Giáo án Tin học 7 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tin học 7 - Năm học 2021-2022

Tuần 12

Tiết:24 HỌC ĐỊA LÝ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu được chức năng của phần mềm Earth Explorer

- Biết cách khởi động phần mềm.

- Biết quan sát bản đồ trái đất bằng cách cho trái đất tự quay.

2. Kỹ năng:

- Vận dụng vào học địa lý, tìm hiểu thế giới.

3. Thái đé:

- Tập trung, nghiêm túc

II. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, thuyết trình.

III. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.

 - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức (2’):

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

 

doc 125 trang Trịnh Thu Thảo 31/05/2022 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học 7 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHUNG PHÂN PHỐI CHƯƠNG TÌNH TIN HỌC THCS - KHỐI 7 
KHỐI 7
TIẾT
MỤC
1, 2
Bài 1. chương trình bảng tính là gì?
3, 4
Bài thực hành 1. Làm quen với calc
5,6 
Bài 2. Các thành phần chính và dữ liệu trên trang tính
7, 8
Bài thực hành 2. Làm quen với các kiểu dữ liệu trên trang tính
9,10,11, 12
Luyện gõ phím bằng Typing Test
13, 14
Bài 3. Thực hiện tính toán trên trang tính
15, 16
bài thực hành 3. Bảng điểm của em
17, 18
Bài 4. Sử dụng các hàm để tính toán
19, 20
bài thực hành 4. Bảng điểm của lớp em
21
Bài tập
22
kiểm tra (1 tiết)
23, 24
Học địa lí thế giới với Earth Explorer
25, 26
Bài 5. Thao tác với bảng tính
27, 28
bài thực hành 5. Bố trí lại trang tính của em
29
Bài tập
30
kiểm tra thực hành (1 tiết)
31, 32
Ôn Tập
33, 34 
kiểm tra học kì 1
35, 36
Học địa lí thế giới với Earth Explorer
HỌC KÌ 2
37, 38, 39, 40
Học toán với Toolkit Math
41, 42
Bài 6. Định dạng trang tính
43, 44
Bài thực hành 6. Định dạng trang tính
45, 46
Bài 7. Trình bày và in trang tính
47, 48
bài thực hành 7. In danh sách lớp em
49, 50
Bài 8. Sắp xếp dữ liệu
51, 52
Bài thực hành 8. Ai là người học giái
53
kiểm tra (1 tiết)
54, 55
Bài 9. Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ
56, 57
bài thực hành 9. Tạo biểu đồ để minh họa
58, 59, 60, 61
bài thực hành 10. Thực hành tổng hợp
62
kiểm tra thực hành (1 tiết)
63, 64
Ôn Tập
65, 66
Kiểm tra học kì 2
67, 68 69 70
học vẽ hình học động với Geogebra
Ngày soạn :26/09/2021
Tiết:1 Ngày dạy :27/09/2021
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đêi sống và trong học tập.
	- Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính;
2. Kỹ năng:- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
3. Thái đé: - Nghiêm túc, có ý thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức :	
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ở cuối năm học lớp 6, các em để được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này để là chương trình bảng tính. 
Hoạt động của GV và ND
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bảng và nhu cầu xử lý thông tin bảng 
1. Bảng và nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng.
GV: Em nào có thể cho cô một ví dụ về việc trình bày văn bản bằng bảng ?
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
- Bảng tính là tập hợp các ô tạo ra do sự giao nhau của cột và hàng. 
GV: Đưa thêm ví dụ: Báo cáo số liệu, tkb 
GV: Vậy ngoài việc trình bày thông tin trực quan, cô đọng, dễ so sánh, chúng ta còn có nhu cầu sử dụng bảng để thực hiện các công việc xử lý thông tin như tính toán, tổng hợp, thống kê số liệu. Đôi khi người ta còn có nhu cầu vẽ các biểu đồ để minh họa trực quan cho các số liệu ấy để dễ so sánh, dự đoán và phân tích.
Vậy em nào có thể tổng kết lại cho cô những công dụng của việc trình bày dữ liệu dạng bảng.
- Nhu cầu xử lí thông tin dạng bảng: 
	+ Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
	+ Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất )
	+ Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
HS: Danh bạ điện thoại, địa chỉ, bảng kết quả học tập cá nhân 
HS: nghe giảng, ghi chép
HS: nghe giảng, ghi chép.
HS: - Cô đọng, dễ hiểu, dễ so sánh
 - Thực hiện các nhu cầu tính toán( tính tổng, trung bình cộng, xác định giá trị lớn nhất, nhỏ nhất )
 - Có thể tạo biểu đồ từ các số liệu trên bảng để đánh giá một cách trực quan, nhanh chóng.
Hoạt động 2: Giới thiệu về chương trình bảng tính.
*. Chương trình bảng tính là gì?
GV: Đưa ra ví dụ về bảng điểm của lớp.
GV: Nếu bảng điểm được lập trên giấy thì khi có sự thay đổi số liệu, bảng điểm sẽ như thế nào?
GV: Nhận xét
GV: Vậy em nào có thể cho cô biết chương trình bảng tính là gì?
-Là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu để có trong bảng.
GV: Hiện nay có nhiều chương trình bảng tính khác nhau. Tuy nhiên chúng đều có một số tính năng cơ bản chung.
GV: Nêu ra một số chương trình bảng tính như excel, open office calc, 
2. Các đặc trưng của chương trình bảng tính.
a. Màn hình làm việc. 
GV: Theo các em trên màn hình làm việc của phần mềm microsoft word năm lớp 6 các em được học có những gì?
 + Các bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh.
	+ Được trình bày dưới dạng bảng và chia thành các hàng và các cột
GV: Chương trình bảng tính dùng chủ yếu để thực hiện các tính toán nên nể cớ các tính năng riêng khác với chương trình soạn thảo văn bản.
GV: Chỉ cho HS một ví dụ về ô
GV: Các em hểy liệt kê các kiểu dữ liệu được lưu giữ trong bảng tính sau đây.
b. Dữ liệu:
	+ Có khả năng lưu giữ và xử lý nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
	VD: kiểu kí tự, kiểu số 
	+ Dữ liệu nhập vào được lưu giữ và hiển thị trong các thành phần cơ sở của bảng gọi là các ô.
c. Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẳn.
	+ Tự động tính toán, khả năng thực hiện các phép toán từ đơn giản đến phức tạp một cách chính xác.
	+ Cung cấp các hàm có sẳn
VD: Tính điểm tổng kết khi biết điểm của từng môn, xếp loại HSG, HS yếu 
GV: Một tính năng nữa của chương trình bảng tính là khả năng sắp xếp và lọc dữ liệu. 
d. Sắp xếp và lọc dữ liệu:
	+ Sắp xếp và lọc dữ liệu theo những tiêu chuẩn khác nhau mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu.
VD: Với việc lưu giữ bảng điểm của lớp trong chương trình bảng tính, cô có thể sắp xếp học sinh theo các tiêu chuẩn khác nhau một cách nhanh chóng. Ngoài ra cô cũng có thể lọc riêng nhóm học sinh theo học lực, hạnh kiểm mà không ảnh hưởng tới các dữ liệu ban đầu.
GV: Ngoài ra chương trình bảng tính có có 1 tính năng khác mà ta để trình bày ở phần trước là có thể tạo biểu đồ từ số liệu có sẳn. giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.
e. Tạo biểu đồ:
	+ Hỗ trợ tạo biểu đồ giúp cho việc so sánh, đánh giá, thống kê, dự đoán số liệu.
3.Màn hình làm việc của chương trình bảng tính
HS: Sẽ bị tẩy xóa rất bẩn, nhìn rất rối, không rõ ràng đồng thời phải tính toán lại rất mất công
HS: Trả lơì
HS: Nghe giảng
HS: Bảng chọn, thanh công cụ, các nút lệnh và màn hình làm việc.
HS: nghe giảng, ghi chép
HS: Kiểu kí tự, kiểu số
HS: Quan sát và ghi chép
HS: Quan sát, lắng nghe.
HS: Lắng nghe, ghi chép
4. Kết luận củng cố: (1’)
Với các tính năng trên, các em thấy chương trình bảng tính rất tiện dụng và hữu ích trong cuéc sống và học tập. 
5.Dặn dò:
Về nhà học bài và xem trước phần bài còn lại
Ngày soạn: 21/08/2013 
Tiết:2 Ngày dạy:22/08/2013
CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Nhận biết được một số thành phần cơ bản trên màn hình chương trình bảng tính.
	- Hiểu được khái niệm về hàng, cột, ô tính, địa chỉ ô tính
2. Kỹ năng:
- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.
3. Thái đé: 
	- Nhận thức được việc sử dụng chương trình bảng tính để lưu giữ dữ liệu và tính toán sẽ có nhiều ưu điểm hơn so với việc lưu giữ dữ liệu trên giấy.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):	.
2. Kiểm tra bài cũ: Chương trình bảng tính là gì?
3. Bài mới:
 Đặt vấn đề: (1’) Các em biết chương trình bảng tính là gì rồi. Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần trên 1 chương trình bảng tính và cách nhập dữ liệu vào trang tính. 
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(20’) Giới thiệu về màn hình làm việc của chương trình bảng tính 
3. Màn hình làm việc của chương trình bảng tính:
GV: Em hểy nêu sự giống nhau giữa màn hình Word và màn hình Excel?
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và tổng kết lại.
 + Thanh tiêu đề
	+ Thanh bảng chọn
	+ Thanh công cụ
	+ Các nút lệnh 
	+ Thanh trạng thái
	+ Thanh cuốn dọc, ngang
	+ Thanh công thức
	+ Bảng chọn Data
	+ Trang tính
GV: Tương tự như chương trình soạn thảo Word, chương trình bảng tính cũng có các thành phần tương tự. Nhưng vì chương trình bảng tính chủ yếu dùng để xử lý dữ liệu nên nể có những đặc trưng riêng.
GV: Em hểy quan sát màn hình làm việc của chương trình bảng tính (trong sgk)có gì khác với màn hình Word?
GV: Nhận xét và tổng kết lại và đưa ra các khái niệm.
a. Thanh công thức: Là thanh công cụ đặc trưng của chương trình bảng tính.
Được sử dụng để nhập, hiển thị dữ liệu hoặc công thức trong ô tính.
b. Bảng chọn Data: Nằm trên thanh bảng chọn(menu). Nơi để chứa các lệnh dùng để xử lý dữ liệu.
c. Trang tính: là miền làm việc chính của trang tính, được chia thành các cột và các hàng, vùng giao giữa cột và hàng gọi là ô tính.
	+ Các cột của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trái sang phải bằng các chữ cái, được gọi là tên cột, bắt đầu từ A, B, C 
	+ Các hàng của trang tính được đánh thứ tự liên tiếp từ trên xuống dưới bằng các số, gọi là tên hàng, bắt đầu từ 1, 2, 3 
	+ Địa chỉ của 1 ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô nằm trên để.
+ Khối: Là tập hợp các ô tính liền nhau tạo thành một vùng hình chữ nhật. Địa chỉ của khối là cặp địa chỉ của ô trên cùng bên trái và ô dưới cùng bên phải, được phân cách bằng dấu 2 chấm (:).
GV: Các em hểy xác định cho cô hàng 4, cột D, ô D4?
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án
GV: Em hểy xác định cho cô vùng hình chữ nhật được đánh dấu có địa chỉ như thế nào?
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
HS: Có sự giống nhau để là: thanh tiêu đề, thanh công cụ, thanh bảng chọn, thanh trạng thái, thanh cuốn dọc, ngang.
HS: Nghe giảng
HS: Khác: Thanh công thức, bảng chọn Data, tên cột, tên hàng, tên các trang tính, ô tính.
HS: Quan sát và lên chỉ vị trí của ô.
HS: Quan sát lên chỉ vị trí của khối.
HS: lắng nghe, ghi chép
Hoạt động 2:(20’) Nhập dữ liệu vào trang tính
4. Nhập dữ liệu vào trang tính:
a. Nhập và sửa dữ liệu:
* Nhập dữ liệu
- Để nhập dữ liệu vào trang tính chúng ta phải thực hiện 3 bước sau:
	+ B1: Nhỏy chuột trái vào ô cần nhập.
	+ B2: Đưa dữ liệu vào từ bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter hoặc có thể chọn 1 ô tính khác.
GV: Để sửa dữ liệu trong ô tính ta làm như thế nào?
GV: Nhận xét.
* Sửa dữ liệu:
	+ B1: Nhỏy đúp chuột vào ô cần sửa.
	+ B2: Thực hiện các thao tác sửa dữ liệu bằng bàn phím.
	+ B3: Nhấn phím Enter.
b. Di chuyển trên trang tính:
	+Sử dụng chuột và các thanh cuốn dọc, ngang
	+ Sử dụng các mũi tên trên bàn phím.
GV: Trong chương trình bảng tính, chúng ta cũng làm tương tự như thế nếu muốn di chuyển trên trang tính.
c. Gõ chữ Việt trên trang tính:
	+ Cần có chương trình gõ Tiếng Việt, vd như: Unikey, Vietkey
	+ Có phông chữ Việt
	+ Kiểu gõ và quy tắc gõ chữ Việt có dấu tương tự như chương trình soạn thảo mà các em để học.
HS: Nghe giảng, ghi chép
HS: Nhỏy đúp chuột vào ô cần sửa dữ liệu, thực hiện các thao tác sửa dữ liệu, nhấn phím Enter.
HS: Ghi chép
HS: Chú ý, ghi chép
 4. Kết luận củng cố: (3’)
Làm bài tập 1.10 sách bài tập.
5.Dặn dò : Về nhà các em học bài nắm vững lý thuyết ,chuẩn bị bài thực hành 
Ngày soạn:24/08/2013
Tiết:3 Ngày dạy:26/08/2013
BÀI TH 1
	LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khởi động và kết thúc Excel. 
- Nhận biết các ô, hàng, cột trên bảng tính Excel.
- Cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
 2. Kỹ năng:
	- Biết khởi động và kết thúc phiên làm việc với Excel.
	- Di chuyển và nhập liệu trên trang tính.
3. Thái đé: - Nghiêm túc có ý thức học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành trên máy tính.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’).
2.Bài cũ: (5’) Em hểy nêu các tính năng chung của các chương trình bảng tính?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước các em để làm quen với chương trình bảng tính điện tử, tiết này chúng ta tiến hành thực nghiệm trên máy tính.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(15’) Khởi động , lưu kết quả và thoát khái Excel. 
1. Khởi động Excel:
Gv: hểy nêu các cách để khởi động Excel.
Chọn Start\All program\ Microsoft Excel
Nhỏy đúp chuột vào biểu tượng trên desktop.
2. Lưu kết quả và thoát khái Excel:
a. Lưu file:
- Chọn File\Save hoặc sử dụng nút lệnh Save
b. Thoát:
- Chọn File\Exit hoặc sử dụng nút lệnh phía trên bên phải trang tính. 
Hs: Từng em lên thực hiện trên máy tính của mình
Hs: Lên tiến hành thao tác lưu ở máy
Hoạt động 2:(20’) Thực hành làm theo yêu cầu của bài tập 1, 2 SGK.
Gv: Yêu cầu học sinh làm theo nhóm và viết thu hoạch vào giấy nép ở cuối giê?
Bài tập 1:
Khác: Có thanh công thức, cột, dòng, ô tính, bảng chọn Data.
- Bảng chọn Data: Chứa các lệnh về xử lý dữ liệu
- Hàng và cột chứa ô được chọn đổi màu.
Bài tập 2:
- Dữ liệu mới nhập vào sẽ xoá dữ liệu cũ của ô.
- Phím Delete dùng để xoá dữ liệu trong ô.
Hs: Tiến hành thực hành giải quyết các yêu cầu của bài tập, rút ra nhận xét cho từng bài.
Gv: Giám sát, hướng dẫn các em việc thực hiện các bài tập của học sinh.
Hs: Tiến hành lần lượt từng em thực hiện các thao tác.
Chú ý: Em nào cũng phải được thực hiện ít nhất 1-2 lần các thao tác mà bài tập yêu cầu.
4. Kết luận củng cố: (3’)
- Tiến hành thu bài nhận xét của các nhóm. 
5.Dặn dò:- Học thuéc cách thức khởi động chương trình bảng tính Microsoft Excel và ghi nhớ các thao tác trên ô tính, nghiên cứu làm bài tập 3 SGK.
 Ngày soạn:28/08/2013
Tiết:4 Ngày dạy:29/08/2013
BÀI TH 1
	LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH BẢNG TÍNH EXCEL
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Khởi động và kết thúc Excel. 
- Nhận biết các ô, hàng, cột trên bảng tính Excel.
- Cách di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
2. Kỹ năng:
- Di chuyển và nhập số liệu một cách chính xác, phân biệt được dữ liệu kiểu số, kiểu ký tự.
3. Thái đé: 
	- Nghiêm túc, kiên nhẫn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành trên máy tính.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):	
2. Kiểm tra bài cũ: Không	
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1:(30’) Thực hành làm bài tập 3 SGK. 
Gv: Yêu cầu hs thực hành một lần và lưu file với tên danh sach lop em
Bài tập 3:
- Nhập đúng nội dung.
- Rút ra nhận xét về vị trí dữ liệu dạng số và dạng chữ trên ô tính.
	Dữ liệu kiểu số căn thẳng lề phải còn dữ liệu kiểu văn bản căn thẳng lề trái của ô tính.
- Lưu kết quả và thoát khái Excel:
Gv: Giám sát và hướng dẫn hs cách soạn thảo tiếng việt trên bảng tính.
Hs: Tiến hành làm bài tập trên máy tính.
Hoạt động 1:(10’) Kiểm tra đánh giá 
Gv: Lần lượt kiểm tra từng bài làm của Hs và chỉ ra những yêu cầu chưa đạt được.
Hs: Sửa lại bài làm (nếu sai).
4. Kết luận củng cố: (4’)
- Để kết thúc việc nhập dữ liệu cho một ô thì các em sử dụng phím gì?
	Phím: Enter
- Sửa chữa nội dung cho 1 ô thì có mấy cách tiến hành.
	2 cách: 	-Nhỏy đúp chuột vào ô cần sửa.
	- Nhỏy chọn ô cần sửa và nhấn phím F2.
- Về nhà em nào có máy thì thực hành lại,đọc trước bài các thành phần chính trên và dữ liệu trên trang tính.
Ngày soạn:06/09/2013
Tiết:5 Ngày dạy:07/09/2013
Bài 2 :CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU
TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu các thành phần trên bảng tính. 
- Thao tác chọn đối tượng trên Excel.
2. Kỹ năng:Hiểu được bảng tính là gì, chức năng của các thành phần cơ bản trên trang tính.
3. Thái đé: Nghiêm túc, có ý thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):	.
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)	Em hểy nêu các cách để khởi động chương trình bảng tính Excel?
3.Bài mới: Đặt vấn đề: (1’)Với cửa sổ của Excel mà các em để học ở các tiết trước, các em để nắm hết các chức năng của các thành phần trên để chưa?. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về các thành phần để.
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu cấu trúc của bảng tính 
1. Bảng tính:
Gv: Thế nào gọi là Bảng tính ?
- Bảng tính được tạo thành từ các trang tính
+ Trang tính bao gồm các ô, cột, hàng.
+ Trang tính được kích hoạt là trang tính đang được hiển thị trên màn hình, có nhển trang màu trắng, tên trang viết bằng chữ đậm.
+ Mỗi bảng tính chứa rất nhiều trang tính.
Gv: Vậy số lượng các trang tính có bị giới hạn không?
Gv: Nêu cách đổi tên trang tính, chèn thêm trang tính
+ Đổi tên trang tính: Nhỏy chuột phải vào tên trang tính cần đổi, chọn Rename
+ Chèn trang tính: Nhỏy chuột phải vào tên trang tính cần chèn, chọn Insert\Wordsheet.
Hs: trả lời
Hs: Trả lời
Hs: chú ý, ghi bài
Hoạt động 2:(25’) Tìm hiểu các thành phần trên trang tính.
Gv: Ngoài các thành phần của trang tính như ô tính, hàng, cột thì còn có các thành phần:
- Hép tên: Là ô hiển thị địa chỉ của ô được chọn.
- Khối: là nhóm ô liền kề nhau tạo thành hình chữ nhật.
Vd: C3:H6
- Thanh công thức: Cho biết nội dung của ô đang được chọn.
Gv: Ví dụ minh hoạ cụ thể.
Hs: Lắng nghe, ghi chép
4. Kết luận củng cố: (3’)
- Bảng tính có nhiều trang tính. 
	- Các thành phần chính trên trang tính: các hàng, các cột, ô tính, hép tên, khối, thanh công thức.
 Ngày soạn:07/09/2013
Tiết:6 Ngày dạy:09/09/2013
Bài 2: CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ DỮ LIỆU
TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của thanh công thức. 
- Phân biệt được dữ liệu kiểu số và dữ liệu kiểu kí tự trên trang tính.
2. Kỹ năng:
- Cách chọn các đối tượng trên trang tính, di chuyển trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính.
3. Thái đé: 
- Nghiêm túc, có ý thức, nhận thức được việc biết cách lựa chọn các thành phần của trang tính cũng như phân biệt các kiểu dữ liệu trên trang tính.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):	
2. Kiểm tra bài cũ: Trên trang tính gồm những thành phần nào?
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(15’) Chọn các đối tượng trên trang tính
3. Chọn các đối tượng trên trang tính.
GV: Quan sát hình vẽ 15 SGK và cho cô biết cách chọn các đối tượng trên trang tính.
GV: Nhận xét và tổng kết lại
- Chọn 1 ô: Đưa con trá chuột đến ô để nhỏy chuột
- Chọn 1 hàng: Nhỏy chuột vào tên hàng cần chọn
- Chọn 1 cột: Nhỏy chuột vào tên cột
- Chọn 1 khối: Kéo thả chuột từ 1 ô gểc đến ô gểc đối diện.
- Chọn nhiều khối: Nhấn giữ phím Ctrl và lần lượt chọn các khối.
- Chọn trang tính: Nhấp chuột vào nhển trang tương ứng.
HS: Trả lời
HS: lắng nghe, ghi chép
Hoạt động 2:(15’) Tìm hiểu các loại dữ liệu trên trang tính
4. Dữ liệu trên trang tính:
a. Dữ liệu số:
GV: Em hểy cho cô biết trên trang tính có những loại dữ liệu gì?
GV: Đưa ra kết luận
- Là các số 0,1 , 9, dấu cộng (+) chỉ số dương, dấu trừ (-) chỉ số âm và dấu % chỉ tỉ lệ phần trăm.
VD: 120; +38; -150 .
- Ở chế đé ngầm định, dữ liệu kiểu số được căn thẳng lề phải trong ô tính.
- Thông thường, dấu phẩy (,) được dùng để phân cách hàng nghìn, hàng triệu , dấu chấm (.) để phân cách phần nguyên và phần thập phân.
b. Dữ liệu ký tự:
- Là các dểy các chữ cái, chữ số và các ký hiệu.
VD: Lớp 7A, Cộng hòa .
- Ở chế đé ngầm định, dữ liệu kiểu kí tự căn thẳng lề trái trong ô tính.
HS: Có dữ liệu số, chữ
HS Nghe giảng, ghi chép
Hoạt động 2:(10’) Trắc nghiệm kiến thức
GV: Đưa ra các câu hái dạng trắc nghiệm
Câu 1:Cụm từ “F8”trong hép tên có nghĩa là:
Phím chức năng F8
Phông chữ hiện thời là F8
Ô ở cột F hàng 8
Ô ở hàng F cột 8
Câu 2: Trang tính có thể chứa dữ liệu thuéc kiểu nào sau đây?
Kí tự
Số
Thời gian
Tất cả các kiểu dữ liệu trên
GV: Tổng kết lại
HS: Câu: C
HS: Câu : D
HS: Ghi chép
4. Củng cố và dặn dò: (3’)
	- Các thành phần chính chính trên trang tính, cách chọn các đối tượng để.
	- Các kiểu dữ liệu trên trang tính
 	- Về nhà học bài chuẩn bị trước bài TH2
Ngày soạn:13/09/2015
Tuần 4 Tiết:7 Ngày dạy:15/09/2015
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
	LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính 
- Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
2. Kỹ năng:
- Cách chọn các đối tượng trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính.
3. Thái đé:- Nghiêm túc, tự giác, có ý thức học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành trên máy tính.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức :	
2. Kiểm tra bài cũ:	Trang tính gồm có loại dữ liệu nào?
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(20) Khởi động và thoát khái Excel. 
1. Khởi động Excel:
GV: Yêu cầu hs mở chương trình bảng tính hoặc mở 1 bảng tính để được lưu trên máy.
- Chọn Start\All program\ Microsoft Excel- Nhỏy đúp chuột vào biểu tượng trên desktop.
2. Lưu kết quả và thoát khái Excel:
Gv: Nêu 2 cách lưu bảng tính
a. Lưu file:
- Chọn File\Save hoặc sử dụng nút lệnh Save
- Chọn File/ Save as nếu lưu với tên khác.
Nếu mở bảng tính mới thì lưu bảng tính để.
Nếu mở một bảng tính có sẳn thì lưu với tên khác.
Gv: Để thoát khái Excel thì làm như thế nào?
b. Thoát:
- Chọn File\Exit hoặc sử dụng nút lệnh phía trên bên phải trang tính. 
Hs: Thực hiện trên máy tính . 
HS: Thực hành
Hs trả lời và thực hành trên máy của mình.
Hoạt động 2:(23’) Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính.
Bài tập 1: Tìm hiểu các thành phần chính của trang tính
Gv: Giới thiệu cho Hs thao tác chọn một số đối tượng trên trang tính, phân biệt một số thành phần trên trang tính và yêu cầu các em làm theo.
Hs lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu
4. Củng cố và dặn dò
- Tiến hành chấm điểm cho các nhóm và chỉ ra những yêu cầu chưa đạt được. 
	- Lưu ý những lỗi thường mắc phải và cách khắc phục
- Về xem lại bài thực hành chuẩn bị cho tiết học tiếp theo.
 Ngày soạn:13/09/2015
Tuần 4 Tiết 8 Ngày dạy:15/09/2015
BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
	LÀM QUEN VỚI CÁC KIỂU DỮ LIỆU TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được bảng tính, trang tính và các thành phần chính của trang tính 
- Mở và lưu bảng tính trên máy tính.
2. Kỹ năng:
- Cách chọn các đối tượng trên trang tính và nhập dữ liệu vào trang tính, sửa chữa dữ liệu trên ô tính.
3. Thái đé: 
	- Nghiêm túc, tự giác, có ý thức học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành trên máy tính.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Bài thực hành, phòng máy vi tính.
	- Học sinh: Xem trước nội dung của bài thực hành.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):	
2. Kiểm tra bài cũ: Không	
3. Bài mới:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 3:Chọn các đối tượng trên trang tính.
Bài tập 1: Chọn các đối tượng trên trang tính
GV: cho HS thực hiện theo đề bài và trả lời
HS: Thực hành
Hoạt động 4: Mở bảng tính và nhập dữ liệu vào trang tính.
Bài tập 3: Mở bảng tính
Bài tập 4: Nhập dữ liệu vào trang tính
GV: Yêu cầu học sinh mở bảng tính và nhập dữ liệu theo đề bài.
HS: Thực hiện theo yêu cầu bài làm.
4. Kết luận củng cố: 
- Tiến hành chấm điểm cho các nhóm và chỉ ra những yêu cầu chưa đạt được. 
	- Lưu ý những lỗi thường mắc phải và cách khắc phục
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài luyện gõ phím nhah bằng Typing test
 Ngày soạn:20/09/2015
 	 Ngày dạy:22/09/2015
Tuần 5
Tiết:9	 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được các chức năng của các nút lệnh lựa chọn trên phần mềm
2. Kỹ năng:Luyện tập gõ nhanh, chính xác.
3. Thái đé: - Nghiêm túc, có ý thức.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp và thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính, phần mềm Typing test.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):.
2. Kiểm tra bài cũ: (15’) 
Câu :1Hểy nêu các thành phần chính trên trang tính?
Câu 2:Trang tính có những kiểu dữ liệu nào?
Câu 3:Khi một khối được chọn thì ô nào được kích hoạt?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: (1’)Trong khi làm việc với máy vi tính, chúng ta cần biết cách gõ 10 ngển tay để tăng tốc đé nhập liệu. Ở lớp 6, chúng ta để từng sử dụng qua phần mềm Mario để luyện gõ phím. Hôm nay chúng ta sẽ được nghiên cứu một phần mềm khác có cùng chức năng như thế thông qua các trò chơi nhỏ. 
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:(10’) Tìm hiểu phần mềm Typing test 
1. Giới thiệu phần mềm:
GV: Giới thiệu sơ lược về phần mềm luyện gõ phím Typing Test. Đây là một phần mềm chơi mà học - học mà chơi 
- Typing Test là phần mềm luyện gõ phím nhanh bằng 10 ngển thông qua một số trò chơi đơn giản..
GV: Vậy phần mềm này có tác dụng gì?
2. Khởi động phần mềm:
GV: Em nào cho cô biết cách khởi động phần mềm này?
GV: Nhận xét
Cách 1: Nhỏy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền.
Cách 2: Vào Start à Programs à Typing Test à Free Typing Test.
GV: Hướng dẫn các bước để vào trò chơi
- Gõ tên người luyện tập vào mục Enter your name.
- Nhỏy chuột vào nút tại vị trí gểc phải bên dưới màn hình để qua bước tiếp theo.
- Nhỏy chuột tại dòng chữ Warm up games để chuyển sang màn hình lựa chọn trò chơi.
- Để bắt đầu mỗi trò chơi, chọn loại nhóm từ vựng trong mục Vocabulary hoặc With Keys à nhỏy vào nút để vào trò chơi.
- Có 4 trò chơi tương ứng:
 + Bubbles (bong bểng)
 + ABC (bảng chữ cái)
 + Clouds (đám mây)
 + Wordtris (gõ từ nhanh)
HS: Theo dõi, ghi bài
HS: Giúp cho chúng ta luyện tập gõ phím nhanh và chính xác.
HS: Nhỏy đúp vào biểu tượng	trên màn hình
HS: Lắng nghe, quan sát, ghi chép
Hoạt động 2:(25’) Tìm hiểu các trò chơi của chương trình.
GV: Giới thiệu cách chơi trò chơi và thao tác mẫu cho HS thấy.
3. Trò chơi Bubbles (bong bóng):
- Các bọt khí bay từ dưới lên trên, trong các bọt khí có các chữ cái. Gõ chính xác chữ cái đó thì bọt khí biến mất.
- Nếu gõ sai hoặc không gõ kịp để bọt khí chạm vào khung trên màn hình thì bị tính là bỏ qua.
* Lưu ý: 
- Cần phân biệt chữ in hoa và chữ thường (gõ chữ in hoa với phím Shift).
- Cần ưu tiên các bọt khí chuyển động nhanh hơn.
- Score: điểm của người chơi.
- Missed: số chữ bị bỏ qua.
4. Trò chơi ABC (bảng chữ cái):
- Một dãy các chữ cái xuất hiện theo vòng tròn.
- Gõ chữ cái sáng màu đầu tiên và tiếp tục theo thứ tự xuất hiện của chúng.
* Lưu ý: 
- Cần gõ nhanh và chính xác để hoàn thành trong 5 phút.
- Score: điểm của người chơi.
- Time: thời gian thi hành.
5. Trò chơi Clouds (đám mây):
- Xuất hiện các đám mây chuyển động từ phải sang trái. Có 1 đám mây được đóng khung, nếu xuất hiện chữ tại đám mây đó thì gõ đúng theo từ xuất hiện để đám mây biến mất.
- Dùng phím Space hoặc Enter để chuyển sang đám mây tiếp theo.
- Dùng phím Backspace để quay lại đám mây đã qua.
* Lưu ý: 
- Cần quan sát kĩ, chuyển đám mây nhanh và gõ chính xác, chỉ bỏ qua tối đa sáu từ.
- Score: điểm của người chơi.
- Missed: số chữ bị bỏ qua.
6. Trò chơi Wordtris (gõ từ nhanh):
- Xuất hiện các thanh chữ rơi dần xuống khung chữ U.
- Cần gõ nhanh và chính xác dòng chữ trên thanh rồi nhấn phím Spacebar để thanh chữ biến mất, ngược lại, thanh sẽ nằm lại trong khung.
* Lưu ý: 
- Cần gõ nhanh và chính xác.
- Khung chỉ chứa tối đa 6 thanh gỗ.
7. Kết thúc phần mềm:
Nháy chuột vào vị trí trên góc phải màn hình.
HS: lắng nghe, ghi chép
4. Kết luận củng cố: (3’)
- Cách khởi động trò chơi. 
	- Các trò chơi của chương trình.
 Ngày soạn:20/09/2015
 	Ngày dạy:23/09/2015
	 Tuần 5
Tiết:10 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được các chức năng của các nút lệnh lựa chọn trên phần mềm
2. Kỹ năng:Luyện tập gõ nhanh, chính xác thông qua các trò chơi.
3. Thái đé: Nghiêm túc, kiên nhẫn.
II. PHƯƠNG PHÁP:Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, phần mềm Typing test.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1:(34’) Thực hành và tìm hiểu phần mềm 
Hoạt động 2:(10’) Kết thúc.
GV: Yêu cầu HS thoát khái phần mềm và tắt máy tính.
GV: Nhận xét đánh giá tiết thực hành?
- Những cái để đạt được, những cái chưa đạt được. Cần tập luyện thêm gì? Cách khắc phục.
HS: Thao tác
HS: Lắng nghe, tiếp thu
 Ngày soạn: 27/09/2015
 Ngày dạy:29/09/2015
Tuần 6
Tiết:11 LUYỆN GÕ PHÍM NHANH BẰNG TYPING TEST
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được các chức năng của các nút lệnh lựa chọn trên phần mềm
 2. Kỹ năng:
	Luyện tập gõ nhanh, chính xác thông qua các trò chơi.
3. Thái đé: 
	- Nghiêm túc, kiên nhẫn.
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, phần mềm Typing test.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:	
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Hoạt động 1: Thực hành và tìm hiểu phần mềm 
Khởi động phần mềm Typing test
GV: Yêu cầu HS khởi động máy tính và khởi động phần mềm Typing test.
Cách 1: Nhỏy đúp chuột vào biểu tượng trên màn hình nền.
Cách 2: Vào Start à Programs à Typing Test à Free Typing Test.
- Gõ tên người luyện tập vào mục Enter your name.
- Nhỏy chuột vào nút tại vị trí gểc phải bên dưới màn hình để qua bước tiếp theo.
- Nhỏy chuột tại dòng chữ Warm up games để chuyển sang màn hình lựa chọn trò chơi.
- Để bắt đầu mỗi trò chơi, chọn loại nhóm từ vựng trong mục Vocabulary hoặc With Keys à nhỏy vào nút để vàotrò chơi.
2. Trò chơi bong bểng:
2. Trò chơi ABC:
GV: Theo dõi hướng dẫn các em thực hành 
HS: Thao tác trên máy 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_7_nam_hoc_2021_2022.doc