Giáo án Sinh học 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết được:

- HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc trong học tập, hăng hái xây dựng bài, hứng thú với môn học.

 4. Phát triển năng lực:

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Tranh ảnh về 1 số loài động vật và môi trường sống của chúng (máy chiếu).

2. Học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

 

docx 4 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 5810
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh học 7 - Bài 1: Thế giới động vật đa dạng, phong phú - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 01	 	 Ngày soạn: 2/ 9/ 2021
Tiết 01	 Ngày giảng: 6/ 9/ 2021
MỞ ĐẦU
BÀI 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ 
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Học sinh biết được: 
- HS chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, hăng hái xây dựng bài, hứng thú với môn học.
 4. Phát triển năng lực: 
- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy sáng tạo
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Tranh ảnh về 1 số loài động vật và môi trường sống của chúng (máy chiếu).
Học sinh: Xem trước nội dung bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp: 1’
Lớp
7A1
7A2
Ngày giảng
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới: 
A. Khởi động
B1: GV yêu cầu HS kể tên những động vật thường gặp ở địa phương và môi trường sống của chúng.
HS: .
B2: GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời các vấn đề sau:
1. Nhận xét về sự đa dạng của chúng?
2.Vậy sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện ở những đặc điểm nào?
 1. Chúng đa dạng vì chúng có nhiều loài.
 2.Chúng đa dạng vì chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau.
B3: Vì sao chúng lại đa dạng và phong phú?
B4: Ta sẽ cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả hiểu rõ về vấn đề trên.
B. Hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể ( 18’)
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK tr.5,6 và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
? Hãy kể tên loài động trong:
+ Một mẻ kéo lưới ở biển.
+ Tát 1 ao cá
+ Đánh bắt ở hồ.
+ Chặn dòng nước suối ngâm?
? Ban đêm mùa hè ở trên cánh đồng có những loài động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bày ong, đàn bướm, đàn kiến?
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- Cá nhân đọc thông tin SGK, quan sát H1.1- 2 SGK, trả lời câu hỏi. 
1. Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
+ Kích thước của các loài khác nhau.
2. Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
- Kéo 1 mẻ lưới trên biển: Thu thập được rất nhiều loài động vật như: Cá trích, cá ngừ, cá thu, mực, tôm biển, rùa biển..
- Tát 1 ao cá: Cá quả, cá mè. cá trê, cá rô, tôm, tép, lươn 
- Đơm đó qua 1 đêm ở đầm, hồ: Một số loài cá như trên, tôm ,tép, ếch, nhái 
+ Ban đêm mùa hè thường có 1 số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, phát ra tiếng kêu.
- Lắng nghe, ghi bài
- Trả lời
- HS tự rút ra kết luận
1. Sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể.
- Thế giới động vật rất đa dạng về loài và phong phú về số lượng cá thể trong loài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự đa dạng về môi trường sống (20’)
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.3 và 1.4, hoàn thành bài tập. Điền chú thích.
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời.
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
? Nguyên nhân nào khiến ĐV ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới nam cực?
+ ĐV nước ta có đa dạng và phong phú không, tại sao?
? Lấy ví dụ chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật.
- Cho HS thảo luận toàn lớp: Em có nhận xết gì về sự khác nhau về nhiều đặc điểm ở các loài sinh vật?
- Yêu cầu hs kết luận sự đa dạng về môi trường sống của động vật.
Tích hợp giáo dục bảo vệ thế giới động vật, BVMT
- HS tự nghiên cứu hoàn thành bài tập.
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- HS vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
+ Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày: Giữ nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm thực vật phong phú, phát triển quanh năm, thức ăn nhiều, nhiệt độ phù hợp.
+ Nước ta ĐV phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
- HS có thể nêu thêm một số loài khác ở các môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Sinh vật đa dạng về kích thước cơ thể, hình dạng, cấu tạo để thích nghi với môi trường sống của chúng.
2. Sự đa dạng về môi trường sống.
- Động vật phân bố ở nhiều môi trường: nước, cạn, trên không, ... do chúng thích nghi với mọi môi trường sống.
4. Luyện tập- Vận dụng (4’)
- GV cho HS đọc kết luận SGK.
- Hãy kể tên những động vật thường gặp ở địa phương em? Chúng có đa dạng, phong phú không?
- Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi nhằm mục đích gì?
5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK .Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập.
 - Xem trước bài 2: Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của động vật.
6. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_sinh_hoc_8_bai_1_the_gioi_dong_vat_da_dang_phong_phu.docx