Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021

Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021

08/9/2020 3 7 HS Vắng:

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:

 a) Kiến thức

 - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.

 - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

 b) Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

 * Kĩ năng sống: kĩ năng vận dụng vào tự nhiên để phân biệt động vật và thực vật. Biết so sánh đặc điểm của chúng với nhau.

 c) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.

 2. Định hướng phát triển năng lực:

 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.

 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, sơ đồ, so sánh, học tập tại thực địa.

 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:

 a) Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm.

 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

II. Chuẩn bị của Gv và HS:

1. Chuẩn bị của Gv:

 - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK

 - Bảng phụ 1và 2 SGK

 2. Chuẩn bị của HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.

III. Chuỗi các hoạt động dạy học:

 1. Hoạt động khởi động: (1 phút)

 Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?

 2. Hoạt động hình thành kiến thức:

* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?

 - Cá, tôm cua, ghẹ, trâu, bò, lợn, gà, vịt, chim, côn trùng.chúng đa dạng và phong phú về loài, trên quả đất 1,5 triệu loài sống ở nhiều môi trường khác nhau ,đa dạng thể hiện ở kích thước của chúng như: ĐV đơn bào không quan sát được bằng mắt thương đến những ĐV rất to lớn như voi châu phi, cá voi xanh.Số loài thể hiện về số lượng cá thể .

 2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

Trả lời:

 - Chúng ta cần góp phần bảo vệ và làm tăng tính đa dạng của động vật. Con người góp phần làm tăng tính đa dạng ở ĐV qua các tác động thuần dưỡng tạo ra nhiều vật nuôi từ một dạng ĐV ban đầu.

 

doc 320 trang sontrang 3670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Sinh học Lớp 7 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 - Bài 1: THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG PHONG PHÚ
Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
07/9/2020
2
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Kiến thức: Học sinh chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài và môi trường sống.
 b) Kĩ năng: 
 * Kĩ năng bài học: Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, Kĩ năng hoạt động nhóm.
 * Kĩ năng sống: kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin và tư duy sáng tạo để phân tích, tìm tòi về sự đa dạng của thế giới động vật.
 c) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, sơ đồ, so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp - tìm tòi, thuyết giảng tích cực
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: Tranh ảnh về động vật và môi trường sống của các loài ĐV (đa dạng, phong phú số lượng); Bảng phụ hình 1.4 SGK
 2. Chuẩn bị của HS: Sưu tầm tranh ảnh ĐV
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức sinh học 6, vận dụng hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi: Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và học sinh 
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng loài và sự phong phú về số lượng cá thể (18 phút)
 Mục tiêu: HS nêu được số loài động vật rất nhiều, số cá thể trong loài lớn thể hiện qua các ví dụ cụ thể.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát H 1.1 và 1.2 trang 5,6 và trả lời câu hỏi:
- HS Cá nhân HS đọc thông tin SGK, quan sát hình và trả lời câu hỏi:
? Sự phong phú về loài được thể hiện như thế nào?
- 1 vài HS trình bày đáp án, các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV ghi tóm tắt ý kiến của HS và phần bổ sung.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Hãy kể tên loài động vật trong một mẻ lưới kéo ở biển, tát một ao cá, đánh bắt ở hồ, chặn dòng nước suối nông?
- HS thảo luận từ những thông tin đọc được hay qua thực tế và nêu được:
? Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có những động vật nào phát ra tiếng kêu?
- GV lưu ý thông báo thông tin nếu HS không nêu được.
? Em có nhận xét gì về số lượng cá thể trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa dạng của động vật.
- HS lắng nghe GV giới thiệu thêm.
- GV thông báo thêm: Một số động vật được con người thuần hoá thành vật nuôi, có nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con người.
* Hoạt động 2: Sự đa dạng về môi trường sống: (20 phút)
Mục tiêu: HS nêu được một số loài động vật thích nghi cao với môi trường sống, nêu được đặc điểm của một số loài động vật thích nghi cao độ với môi trường sống.
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành bài tập, điền chú thích.(SGK-7)
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và hoàn thành bài tập.
Yêu cầu:
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- GV cho HS thảo luận rồi trả lời:
? Đặc điểm gì giúp chim cánh cụt thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
- Cá nhân vận dụng kiến thức đã có, trao đổi nhóm và nêu được:
? Nguyên nhân nào khiến động vật ở nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn vùng ôn đới, Nam cực?
? Động vật nước ta có đa dạng, phong phú không? Tại sao?
- GV hỏi thêm:
? Hãy cho VD để chứng minh sự phong phú về môi trường sống của động vật?
HS có thể nêu thêm 1 số loài khác ở môi trường như: Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV cho HS thảo luận toàn lớp.
- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận.
- HS đọc kết luận chung SGK
I. Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể.
 - Số lượng loài hiện nay 1,5 triệu loài.
- Kích thước của các loài khác nhau.
- Dù ở ao, hồ hay sông suối đều có nhiều loài động vật khác nhau sinh sống.
- Ban đêm mùa hè thường có một số loài động vật như: Cóc, ếch, dế mèn, sâu bọ... phát ra tiếng kêu.
- Số lượng cá thể trong loài rất nhiều.
Kết luận: 
- Thế giới động vật rất đa dạng và phong phú về loài và đa dạng về số cá thể trong loài.
II. Sự đa dạng về môi trường sống
- Dưới nước: Cá, tôm, mực...
- Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
- Trên không: Các loài chim. dơi..
- Chim cánh cụt có bộ lông dày, xốp, lớp mỡ dưới da dày để giữ nhiệt.
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, thực vật phong phú, phát triển quanh năm là nguồn thức ăn lớn, hơn nữa nhiệt độ phù hợp cho nhiều loài.
- Nước ta động vật cũng phong phú vì nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới.
- Gấu trắng Bắc cực, đà điểu sa mạc, cá phát sáng ở đáy biển...
Kết luận: 
- Động vật phân bố được ở nhiều môi trường: Ở Nước, Cạn, Trên không vì: Do chúng thích nghi cao với mọi môi trường sống.
* Kết luận chung: SGK
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - GV cho HS đọc kết luận SGK.
 - Yêu cầu HS làm tập câu 1, 2 (SGK)
 Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
 1: Động vật có ở khắp mọi nơi do:
 a, Chúng có khả năng thích nghi cao; b, Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.
 c, Do con người tác động.
 2: Sự đa dạng phong phú của động vật thể hiện ở:
 a, Sự đa dạng về kích thước; b, Sự đa dạng về loài. 
 c, Sự đa dạng số lượng cá thể; d, Cả a, b, c đều đúng
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Kẻ bảng 1 trang 9 vào vở bài tập
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 2 - Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
Ngày soạn: 04/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
08/9/2020
3
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Kiến thức
 - Học sinh nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
 - Nêu được đặc điểm chung của động vật.
 - Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.
 b) Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
 * Kĩ năng sống: kĩ năng vận dụng vào tự nhiên để phân biệt động vật và thực vật. Biết so sánh đặc điểm của chúng với nhau. 
 c) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập yêu thích môn học.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức.
 - Năng lực chuyên biệt: Quan sát tranh, sơ đồ, so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Trực quan, vấn đáp tìm tòi, so sánh, thảo luận nhóm. 
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
Chuẩn bị của Gv: 
 - Tranh phóng to H 2.1 , 2.2 SGK 
 - Bảng phụ 1và 2 SGK
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn kiến thức Tế bào, nghiên cứu trước nội dung bài.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 1. Hãy kể tên những động vật thường gặp ở nơi em ở? Chúng có đa dạng,phong phú không?
 - Cá, tôm cua, ghẹ, trâu, bò, lợn, gà, vịt, chim, côn trùng....chúng đa dạng và phong phú về loài, trên quả đất 1,5 triệu loài sống ở nhiều môi trường khác nhau ,đa dạng thể hiện ở kích thước của chúng như: ĐV đơn bào không quan sát được bằng mắt thương đến những ĐV rất to lớn như voi châu phi, cá voi xanh...Số loài thể hiện về số lượng cá thể .
 2. Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?
Trả lời:
 - Chúng ta cần góp phần bảo vệ và làm tăng tính đa dạng của động vật. Con người góp phần làm tăng tính đa dạng ở ĐV qua các tác động thuần dưỡng tạo ra nhiều vật nuôi từ một dạng ĐV ban đầu.
Hoạt động của GV& HS 
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật: (10 phút)
Mục tiêu: HS tìm được đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật.
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ
? Phân biệt ĐV với TV?
 HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.
- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.
- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.
- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:
? Động vật giống thực vật ở điểm nào?
? Động vật khác thực vật ở điểm nào?
I. Phân biệt động vật với thực vật:
* Động vật và thực vật:
 - Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
- Khác nhau: 
 + ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
 + Thực vật: Không di chuyển, không có hệ thần kinh và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
Bảng so sánh động vật với thực vật
Đặc
điểm
Cấu tạo từ tế bào
Thành xenlulo của tế bào
Lớn lên và sinh sản
Chất hữu cơ nuôi cơ thể
Khả năng di chuyển
Hệ thần kinh và giác quan
Đối tượng phân biệt
Không
Có
Không
Có
Không
Có
Tự tổng hợp được
Sử d chất h.c có sẵn
Không
Có
Không
Có
Động vật
 X
X
X
X
X
X
Thực vật
X
X
X
X
X
X
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
 Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật: (6 phút)
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.
GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10. 
? Động vật có những đặc điểm chung nào?
 -HS N.cứu và trả trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa. HS rút ra kết luận.
- GV thông báo đáp án.
 * Ô 1, 3, 4.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận. 
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật: (7 phút)
Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.- HS : N.cứu SGK /10 
? Người ta phân chia giới ĐV NTN?
- HS trả lời
 - GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.
 HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật: (10 phút)
Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật 
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động vật với đời sống con người (SGK/11)
HS: Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau và hoàn thành bảng 2.
HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người? 
- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:
+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có maột số tác hại cho con người.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
II. Đặc điểm chung của động vật
- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)
III. Sơ lược phân chia giới động vật
 ( SGK/10)
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV nguyên sinh, Ruột khoang, các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn, giun đốt), thân mềm, chân khớp).
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp: Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
IV. Tìm hiểu vài trò của động vật
(Bảng 2 SGK/11)
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.
 * Kết luận chung: (SGK)
Bảng 2: Vài trò của động vật
STT
Các mặt lợi, hại
Tên loài động vật đại diện
1
Động vật cung cấp nguyên liệu cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
4
Động vật truyền bệnh
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
 - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12. (tham khảo ôn tập sinh trang/8, SGV)
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
 - Chuẩn bị cho bài sau:
 + Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
 + Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
 + Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Kí duyệt tổ chuyên môn
 Ngày 05 tháng 9 năm 2020
 Nguyễn Thị Minh Thuận
 CHƯƠNG I: CHỦ ĐỀ NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Tiết 3, 4 ,5, 6, 7:
Tiết 3 - Bài 3: THỰC HÀNH
QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
Ngày soạn: 10/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
15/9/2020
2
7
HS Vắng:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ:
 a) Kiến thức
 - Học sinh thấy được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ngành động vật nguyên sinh: trùng roi và trùng đế giày.
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
 - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả năng hướng sáng.
 - HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào qua đại diện là tập đoàn trùng roi.
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình và trùng giày.
 - Thấy được sự phân hóa về chức năng của các bộ phận trong tế bào của trùng giày. 
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. 
 - Hiểu rõ được tác hại do trùng sốt rét và trùng kiết lị gây ra và cách phòng chống. 
 - Nêu được đặc điểm chung của ĐVNS . 
 - Nhận biết được vai trò thực tiễn của ĐVNS . 
 b) Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu bằng kính hiển vi.
 - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
 - Kĩ năng hoạt động nhóm.
 - Quan sát dưới kính hiển vi một số đại diện của động vật nguyên sinh.
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
 - Kỹ năng hoạt động nhóm.
- Phát triển kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
 c) Thái độ: 
 - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
 - Giáo dục ý thức học tập.
 - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: 
 - Phương pháp thực hành.
 - Phương pháp dùng lời
 - Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi chuyên gia
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: 
 - Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
 - Tranh trùng đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
 2. Chuẩn bị của HS: 
 Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 - Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của ngành động vật nguyên sinh: đại diện trùng roi và trùng đế giày.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 1. Phân biệt sự giống và khác nhau giữa động vật và thực vật?
 - Động vật có đặc điểm chung là: Có khả năng di chuyển,
 + Có hệ thần kinh và giác quan, 
 + Chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
 2. Nêu đặc điểm chung của động vật?
Đáp án 
 * Động vật và thực vật :
 - Giống nhau: 
 + Đều là các cơ thể sống,đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.
 - Khác nhau: 
 + ĐV có khả năng Di chuyển, Có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn
 + TV: không di chuyển, không có HTK và giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.
 Tiết 3 - Bài 3: 
Hoạt động của GV và học sinh
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Quan sát trùng giày: (18 phút)
Mục tiêu: HS tìm và quan sát được trùng giày trong nước ngâm rơm, cỏ khô
- GV lưu ý hướng dẫn HS tỉ mỉ vì đây là bài thực hành đầu tiên,và phân chia nhóm.
 HS làm việc theo nhóm đã phân công.
- GV hướng dẫn các thao tác:
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nhỏ ở nước ngâm rơm (chỗ thành bình)
+ Nhỏ lên lam kính, đậy la men và soi dưới kính hiển vi.
+ Điều chỉnh thị trường nhìn cho rõ.
+ Quan sát H 3.1 SGK để nhận biết trùng giày. 
HS: Các nhóm tự ghi nhớ các thao tác của GV.
- GV kiểm tra ngay trên kính của các nhóm.
- Lần lượt các thành viên trong nhóm lấy mẫu soi dưới kính hiển vi " nhận biết hình dạng trùng giày.
GV hướng dẫn cách cố định mẫu: Dùng lamen đậy lên giọt nước có trùng, lấy giấy thấm bớt nước.
- HS vẽ sơ lược hình dạng của trùng giày.
- GV yêu cầu lấy một mẫu khác, HS quan sát trùng giày di chuyển
 - HS quan sát được trùng giày di chuyển trên lam kính, tiếp tục theo dõi hướng di chuyển .
? Di chuyển theo kiểu tiến thẳng hay xoay tiến?
- GV cho HS làm bài tập trang 15 SGK chọn câu trả lời đúng.
 - HS dựa vào kết quả quan sát rồi hoàn thành bài tập.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo kết quả đúng để HS tự sửa chữa, nếu cần.
* Hoạt động 2: Quan sát trùng roi: (15 phút)
Mục tiêu: HS quan sát được hình dạng của trùng roi và cách di chuyển.
- GV cho SH quan sát H 3.2 và 3.3 SGK trang 15. 
- HS tự quan sát hình trang 15 SGk để nhận biết trùng roi.
- GV yêu cầu HS làm với cách lấy mẫu và quan sát tương tự như quan sát trùng giày.
- Trong nhóm thay nhau dùng ống hút lấy mẫu để bạn quan sát.
 - Các nhóm nên lấy váng xanh ở nước ao hay rũ nhẹ rễ bèo để có trùng roi.
- GV gọi đại diện một số nhóm lên tiến hành theo các thao tác như ở hoạt động 1.
- GV kiểm tra ngay trên kính hiển vi của từng nhóm.
- GV lưu ý HS sử dụng vật kính có độ phóng đại khác nhau để nhìn rõ mẫu.
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì GV hỏi nguyên nhân và cả lớp góp ý.
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục s SGK trang 16. 
- Các nhóm dựa vào thực tế quan sát và thông tin SGK trang 16 trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV thông báo đáp án đúng:
- HS đọc kết luận chung SGK
I. Quan sát trùng giày
* Hình dạng: Cơ thể hình khối, không đối sứng, có hình chiếc giày.
* Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay, Có lông bơi
II. Quan sát trùng roi (SGK/15 - 16)
- Hình dạng: hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn.
- Di chuyển: đầu đi trước.
- Màu sắc: Có hạt diệp lục và điểm mắt
* Kết luận chung: (SGK)
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - GV yêu cầu HS vẽ hình trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích.
 -Viết thu hoạch nộp 
 - Nhận xét giờ thực hành chấm điểm thực hành, Yêu cầu dọn vệ sinh lớp học.
 - Ba rem chấm bài thu hoạch: Ý thức: 2 điểm, Dụng cụ: 1điểm, vệ sinh 2 điểm, bản trường trình 5 điểm.
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Vẽ hình trùng giày, trùng roi và ghi chú thích.
 - Đọc trước bài 4.
 - Kẻ phiếu học tập “Tìm hiểu trùng roi xanh vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
CHỦ ĐỀ: NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Tiếp theo) 
Tiết 4 - Bài 4: TRÙNG ROI
Ngày soạn: 10/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
15/9/2020
3
7
HS Vắng:
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh so sánh, học tập tại thực địa...
 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: Phương pháp trực quan; Phương pháp dùng lời; Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ. 
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: Phiếu học tập, tranh phóng to H1, H2, H3 SGK, bảng phụ.
 2. Chuẩn bị của HS: Ôn lại bài thực hành.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Trùng roi là Động vật nguyên sinh dễ gặp nhất ở ngoài thiên nhiên, lại có cấu tạo đơn giản và điển hình cho ngành Động vật nguyên sinh, là 1 nhóm sinh vật có đặc điểm vừa của TV và vừa của ĐV (môn TV&ĐV đều coi trùng roi thuộc phạm vi nghiên cứu của mình). Đây cũng là một bằng chứng về sự thống nhất về nguồn gốc của giới ĐV&TV. Vậy chúng có cấu tạo NTN? chúng ta đã được quan sát ở bài trước, tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu một số đặc điểm của trùng roi.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng roi xanh:
 (23 phút)
- GV yêu cầu HS:
 + Nghiên cứu SGK, vận dụng kiến thức bài trước.
 ? Trùng roi sống ở đâu?
 - Cá nhân tự đọc thông tin ở mục I trang 17 và 18 SGK.
+ Quan sát H 4.1 và 4.2 SGK.
? Trùng roi cấu tạo NTN
+ Hoàn thành phiếu học tập. 
- GV đi đến các nhóm theo dõi và giúp đỡ nhóm yếu.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến và hoàn thành phiếu học tập:
- Yêu cầu nêu được:
? Trùng roi di chuyển NTN?
? Nêu Hình thức dinh dưỡng?
? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? 
- HS dựa vào H 4.2 SGK và trả lời, lưu ý nhân phân chia trước rồi đến các phần khác. (Kiểu sinh sản vô tính chiều dọc cơ thể.) 
- Yêu cầu HS giải thích thí nghiệm ở mục ở mục 4: “Tính hướng sáng”
? Khả năng hướng về phía nào?
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để chữa bài.
 - Đại diện các nhóm ghi kết quả trên bảng, các nhóm khác bổ sung
- GV chữa bài tập trong phiếu: (bảng kết luận)
 - Làm nhanh bài tập mục s thứ 2 trang 18 SGK.
- GV yêu cầu HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức.
 - HS các nhóm nghe, nhận xét và bổ sung (nếu cần).
- 1 vài nhóm nhắc lại nội dung phiếu học tập.
- Sau khi theo dõi phiếu, GV nên kiểm tra số nhóm có câu trả lời đúng.
I. Trùng roi xanh (SGK/17-18)
1. Nơi sống: 
- Trong nước ngọt (ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa...)
2. Cấu tạo và di chuyển
a) Cấu tạo:
- Cơ thể là 1 TB (0,05mm) hình thoi, có roi
+ Màng
+ Chất nguyên sinh: 
+ Hạt diệp lục, hạt dự trữ 
+ Không bào: Co bóp và tiêu hoá
 + Điểm mắt, Có roi di chuyển 
b) Di chuyển: 
- Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
3. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
4. Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể.
5. Tính hướng sáng:
(HDHS tham khảo SGK)
- Nhờ có điểm mắt nên có khả năng cảm nhận ánh sáng.
- Đáp án: Roi và điểm mắt, có diệp lục, có thành xenlulôzơ.
Kết luận: (Bảng phiếu học tập)
Kết luận: Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng roi xanh
STT
 Tên động vật
Đặc điểm
Trùng roi xanh
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Là 1 tế bào (0,05mm) hình thoi, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp.
 - Roi xoáy vào nước " vừa tiến vừa xoay mình.
2
Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết: Nhờ không bào co bóp.
3
Sinh sản
- Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc.
4
Tính hướng sáng
- Điểm mắt và roi giúp trùng roi hướng về chỗ có ánh sáng.
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung chính
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tập đoàn trùng roi (15 phút)
Mục tiêu: HS thấy được tập đoàn trùng roi xanh là động vật trung gian giữa động vật đơn bào và động vật đa bào.
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc, Nghiên cứu SGK quan sát H 4.3 trang 18.
- Cá nhân đọc TT.
+ Hoàn thành bài tập mục s trang 19 SGK (điền từ vào chỗ trống).
 - Trao đổi nhóm và hoàn thành bài tập:
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm 
khác bổ sung.
- 1 vài HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV nêu câu hỏi:
? Tập đoàn Vôn vôc dinh dưỡng như thế nào?
- Hình thức sinh sản của tập đoàn Vôn vôc?
- GV lưu ý nếu HS không trả lời được thì GV giảng: Trong tập đoàn 1 số cá thể ở ngoài làm nhiệm vụ di chuyển bắt mồi, đến khi sinh sản một số tế bào chuyển vào trong phân chia thành tập đoàn mới.
- Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
- GV rút ra kết luận.
II.Tập đoàn trùng roi
- Trùng roi, tế bào, đơn bào, đa bào.
- Trong tập đoàn bắt đầu có sự phân chia chức năng cho 1 số tế bào.
- Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào, bước đầu có sự phân hoá chức năng.
* Kết luận chung: SGK
 3. Hoạt động luyện tập - vận dụng: (5 phút)
 - GV dùng câu hỏi 
 ? Trùng roi di chuyển NTN?
 ? Nêu Hình thức dinh dưỡng?
 ? Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi xanh? 
 ? Tập đoàn Vôn vôc cho ta suy nghĩ gì về mối liên quan giữa động vật đơn bào và động vật đa bào?
 4. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (1 phút)
 - Học bài và trả lời câu hỏi SGK
 - Đọc mục “Em có biết”
 - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Kí duyệt tổ chuyên môn
 Ngày 11 tháng 09 năm 2020
 Lương Nông Đồng
 CHỦ ĐỀ NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH (Tiếp theo) 
Tiết 5 - Bài 5: TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY
Ngày soạn: 17/9/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
21/9/2020
2
7
HS Vắng:
 2. Định hướng phát triển năng lực:
 - Năng lực chung: 
 + Giải quyết vấn đề, giao tiếp, tự nhận thức tư duy tổng hợp 
 - Năng lực chuyên biệt: 
 + Quan sát tranh ảnh, sơ đồ so sánh, học tập tại thực địa...
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 a) Phương pháp: - Trực quan, dùng lời, thảo luận nhóm.
 b) Kỹ thuật dạy học: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ
II. Chuẩn bị của Gv và HS:
 1. Chuẩn bị của Gv: - Tranh ảnh liên quan tới bài học
 2. Chuẩn bị của HS: - Đọc bài trước ở nhà. HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
 1. Hoạt động khởi động: (1 phút) 
 Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
* Hoạt động 1: Trùng biến hình: (18 phút) 
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 - Câu hỏi : Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào?
 Đáp án: Giống - Có hạt diệp lục, tự dưỡng, tính hướng sáng
 Khác - Có khả năng di chuyển.
Mục tiêu: - Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng biến hình 
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin, trả lời CH:
1. Trùng biến hình có cấu tạo như thế nào?
Gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh lỏng
- Nhân
- Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
2. Cách di chuyển của trùng biến hình?
Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía)
- GV nhận xét, cho HS ghi bài
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5.2 SGK tr.20, hoàn thành mục 6SGK tr.20
Đáp án : 2, 1, 3, 4
- GV hỏi:
1. Trùng biến hình tiêu hóa thức ăn theo hình thức nào? (Tiêu hóa nội bào).
2. Nêu cách bài tiết của trùng biến hình. 
Chất thừa dồn đến không bào co bóp à thải ra ngoài ở mọi nơi.
3. Trùng biến hình sinh sản như thế nào?
Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- GV nhận xét, cho HS ghi bài.
* Hoạt động 2: Trùng giày (15 phút) 
Mục tiêu : 
 - Nêu được đặc điểm cấu tạo và lối sống của trùng giày.
 - Thấy được sự phân hóa về chức năng của các bộ phận trong tế bào của trùng giày
- GV yêu cầu HS quan sát H.5.3 SGK tr.21, trả lời:
1. Nêu cấu tạo của trùng giày.
Gồm 1 tế bào có:
 - Chất nguyên sinh, 
 - Nhân lớn, nhân nhỏ,
 - 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh, miệng, hầu
 - Lông bơi xung quanh cơ thể
2. Nhân của trùng giày có gì khác với nhân của trùng biến hình?
Nhân của trùng giày khác với nhân của trùng biến hình ở chỗ: số lượng nhiều (1 nhân lớn, 1 nhân bé), hình dạng khác nhau.
- GV cung cấp: nhân lớn là nhân dinh dưỡng, nhân bé là nhân sinh sản.
3. Không bào co bóp của trùng giày và trùng biến hình khác nhau như thế nào?
Không bào co bóp của trùng giày khác không bào co bóp của trùng biến hình ở chỗ: chỉ có 2 nhưng ở vị trí cố định, có túi chứa hình cầu ở giữa, và các rãnh dẫn chất bài tiết xung quanh.
- GV lưu ý: không bào tiêu hóa hình thành khi lấy thức ăn vào cơ thể
4. Cách di chuyển của trùng giày?
Nhờ lông bơi
- GV cho HS ghi bài
- GV hỏi:
1. Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi của trùng biến hình.
 Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hóa-> biến đổi nhờ enzim
2. Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình như thế nào?
Tiêu hóa ở trùng giày khác với trùng biến hình ở chỗ:
- Có rãnh miệng và lỗ miệng ở vị trí cố định.
- Thức ăn nhờ lông bơi cuốn vào miệng rồi KBTH được hình thành từng cái ở túi hầu.
- KBTH di chuyển trong cơ thể theo một quỹ đạo xác định để chất dinh dưỡng được hấp thu dần dần đến hết rồi chất thải được loại ra ở vị trí cố định.
3. Nêu cách bài tiết của trùng giày
- GV yêu cầu nghiên cứu thông tin và trả lời:
1.Trùng giày sinh sản như thế nào?
 + SSVT bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
 + SSHT bằng cách tiếp hợp.
- GV cung cấp thêm: cứ sau 50 thế hệ SSVT, trùng giày lại sinh sản bằng cách tiếp hợp 1 lần nhằm làm tăng sức sống cho cơ thể.
- HS kết luận chung SGK
I. Trùng biến hình:
1. Cấu tạo gồm 1 tế bào có:
- Chất nguyên sinh lỏng
- Nhân
- Không bào tiêu hóa, không bào co bóp.
2. Di chuyển nhờ chân giả
3. Dinh dưỡng: tiêu hóa nội bào
4. Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp à thải ra ngoài ở mọi nơi.
5. Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
II. Trùng giày:
1. Cấu tạo:
 Gồm 1 tế bào:
 - Chất nguyên sinh
 - Nhân lớn, nhân nhỏ,
 - 2 không bào co bóp, không bào tiêu hóa, rãnh, miệng, hầu
 - Lông bơi xung quanh cơ thể
2. Di chuyển: Nhờ lông bơi
3. Dinh dưỡng: 
- Thức ăn -> miệng -> hầu -> không bào tiêu hóa -> biến đổi nhờ enzim
4. Bài tiết: Chất thải được đưa đến không bào co bóp -

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_sinh_hoc_lop_7_nam_hoc_2020_2021.doc