Giáo án Toán học 7 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Giáo án Toán học 7 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức: Học sinh nêu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng

2. Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.

3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.

 4. Định hướng năng lực:

 - Năng lực tự học,tính toán

 - Năng lực giải quyết vấn đề.

 - Năng lực giao tiếp, hợp tác.

 5. Định hướng phát triển phẩm chất:

 - Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy.

 - Tính chính xác, kiên trì

II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học

- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình

- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm

- Phương tiện thiết bị dạy học: bảng,thước thẳng.

III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.

 

doc 9 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 4050
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán học 7 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3
BIỂU ĐỒ
Ngày soạn: 19/02/2021
Ngày dạy: từ ngày 22/02 đến ngày. 27/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 89 đến tiết 89
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1.	Kiến thức: Học sinh nêu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
2.	Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
3.	Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	 5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
 A.Hoạt động khởi động (8’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (45’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Biểu đồ đoạn thẳng (15’)
*GV :Yêu cầu học sinh quan sát bảng tần số ở bảng 9 và làm ?.
Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng theo các bước sau:
a, Dựng hệ trục tọa độ, trục hoành biểu diễn các giá trị x, trục tung biểu diễn các giá trị n (độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau).
b, Xác định các điểm có tạo độ là cặp số gồm hai giá trị và tần số của nó: (28;2); (30;8); (Lưu ý: giá trị viết trước, tần số viết sau).
c, Nối mỗi điểm đó với điểm trên trục hoành có cùng hoành độ. Chẳng hạn điểm (28;2) được nối với điểm (28; 0); 
*HS: Thực hiện. 
*GV: Nhận xét và khẳng định:
Biểu đồ vừa dựng được gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài.
1. Biểu đồ đoạn thẳng.
Ví dụ:
x
28
30
35
50
n
2
8
7
3
?.
Biểu đồ vừa dựng trên được gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
Hoạt động 2: Chú ý (20’)
*GV: Giới thiệu:
Ngoài biểu đồ đoạn thẳng như trên còn có các biều đồ khác, đó là biểu đồ hình chữ nhật ( dạng cột).
*HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
 2. Chú ý.
Ngoài biểu đồ đoạn thẳng như trên còn có các biều đồ khác, đó là biểu đồ hình chữ nhật ( dạng cột ).
Ví dụ:
Biểu đồ đánh giá xếp loại học lực của lớp 6A..
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
- Bài tập 10 (tr14-SGK): giáo viên treo bảng phụ,học sinh làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của học sinh lớp 7C, số các giá trị: 50
b) Biểu đồ đoạn thẳng:
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
V. Rút kinh nghiệm.
BÀI TẬP
Ngày soạn: 19/02/2021
Ngày dạy: từ ngày 22/02 đến ngày. 27/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 90 đến tiết 90
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh nêu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
2. Kĩ năng: Dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
 A.Hoạt động khởi động (8’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (học sinh đứng tại chỗ trả lời)
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập 12 (tr14-SGK) (10’)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 12 lên máy chiếu.
- Học sinh đọc đề bài.
- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- Giáo viên thu giấy trong của các nhóm đưa lên máy chiếu.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Hoạt động 2: Bài tập 13 (tr15-SGK) và Bài tập 8 (tr5-SBT) (20’)
- Giáo viên đưa nội dung bài tập 13 lên máy chiếu.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi SGK.
- Yêu cầu học sinh trả lời miệng
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Giáo viên đưa nội dung bài toán lên máy chiếu.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Giáo viên cùng học sinh chữa bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
- Học sinh nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng
V. Rút kinh nghiệm.
Chương III: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC - CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
Bài 1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
Ngày soạn: 19/02/2021
Ngày dạy: từ ngày 22/02 đến ngày. 27/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 91 đến tiết 91
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1
2. Kĩ năng: Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ; Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
IV. Tổ chức hoạt động của học sinh
 A.Hoạt động khởi động (8’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Giới thiệu chương mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (40’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Góc đối diện với cạnh lớn hơn (15’)
? Cho ABC nếu AB = AC thì 2 góc đối diện như thế nào ? Vì sao.
? Nếu C = B thì 2 cạnh đối diện như thế nào.
- Giáo viên đặt vấn đề vào bài mới.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Yêu cầu học sinh giải thích 
C < ABM 
? So sánh AB’M và ABC
? Rút ra quan hệ như thế nào giữa B và C trong ABC 
(C < B)
? Rút ra nhận xét gì.
- Giáo viên vẽ hình, học sinh ghi GT, KL
- Gọi 1 học sinh lên bảng ghi GT, KL
- Giáo viên yêu cầu đọc phần chứng minh.
- HS: C = B (theo tính chất tam giác cân)
- HS: nếu C = B thì AB = AC
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn. 
?1- 1 học sinh đọc đề bài.
C < B 
 B
C
A
?2- Cả lớp hoạt động theo nhóm.
- HS: vì ABM = BMC +C (Góc ngoài của BMC) C < AB’ M 
- HS: AB’M = ABC
 Þ C < AB’ M
M
 º
B'
B
B
C
A
* Định lí (SGK)
M
 B
B
C
A
GT
ABC; AB > AC
KL
C < B
Chứng minh: (SGK)
Hoạt động 2: Cạnh đối diện với góc lớn hơn (15’)
- Yêu cầu học sinh làm ?3
- Giáo viên công nhận kết quả AB > AC là đúng và hướng dẫn học sinh suy luận:
+ Nếu AC = AB
 C = B (trái GT)
+ Nếu AC < AB
 C >B (trái GT)
- Yêu cầu học sinh đọc định lí 2
? Ghi GT, KL của định lí.
? So sánh định lí 1 và định lí 2 em có nhận xét gì.
? Nếu ABC có A = 1v, cạnh nào lớn nhất ? Vì sao.
2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn. 
?3- 1 học sinh lên bảng làm bài
AB > AC
 B
C
A
* Định lí 2: SGK 
GT
ABC, C <B
KL
AC > AB
* Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (10’)
(Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1, 2 sau khi chuẩn bị 3')
Bài tập 1 (SGK-Trang 55).
ABC có AB < BC < AC (vì 2 < 4 < 5)
 C <A<B (theo định lí góc đối diện với cạnh lớn hơn)
Bài tập 2 (SGK-Trang 55).
Trong ABC có: C +A+B = 1800 (định lí tổng các góc của tam giác)
Ta có B <C <A (vì )
 AC < AB < BC (theo định lí cạnh đối diện với góc lớn hơn)
- Nắm vững 2 định lí trong bài, nắm được cách chứng minh định lí 1.
- Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 (SGK-Trang 56); bài tập 1, 2, 3 (SGK-trang 24).
IV. Rút kinh nghiệm.
Bài 1. 
QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC (tt)
Ngày soạn: 19/02/2021
Ngày dạy: từ ngày 22/02 đến ngày. 27/02
Lớp dạy: 7A1
Tiết: từ tiết 92 đến tiết 92
Số tiết: 1.
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Nắm vững nội dung 2 định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1
2. Kĩ năng: Biết vẽ đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ; Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, GT và KL.
3. Thái độ: Chú ý nghe giảng và làm theo các yêu cầu của giáo viên. Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm.
	4. Định hướng năng lực:
	- Năng lực tự học,tính toán
	- Năng lực giải quyết vấn đề.
	- Năng lực giao tiếp, hợp tác.
	5. Định hướng phát triển phẩm chất:
	- Sự nhạy bén, linh hoạt trong tư duy. 
	- Tính chính xác, kiên trì
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học
- Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Hoạt động hợp tác theo nhóm, vấn đáp, thuyết trình
- Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện thiết bị dạy học: bảng,thước thẳng. 
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước thẳng.
Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh
Hoạt động dẫn dắt vào bài (6’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
- HS1: phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL.
- HS2: phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn, vẽ hình ghi GT, KL. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (39’)
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài tập 5 (20’)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở.
? Ghi GT, KL của bài toán.
- Gọi 1 học sinh lên trình bày.
? Để so sánh BD và CD ta phải so sánh điều gì.
(Ta so sánh DCB với DBC)
? Tương tự em hãy so sánh AD với BD.
- Gọi 1 em trả lời miệng
? So sánh AD; BD và CD.
Bài tập 5 (SGK-Trang 56).
 A
C
D
B
GT
ADC; ADC > 900
B nằm giữa C và A
KL
So sánh AD; BD; CD
* So sánh BD và CD
Xét BDC có ADC > 900 (GT) 
 DCB >DBC (vì DBC < 900)
 BD > CD (1) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong 1 tam giác)
* So sánh AD và BD
vì DBC 900 (2 góc kề bù)
Xét ADB cóDBA > 900 
DAB < 900 
 DBA > DAB 
 AD > BD (2) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)
Từ 1, 2 AD > BD > CD
Vậy Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Hoạt động 2: Bài tập 5 (15’)
- Giáo viên treo bảng phụ nội dung bài tập 6
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
B
Bài tập 6 (SGK-Trang 56).
C
D
A
AC = AD + DC (vì D nằm giữa A và C)
mà DC = BC (GT)
 AC = AD + BC AC > BC
B > A (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong 1 tam giác)
Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò (4’)
Củng cố: (3’)
- Học sinh nhắc lại định lí vừa học.
Dặn dò: (1’)
- Học thuộc 2 định lí đó.
- Làm các bài tập 5, 5, 8 (SBT-Trang 24, 25).
- Ôn lại định lí Py-ta-go.
- Đọc trước bài 2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên...
V. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_7_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.doc