7A đang chăm chú lắng nghe cô giáo giảng bài . Bỗng bạn Nam hốt hoảng chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo . Cô giáo ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại , cô giáo yêu cầu Nam lùi lại và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam? => Bài mới:
3. Dạy học bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cần đạt
* HĐ1: Tìm hiểu truyện
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm hiểu nội dung.
Chuẩn bị: Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi:
1) Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng như thế nào?
2) Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là gì?
3) Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi người?
- Hoạt động 2: Nhóm: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm)
Câu hỏi: (Bảng phụ)
Nhóm 1: Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
Nhóm 2: Kỉ luật là gì? 
- Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
Nhóm 3: Người sống có đạo đức và kỉ luật sẽ mang lại lợi ích gì?
GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại diện
 lên trình bày khi hết thời gian quy định
HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
- Hoạt động 3: Bài tập
GV: Hướng dẫn bài tập c SGK/14
 - Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập. Đặt giả thuyết và kết luận, từ đó để đánh giá hành vi của bạn Tuấn.
- Hoàn cảnh khó khăn
- Tuần thường xuyên phải đi làm thêm
- Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động tập thể lớp.
- Tuấn nghỉ có báo cáo
- Giải pháp giúp đỡ
( HS tự trình bày quan điểm cá nhân)
I. Nội dung bài học
 1. Đạo đức là:
- Quy định, chuẩn mực ứng xử con người với con người, với công việc với tự nhiên và môi trường sống.
- Mọi người ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm bị chê trách, lên án
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ
2. Kỷ luật :
- Quy định chung của tập thể, xã hội, mọi người phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định.
- Đi học đúng giờ, an toàn lao động, chấp hành luật giao thông.
3. ý nghĩa: 
- Người có đạo đức là người tự giác tuân theo kỉ luật
- Người chấp hành tốt kỉ luật là người có đạo đức.
II. Bài tập
1) Bài tập 1, trang 14, SGK
2) Bài tập c, trang 14, SGK
- Kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý thức kỉ luật
 4./ Đánh giá: Qua bài học em tự đánh giá mình ntn? Em cần làm gì để trở thành người có đạo đức và kỉ luật?. 
 5/ Dặn dò:
- Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14)
- Sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Tự thiết lập tình huống cho bài 5.
 6. Rút kinh nghiệm
 ...
Ngày soạn : 24/7/ 2017 Tuần 6,7, Tiết 6,7
Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
I. Mục tiêu bài học : 
a. Kiến thức. Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là yêu thương con người..
- Nêu được biểu hiện của lòng yêu thương con người..
- Nêu được ý nghĩa của lòng yêu thương con người.
b. Kĩ năng:
- Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đòan kết, yêu thương mọi người từ trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
GDKNS: 
+ Xác định kĩ năng giá trị.
+ KN trình bày suy nghĩ về biểu hiện và ý nghĩa của yêu thương con người.
+ KN phân tích so sánh, tư duy phê phán về những biểu hiện yêu thương con người và trái với yêu thương con người.
 + KN giao tiếp, KN thể hiện sự thông cảm chia sẻ những khó khăn, đau khổ của người khác.
c.Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt. Lên án hành vi độc ác đối với con người.
d. Tích hợp QP-AN :
Nêu một số tấm gương tận tụy hy sinh lợi ích cá nhân tất cả vì lợi ích tập thể.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Giúp học sinh phát triển một số năng lực:
 - Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 - Năng lực xã hội: Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 - Năng lực công cụ: Năng lực sử dụng ngôn ngữ 
II. Chuẩn bị:
	a. Giáo viên: 
	- Bảng phụ,giáo án...
b. Học sinh: 
Giấy khổ lớn, bút dạ. Tranh ảnh về lòng yêu thương con người
- Ca dao, tục ngữ về lòng yêu thương con người. 
III. Phương pháp dạy học:
	- Thảo luận nhóm, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, sắm vai...
IV. Tiến trình:
	1. Ổn định tổ chức:1’ Kiểm tra sĩ số học sinh.
	2. Kiểm tra bài cũ:5’
 Câu 1. tự tin là gì?biểu hi

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_7_hoc_ky_1_nam_hoc_2019_2020.docx