Giáo án Sinh học Lớp 7 -Tiết 8 đến 10 - Năm học 2020-2021
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.Mô tả hình dạng, cấu tạo, đặc điểm sinh lý của 1 đại diện trong ngành ruột khoang: VD Thủy tức.
- Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống).
- Nêu được những đặc điểm chung của ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi). Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang.
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục ý thức học tập.
- Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận.
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân, ý thức sử dung năng lượng tiết kiệm hiệu quả.
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường sống và bảo vệ cơ thể.
4. Định hướng các năng lực được hình thành
- Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật.
- Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra ý kiến phản biện hay đồng ý quan điểm
- Cùng nhau làm việc nhóm: thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm
Ngày soạn: 24/9/2020 Chương II: NGÀNH ĐỘNG RUỘT KHOANG CHỦ ĐỀ: NGÀNH RUỘT KHOANG Thời lượng: 3 tiết: 8 – 9 – 10 I. Mục tiêu 1. Kiến thức. - Trình bày được khái niệm về ngành ruột khoang.Mô tả hình dạng, cấu tạo, đặc điểm sinh lý của 1 đại diện trong ngành ruột khoang: VD Thủy tức. - Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống). - Nêu được những đặc điểm chung của ruột khoang (đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể 2 lớp, ruột dạng túi). Nêu được vai trò của ngành ruột khoang đối với con người và sinh giới. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng quan sát một số đại diện của ngành ruột khoang. - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ. - Giáo dục ý thức học tập. - Nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận. - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân, ý thức sử dung năng lượng tiết kiệm hiệu quả. - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường sống và bảo vệ cơ thể. 4. Định hướng các năng lực được hình thành - Năng lực chung: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp: sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mẫu vật. - Lắng nghe, nhận biết các quan điểm khác nhau để đưa ra ý kiến phản biện hay đồng ý quan điểm - Cùng nhau làm việc nhóm: thu thập thông tin, tổng hợp kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm II. XÂY DỰNG BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Mức độ nhận thức Các năng lực/ NL cần hướng tới Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao I. Khái niệm ngành ruột khoang, hình dạng ngoài, di chuyển, cấu tạo trong, dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức. - Trình bày khái niệm của ngành ruột khoang - Quan sát được môi trường sống, hình dạng ngoài, cấu tạo trong,cách di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của thủy tức. - Phân biệt được thành phần tế bào gai ở lớp ngoài và lớp trong thành cơ thể, chức năng của từng loại tế bào. - Mô tả cách di chuyển của thủy tức, từ hình vẽ chỉ ra được đặc điểm cấu tạo trong của thủy tức. NL tự học NL quan sát NL giải quyết vấn đề NL so sánh NL sử dụng tranh ảnh II. Mô tả được tính đa dạng và phong phú của ruột khoang (số lượng loài, hình thái cấu tạo, hoạt động sống và môi trường sống). - Trìnhbày được đặc chức năng của tế bào tiêu hóa, đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của sứa, hải quỳ, san hô - Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi. Hiểu đượccànhsanhô dùng đểtrangtrí nàylà bộphậnnàocủacơ thểchúng. - NL quan sát. - NL tư duy. - NL giải quyết vấn đề. III. Đặc điểm chung và vai trò của ngàng ruột khoang - Trình bày được đặc điểm chung, sự phân bốvà vai trò của ruột khoang với hệ sinh thái biển và đời sống con người. - So sánh đặc điểm cấu tạo (Kiểu đốixứng, Cách di chuyển, Cách dinh dưỡng của thủy tức, sứa, san hô? (phiếu học tập) -Giải thích được vì sao biển nước ta giàu san hô. - Liên hệ thực tế ở địa phương có những đại diện ngành ruột khoang nào. - Để phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì. - NL quan sát. - NL tư duy. - NL giải quyết vấn đề. III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI STT Mức độ nhận biết 1 Trình bày khái niệm ngành ruột khoang? 2 Thủy tức sống được ở trong những môi trường nào? 3 Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thủy tức? 4 Thủy tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? 5 Nhờ loại TB của cơ thể thuỷ tức mà mồi được tiêu hóa? 6 Thuỷ tức có ruột hình túi chỉ có 1 lỗ miệng thông với ngoài, vậy nó thải bã bằng cách nào? 7 Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp, vậy sự trao đổi khí được thực hiện như thế nào? 8 Thủy tức có những hình thức sinh sản như thế nào? Mỗi hình thức đó xảy ra trong những điều kiện sống như thế nào? 9 Dựa vào H.9.1 Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do như thế nào? 10 Trình bày cách di chuyển của Sứa trong nước ? 11 Sứa dinh dưỡng bằng cách nào? 12 Hải quỳ có hình dạng, cấu tạo như thế nào? 13 Trìnhbày được đặc điểmchungcủaruộtkhoang? 14 Trình bày trò của ruột khoang đối với hệ sinh thái biển và đời sống con người? STT Mức độ hiểu 1 Quan sát hình vẽ cho biết đặc dựa vào thành phần nào để phân biệt lớp ngoài và lớp giữa? 2 Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? 3 Nhận xét về cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung? 4 Từ tên của ngành “Ruột khoang” có thể khẳng định thuỷ tức thải các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? 5 Em có nhận xét gì vễ lỗ miệng với cơ quan cấu tạo trong của thủy tức? 6 Quan sát hình 9.3. Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo và di chuyển của san hô ? STT Mức độ vận dụng 1 Quan sát video di chuyển của thủy tức: Thủy tức di chuyển bằng cách nào? Mô tả được bằng lời 2 cách di chuyển trên? 2 Kể tên các đại diện ruột khoang có thể gặp ở địa phương em? 3 Dựa vào hình vẽ chỉ ra đặc điểm cấu trong của thủy tức? 4 Giải thích được vì sao biển nước ta có giàu san hô? STT Mức độ vận dụng cao 1 Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể? 2 Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì? (bảo hộ) IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án - Tranh ảnh, máy chiếu 2. Chuẩn bị của học sinh: - Sách giáo khoa, bài soạn, các thông tin thu thập từ các nguồn liên quan đến hô hấp - Chuẩn bị các nội dung GV phân công ( Bài thuyết trình, dụng cụ thực hành..). 3. Hoạt động dạy – học: 3.1. Tổ chức: Ngày dạy: Tiết 8: Bài 8. THỦY TỨC Hoạt động 1: khởi động 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ Gv: Cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn. Yêu cầu đại diện 2 nhóm lên bảng. ? Kể tên những ĐVNS mà em biết HS: trả lời Gv: Nhận xét – cho điểm các nhóm làm đúng. 3. Bài mới Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Dựa vào thông tin SGK/29 GV Nêu khái niệm ngành ruột khoang? Cho biết thủy tức sống ở môi trường nào? *Hình dạng ngoài và di chuyển - GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: - HS Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức. - GV Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức? - HS Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được: + Hình dạng: Trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám. + Kiểu đối xứng: Toả tròn + Có các tua ở lỗ miệng. - GV Thuỷ tức di chuyển như thế nào? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ tức + Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu. - GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám. - HS Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn. - GV Thủy tức luôn di chuyển về phía có ánh sáng. Vậy thuỷ tức có cấu tạo trong như thế nào-> * Cấu tạo trong - GV Dựa vào hình vẽ trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? - GV Quan sát hình vẽ cho biết dựa vào thành phần nào để phân biệt lớp ngoài và lớp giữa? - GV Từ tên của ngành “Ruột khoang” có thể khẳng định thủy tức thải các chất không cần thiết ra khỏi cơ thể bằng con đường nào? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. Ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào). Vậy thủy tức dinh dưỡng bằng cách nào -> *Tìm hiểu hoạt động dinh dưỡng - GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, - Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai. + Đọc thông tin trong SGK. trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: - GV Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào? - HS Đưa mồi vào miệng bằng tua. - GV Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi? - HS nhờ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi - GV Thuỷ tức thải bã bằng cách nào? - HS Lỗ miệng thải bã. - GV Thuỷ tức chưa có cơ quan hô hấp, vậy sự trao đổi khí được thực hiện như thế nào? - HS Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. - Các nhóm chữa bài. - GV Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào? - Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận. - GV cho HS tự rút ra kết luận. *Tìm hiểu sự sinh sản - GV yêu cầu HS quan sát tranh “sinh sản của thuỷ tức”, - HS tự quan sát tranh, tìm kiếm kiến thức, yêu cầu: + Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ. + Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ. Trả lời câu hỏi: - Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào? - GV gọi 1 vài HS chữa bài tập bằng cách miêu tả trên tranh kiểu sinh sản của thuỷ tức. - GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức. - GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh. - GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá. - Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp? (Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức). - Ruột khoang là một trong các ngành động vật đa bào bậc thấp, có cở thể đối xứng tỏa tròn. - Sống ở nước ngọt, sống bám vào các cây thủy sinh I. Hình dạng ngoài và di chuyển Hình dạng ngoài(Cấu tạo): Cơ thể hình trụ dài + Phần dưới là đế, có tác dụng bám. + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng toả ra. + Cơ thể có đối xứng toả tròn. Di chuyển: Kiểu sâu đo, Kiểu lộn đầu, Bơi. II. Cấu tạo trong Kết luận: - Thành cơ thể có 2 lớp: + Lớp ngoài: Gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ , tế bào sinh sản. + Lớp trong: Tế bào mô cơ - tiêu hoá - Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng. - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi). III. Dinh dưỡng Kết luận - Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch tế bào tuyến. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. IV. Sinh sản - Các hình thức sinh sản + Sinh sản vô tính bằng cách: Mọc chồi và Tái sinh. + Sinh sản hữu tính: Mùa lạnh , ít thức ăn trứng và tinh trùng kết hợp tạo thành hợp tử : phân cắt nhiều lần thành thuỷ tức con Kết luận : SGK Hoạt động 3: Luyện tập (3’) - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm Hãy khoanh tròn vào số đầu câu đúng: 1. Cơ thể đối xứng 2 bên 2. Cơ thể đối xứng toả tròn 3. Bơi rất nhanh trong nước 4. Thành cơ thể có 2 lớp: Ngoài – trong 5. Thành cơ thể có 3 lớp : ngoài, giữa và trong. 6. Cơ thể đã có lỗ miệng, lỗ hậu môn 7. Sống bám vào các vật ở nước nhờ đế bám. 8. Có lỗ miệng là nơi lấy thức ăn và thải bã ra ngoài. 9. Tổ chức cơ thể chưa phân biệt chặt chẽ. Đáp án: 2, 4, 7, 8, 9 Hoạt động 4: Vận dụng (3’) GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2 tr/32Sgk Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2’) HS làm bài tập sgk. HS tìm hiểu thêm về mục Em có biết sgk/tr 32. Ngày dạy: Tiết 9 - Bài 9: ĐA DẠNG CỦA NGHÀNH RUỘT KHOANG Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trình bày hình dạng ngoài và cách di chuyển của thuỷ tức? - Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 3. Bài mới (2’) Phần lớn ruột khoang sống ở biển, có nhiều loài rất đa dạng và phong phú. Các đại diện thường gặp như: sứa, hải quỳ, san hô. Hoạt động của GV và HS Nội dung *Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang + Số lượng loài RK hiện nay?( 10 nghìn loài) + Lối sống? Số ít sống ở nước ngọt,VD thuỷ tức đơn độc. Hầu hết sống ở biển - VD: Sứa, hải quỳ, san hô. - GV Y/c HS nghiên cứu thông tin + quan sát h.9.1 Tìm hiểu cấu tạo của sứa. Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp đôi hoàn thiện nội dung bảng 1 sgk/tr33 - Cá nhân theo dõi nội dung tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức hoàn thành bảng - GV Dựa vào H.9.1 Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do như thế nào? - Cách di chuyển của Sứa trong nước như thế nào? - Sứa dinh dưỡng bằng cách nào? -HS Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài. - GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập. - GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn. - Khái quát: Khi dù phồng lên, nước biển được hút vào. Khi dù cụp lại, nước biển bị ép mạnh thoát ra ở phía sau giúp sứa lao nhanh về phía trước. Sứa di chuyển theo kiểu phản lực. Thức ăn cũng theo dòng nước mà hút vào lỗ miệng. - Tầng keo của Sứa dày làm cơ thể của sứa dễ nổi và khiến cho khoang tiêu hóa thu hẹp thông với lỗ miệng quay về phía dưới -> Sứa dễ nổi, cũng như thủy tức, sứa là động vật ăn thịt Quan sát 9.2 kết hợp nghiên cứu thông tin SGK ->Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo hình dạng và lối sống của Hải quỳ -> *Hải quỳ - GV Hải quỳ có hình dạng, cấu tạo như thế nào? - HS trả lời - GV Có thể nuôi hải quỳ lâu trong bể nuôi bằng nước biển để tìm hiểu về cấu tạo của nó. Khái quát thông tin mục “Em có biết ” ý 2/SGK – 35 *San hô - GV Y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát h.9-3. Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo và di chuyển của san hô ? - HS trả lời - GV Sự khác nhau giữa san hô và thủy tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? - HS trả lời - GV Cành san hô này là bộ phận nào của cơ thể chúng? - HS trả lời - GV nhận xét và chốt kiến thức I. San hô - Cấu tạo: Cơ thể đối xứng tỏa tròn, có miệng, tua miệng, tua dù, tầng keo dày, khoang tiêu hóa hẹp. - Di chuyển: Co bóp dù đẩy nước qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại . - Dinh dưỡng: Bắt mồi bằng tua miệng II. Hải quỳ - Cơ thể hình trụ, có nhiều tua miệng xếp đối xứng và có mầu sắc sặc sỡ . - Sống bám vào bờ đá, ăn động vật nhỏ. III. San hô - San hô sống bám, cơ thể hình trụ - Khi sinh sản mọc chồi cơ thể con không tách rời với cơ thể mẹ -> tập đoàn san hô. - Tập đoàn san hô hình thành khung xương đá vôi có hình cành cây vững chắc. - Ở thủy tức: Khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. - San hô: Chồi cứ tiếp tục dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành các tập đoàn. - Khung xương đá vôi của san hô Hoạt động 3: Luyện tập (3’) Làm bài tập 1 sgk/tr35 Hoạt động 4: VẬN DỤNG (2’) GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3 tr/35Sgk Hoạt động 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’) HS làm bài tập sgk. HS tìm hiểu thêm về mục Em có biết sgk/tr 35. Ngày dạy: Tiết 10 - Bài 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNGVÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG Hoạt động 1: Khởi động 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Sự khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản vô tính mọc chồi? Đáp án: Thuỷ tức San hô - Chồi tách khỏi cơ thể mẹ khi phát triển đầy đủ các phần cơ thể - Chồi dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 3. Bài mới : (2’) Chúng ta đã học một số đại diện của ngành ruột khoang, chúng có những đặc điểm gì chung và có giá trị như thế nào? Hoạt động của giáo viên - học sinh Nội dung *Tìm hiểu đặc điểm chung của ngành ruột khoang - GV Phân nhóm,Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ, quan sát H 10.1 SGK trang 37 và hoàn thành bảng Đặc điểm chung của một số ngành ruột khoang”. So sánh đặc điểm cấu tạo (Kiểu đối xứng, Cách di chuyển,Cách dinh dưỡng,của thủy tức, sứa, san hô? -HS: Cá nhân HS quan sát H 10.1, nhớ lại kiến thức về sứa, thuỷ tức, hải quỳ, san hô, trao đổi nhóm thống nhất ý kiến để hoàn thành bảng. - GV kẻ sẵn bảng này để HS chữa bài. -HS: Đại diện nhóm lên ghi kết quả vào từng nội dung. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cần ghi ý kiến bổ sung của các nhóm để cả lớp theo dõi và có thể bổ sung tiếp. - Tìm hiểu một số nhóm có ý kiến trùng nhau hay khác nhau. - Cho HS quan sát bảng chuẩn kiến thức I. Đặc điểm chung - Bảng sgk/tr37 Bảng. Đặc điểm chung của một số đại diện Ruột khoang TT Đặc điểm Thủy tức Sứa San hô 1 Kiểu đối xứng Đx tỏa tròn Đx tỏa tròn Đx tỏa tròn 2 Cách di chuyển Sâu đo, lộn đầu Co bóp dù Không di chuyển 3 Cách dinh dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Dị dưỡng Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV dựa vào nài tập trên Nhận xét về cấu tạo của ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung? - HS trả lời - GV nhận xét -> kết luận. - GV Ngoài các đặc điểm trên chúng còn có các đặc điểm chung khác của động vật như sống dị dưỡng, một số có khả năng di chuyển, Vậy ruột khoang có vai trò gì -> * Tìm hiểu vai trò của ngành ruột khoang - Yêu cầu HS đọc SGK/38, kết hợp tranh ảnh ,thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - GV kể tên các đại diện ruột khoang mà em biết? - HS trả lời - GV để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì? - HS trả lời - GV dùng dụng cụ để thu lượm như: Vợt, kéo nẹp, Panh. Nếu dùng tay phải đi găng cao su để tránh tác động của các tế bào gai độc, có thể gây ngứa hoặc làm bỏng da. - GV ruột khoang có vai trò như thế nào trong tự nhiên và đời sống? - HS trả lời - GV nêu tác hại của ruột khoang? - HS trả lời - GV tổng kết những ý kiến của HS, GV bổ sung thêm. - Yêu cầu HS rút ra kết luận - Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi. - Thành cơ thể Có 2 lớp TB. - Có TB gai để tự vệ và tấn công. II. Vai trò Ngành ruột khoang có vai trò: + Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển + Đối với đời sống: - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: San hô - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. + Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: Sứa. - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông. Hoạt động 3: Luyện tập (3’) Làm bài tập 1 sgk/tr38 Hoạt động 4: VẬN DỤNG (2’) GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4 tr/38Sgk Hoạt động 5: TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3’) HS làm bài tập sgk. HS tìm hiểu thêm về mục Em có biết sgk/tr 39. VI. KẾT THÚC CHỦ ĐỀ: 1. Củng cố - luyện tập Chọn ý đúng trong các đáp án A,B,C,D sau đây: Câu 1. Hình dạng của thuỷ tức là A. dạng trụ dài. B. hình cầu. C. hình đĩa. D. hình nấm. Câu 2. Đặc điểm nào dưới đây có ở sứa? A. Miệng ở phía dưới.B. Di chuyển bằng tua miệng. C. Cơ thể dẹp hình lá.D. Không có tế bào tự vệ. Câu 3. Ruột khoang có vai trò gì đối với sinh giới và con người nói chung? A. Một số loài ruột khoang có giá trị thực phẩm và dược phẩm. B. Góp phần tạo sự cân bằng sinh thái, tạo cảnh quan độc đáo. C. Nhiều loại san hô nguyên liệu làm đồ trang sức, trang trí, nguyên liệu xây dựng, D. Cả 3 phương án trên đều đúng. - GV hướng dẫn hs trả lời câu hỏi trong sgk về nghành ruột khoang *Hoạt động vận dụng Để đề phòng chất độc khi tiếp xúc với một số động vật ngành ruột khoang phải có phương tiện gì? * Hoạt động tìm tòi mở rộng Yêu cầu HS tìm hiểu thêm về một số đại diện của ngành ruột khoang và vai trò của chúng 2. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập vào vở - Tìm hiểu bài các nghành giun
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_sinh_hoc_lop_7_tiet_8_den_10_nam_hoc_2020_2021.docx