Kế hoạch bài dạy Công Nghệ Lớp 7 - Tiết 14, Bài 6: Rừng ở Việt Nam - Năm học 2022-2023

Kế hoạch bài dạy Công Nghệ Lớp 7 - Tiết 14, Bài 6: Rừng ở Việt Nam - Năm học 2022-2023

1. Về năng lực

1.1. Năng lực công nghệ

Nhận biết vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất, nhận dạng được được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam

Lựa chọn được loại rừng với chức năng sử dụng phù hợp với địa phương

1.2. Năng lực chung

Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng nội dung tóm tắt và các từ khóa

Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản. Chủ động, gương mẫu hoàn thành phần việc được giao.

2. Về phẩm chất

Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn

Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên

 

doc 126 trang phuongtrinh23 27/06/2023 2680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Công Nghệ Lớp 7 - Tiết 14, Bài 6: Rừng ở Việt Nam - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/11/2022
KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN CÔNG NGHỆ 7
Tiết 14:Bài 6: RỪNG Ở VIỆT NAM
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Mã hoá
1. Về năng lực
1.1. Năng lực công nghệ
Nhận thức công nghệ
Nhận biết vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất, nhận dạng được được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
(a2.2)
Đánh giá công nghệ
Lựa chọn được loại rừng với chức năng sử dụng phù hợp với địa phương
(d2.2)
1.2. Năng lực chung 
Tự chủ và tự học
Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn học tập phù hợp; lưu giữ thông tin có chọn lọc bằng nội dung tóm tắt và các từ khóa
(1)
Giao tiếp và hợp tác
Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản. Chủ động, gương mẫu hoàn thành phần việc được giao.
(2)
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ
Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn
(3)
Trách nhiệm
Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên
(4)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1. Mở đầu
- Tranh ảnh về vai trò của rừng
- Video hỗ trợ
- Phiếu học tập số 1
- Bảng đánh giá hoạt động nhóm
- Tranh ảnh về vai trò của rừng
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1. Vai trò của rừng
- Tranh ảnh hình 6.1
- Video hỗ trợ
- Phiếu học tập số 2
- Bảng đánh giá hoạt động nhóm
- Tranh ảnh về vai trò của rừng
Hoạt động 2.2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam
- Tranh ảnh hình 6.2; hình 6.3; hình 6.4
- Video hỗ trợ
- Phiếu học tập số 3
- Bảng đánh giá hoạt động nhóm
- Tranh ảnh về một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam 
Hoạt động 3. Luyện tập
- Hệ thống câu hỏi phần luyện tập
Giấy A4
Hoạt động 4. Vận dụng
- Hệ thống câu hỏi phần vận dụng
Giấy A4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
(Mã hoá)
Nội dung dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
PP/Công cụ đánh giá
Hoạt động 1. Mở đầu 
(5 phút)
(a2.2)
- Giới thiệu những tác động của rừng đến đời sống con người và một số loại rừng ở Việt Nam
- Dạy học trực quan
- Kĩ thuật công não
- Đánh giá qua sản phẩm học tập
- Phiếu học tập số 1
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1. Vai trò của rừng
(15 phút)
(a2.2) 
- Trình bày được vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất
- Dạy học giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật công não
- Đánh giá qua sản phẩm học tập
- Phiếu học tập số 2
Hoạt động 2.2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam
(15 phút)
(a2.2)
(d2.2)
- Phân loại được một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam
- Dạy học giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật công não
- Đánh giá qua sản phẩm học tập
- Phiếu học tập số 3
Hoạt động 3. Luyện tập
(5phút)
(1), (2), (3), (4)
- HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập phần luyện tập
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
- Đánh giá qua sản phẩm học tập
- Bảng kiểm
- Bảng đánh giá hoạt động nhóm
Hoạt động 4. Vận dụng
(5 phút)
(d2.2)
- HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống gia đình và địa phương
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật công não
- HS đánh giá theo phiếu đánh giá đồng đẳng
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động 1. Mở đầu (5 phút): 
a) Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về vai trò và các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
b) Nội dung: Tình huống và câu hỏi trong phần Mở đầu trong SHS
c) Sản phẩm dự kiến: Nhu cầu tìm hiểu các loại rừng ở Việt Nam
d) Tổ chức hoạt động dạy học
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm 6 thành viên, phân công cụ thể cho từng thành viên trong nhóm (trên giấy A4): Nhóm trưởng, thư kí, người thuyết trình, người quản lí thời gian (vai trò sẽ luân chuyển ở các hoạt động sau).
+ Phát phiếu học tập số 1.
+ Yêu cầu các nhóm xem video (về mưa gió, bão, lũ lụt, sạt lở đất ) và trả lời câu hỏi:
? Rừng có tác động như thế nào đến đời sống của con người
? Ở Việt Nam có những loại rừng nào
+ Sau đó, giáo viên trình chiếu vedeo, ảnh về những loại rừng ở Việt Nam.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS xem xong video (về mưa gió, bão, lũ lụt, sạt lở đất )
+ Ghi lại câu trả lời trên phiếu học tập số 1
c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Giáo viên đưa ra câu trả lời
+ HS chủ động kiểm tra câu trả lời của nhóm mình 
+ GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học sinh, cho điểm và trao phần thưởng cho nhóm đạt kết quả cao nhất 
 d. Kết luận 
- GV dẫn dắt vào bài
- Phiếu học tập số 1
Câu hỏi
Trả lời
Câu 1
- Rừng có tác động như thế nào đến đời sống của con người?
- Ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy
- Hạn chế hiện tượng sạt lở đất, 
Câu 2
- Ở Việt Nam có những loại rừng nào?
- Rừng nguyên sinh, rừng tre nứa, rừng ngập nước, rừng ngập mặn, 
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 2.1. Vai trò của rừng (15 phút)
a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất
b) Nội dung: Những chức năng, tác dụng của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất
c) Sản phẩm dự kiến: Vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất
d) Tổ chức hoạt động dạy học
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Phân thành 4 nhóm như hoạt động khởi động.
+ Giáo viên phát phiếu làm việc nhóm và nói rõ các yêu cầu cần thực hiện trong phiếu học tập này.
+ Cho học sinh xem hình ảnh hình 6.1 trong thời gian khoảng 2 phút.
 + Sau khi xem hình ảnh yêu cầu học sinh ghi vào phiếu học tập số 2. Thời gian để học sinh ghi nhận nội dung là 4 phút.
+ Kết thúc thời gian hoàn thiện phiếu học tập, giáo viên chiếu đáp án và yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
+ Giới thiệu thông tin về “Ngày Quốc tế về Rừng”
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nhận phiếu làm việc nhóm.
+ HS tập trung xem hình ảnh hình 6.1 về vai trò của rừng...và thực hiện nhiệm vụ được giao trên phiếu làm việc nhóm.
+ HS nhận xét chéo theo yêu cầu của giáo viên.
- HS trả lời vấn đáp thông qua phiếu học tập số 2
+ HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV bổ sung, chốt kiến thức.
 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm HS tự kiểm tra và dán sản phẩm ở góc của nhóm. 
- Đại diện 1 nhóm thuyết trình, các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét, trao đổi.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học sinh, tuyên dương những nhóm, cá nhân làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm, cá nhân chưa hoạt động sôi nổi.
 d. Kết luận
- Rừng có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường, phục vụ tích cực cho đời sống, sản xuất và nghiên cứu khoa học.
- Phiếu học tập số 2
Câu hỏi
Trả lời
Câu 1
- Em hãy nêu vai trò của rừng đối với môi trường, đời sống và sản xuất trong mỗi trường hợp được minh họa ở hình 6.1?
- Hình 6.1a: Cung cấp khí Oxygen và thu nhận khí Carbon dioxide giúp không khí trong lành và góp phần điều hòa khí hậu.
- Hình 6.1b: Chắn gió, chống cát di động ven biển, che chở cho vùng đất phía trong đất liền.
- Hình 6.1c: Cung cấp nguyên liệu gỗ cho sản xuất 
- Hình 6.1d: Rừng ngăn cản, làm giảm tốc độ của dòng chảy bề mặt của nước mưa, từ đó giúp bảo vệ độ phì nhiêu của đất, hạn chế các hiện tượng xói mòn, sạt lở đất, lũ lụt.
- Hình 6.1e: Phục vụ nghiên cứu khoa học.
- Hình 6.1f: Môi trường sinh sống tốt cho nhiều loài động vật
Câu 2
- Hãy kể những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng?
Những ngành sản xuất sử dụng nguyên liệu từ rừng:
- Ngành chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ: ngành mộc, xây dựng...
- Ngành chế biến hương liệu và tinh dầu. (từ các bộ phận của cây: hoa, lá, cành, thân..) như mùi hương của mỹ phẩm, nước hoa...
- Ngành chế biến và cung cấp dược liệu, thuốc : dùng các loại nấm như linh chi, các vị thuốc bắc, thuốc nam.
- Ngành chế biến nhựa để sản xuất keo.
Hoạt động 2.2. Một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam (15 phút)
a) Mục tiêu: Giúp học sinh phân loại được một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam
b) Nội dung: Đặc điểm của một số loại rừng theo từng cách phân loại
c) Sản phẩm dự kiến: Đặc điểm theo mục đích sử dụng của một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam
d) Tổ chức hoạt động dạy học
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ Phân thành 4 nhóm như hoạt động khởi động.
+ Giáo viên phát phiếu làm việc nhóm số 3 và nói rõ các yêu cầu cần thực hiện trong phiếu học tập này.
+ Cho học sinh xem hình ảnh hình 6.2 và hình 6.4 trong thời gian khoảng 2 phút.
 + Sau khi xem hình ảnh yêu cầu học sinh ghi vào phiếu học tập số 3. Thời gian để học sinh ghi nhận nội dung là 4 phút.
+ Kết thúc thời gian hoàn thiện phiếu học tập, giáo viên chiếu đáp án và yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
+ Giáo viên chiếu hình ảnh 6.3, yêu cầu học sinh cho biết tên gọi loại rừng này?
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nhận phiếu làm việc nhóm.
+ HS tập trung xem hình ảnh hình 6.2 và hình 6.4 về một số loại rừng trong tự nhiên và một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam...và thực hiện nhiệm vụ được giao trên phiếu làm việc nhóm.
+ HS nhận xét chéo theo yêu cầu của giáo viên.
- HS trả lời vấn đáp thông qua phiếu học tập số 3
+ HS khác nhận xét, đánh giá.
+ GV bổ sung, chốt kiến thức.
 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm HS tự kiểm tra và dán sản phẩm ở góc của nhóm. 
- Đại diện 1 nhóm thuyết trình, các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét, trao đổi.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm và từng cá nhân học sinh, tuyên dương những nhóm, cá nhân làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm, cá nhân chưa hoạt động sôi nổi.
 d. Kết luận
- Ở nước ta rừng chủ yếu được phân loại theo mục đích sử dụng. Theo đó, có 3 loại rừng: Rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
- Phiếu học tập số 3
Câu hỏi
Trả lời
Câu 1
- Những loại rừng ở hình 6.2 được gọi tên theo đặc điểm nào của rừng?
- Hình 6.2a: Nguồn gốc hình thành
- Hình 6.2b: Phân loại theo loài cây
- Hình 6.2c: Phân loại theo điều kiện lập địa
Câu 2
- Tại địa phương em có những loại rừng nào? Hãy kể tên rừng ở Việt Nam mà em biết?
- Ở địa phương em có : Rừng Quốc gia Cúc Phương - Ninh Bình
- Một số loại rừng ở Việt Nam mà em biết : 
+ Rừng U Minh - Cà Mau, Kiên Giang.
+ Rừng Nam Cát Tiên - Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng.
+ Rừng thông Bản áng - Mộc Châu, Sơn La
+ Rừng nguyên sinh Tam Đảo - Vĩnh Phúc
+ Rừng thông Bồ Bồ - Quảng Nam
+ Rừng tràm Trà Sư - An Giang
Câu 3
- Hình 6.4 cho thấy rừng giúp ích cho môi trường và cho đời sống con người như thế nào?
- Hình 6.4a: Phục vụ cho ngành khai thác và sản xuất gỗ.
- Hình 6.4b: Phục vụ du lịch, bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa; nghiên cứu khoa học; bảo tồn nguồn gene sinh vật rừng, rừng nguyên sinh.
- Hình 6.4c: Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế lũ lụt.
Hoạt động 3. Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức về vai trò của rừng và các loại rừng phổ biến ở Việt Nam
b) Nội dung: Bài tập phần luyện tập trong SHS
c) Sản phẩm dự kiến: Đáp án bài tập phần luyện tập trong SHS
d) Tổ chức hoạt động dạy học
 a. Chuyển giao nhiệm vụ 
- Điều quan trọng nhất các em học được hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- HS suy nghĩ và viết ra vở, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
- Yêu cầu Hs hoàn thiện bài tập trong phần luyện tập SHS
 b. Thực hiện nhiệm vụ
+ HS tập trung nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ở phần luyện tập.
+ HS quan sát màng chiếu các câu hỏi để nghiên cứu tài liệu trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Hãy quan sát hình 6.5 và kể tên những sản phẩm thu được từ rừng phục vụ cho đời sống?
Câu 2: Hãy cho biết mục đích sử dụng các loại rừng thể hiện ở hình 6.6; 6.7 và 6.8?
Cuối mỗi câu hỏi HS đều tham gia nhận xét, bổ sung và cuối cùng tập trung nghe GV chốt đáp án.
 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có). Khen gợi những HS có kết quả chính xác.
 d. Kết luận
+ GV công bố đáp án ở các câu hỏi nhiệm vụ của hoạt động luyện tập. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của từng HS. Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động luyện tập.
+ GV dẫn dắt đi đến hoạt động vận dụng.
* Gợi ý đáp án:
Câu 1: 
- Hình 6.5a: Bàn gỗ → Đồ gỗ 
- Hình 6.5b: Giỏ mây tre đan → Các sản phẩm từ mây tre đan 
- Hình 6.5c: Hương hoa lan → Các loại tinh dầu chiết suất từ bộ phận của cây
- Hình 6.5d: Mật ong → Sản phẩm cho thực phẩm có nguồn gốc động vật 
Câu 2: 
- Hình 6.6. Rừng Cúc Phương: Rừng đặc dụng
- Hình 6.7. Rừng keo trồng: Rừng sản xuất
- Hình 6.8. Rừng phi lao: Rừng phòng hộ
Hoạt động 4. Vận dụng (5 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố và vận dụng kiến thức đã học để giải thích lợi ích của rừng trong thực tiễn cuộc sống gia đình và người dân địa phương
b) Nội dung: Bài tập phần vận dụng trong SHS
c) Sản phẩm dự kiến: Đáp án bài tập phần vận dụng trong SHS
d) Tổ chức hoạt động dạy học
a. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV nêu cụ thể yêu cầu, nhiệm vụ cụ thể để HS biết thực hiện cho đúng. 
+ GV chiếu các câu hỏi ở phần vận dụng, đồng thời gợi ý nội dung câu hỏi để giúp HS có định hướng ban đầu để giải quyết bài tập.
b. Thực hiện nhiệm vụ học tập	
+ HS tập trung nghe GV hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ ở phần vận dụng.
+ HS quan sát màng chiếu các câu hỏi, nghe GV định hướng nội dung câu hỏi.
Câu 1: Rừng giúp ích như thế nào cho cuộc sống gia đình em và người dân địa phương nơi em sinh sống?
 c. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV gọi 1-2 HS trả lời, còn lại có thể nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá quá trình làm việc của từng học sinh, tuyên dương những học sinh làm việc tích cực, khích lệ, động viên những học sinh chưa hoạt động sôi nổi.
 d. Kết luận
+ GV công bố đáp án ở các câu hỏi nhiệm vụ của hoạt động vận dụng. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đầy đủ nội dung trả lời của từng HS. Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động vận dụng.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
STT
Tiêu chí đánh giá
Điểm tối đa
Điểm đạt được
Ghi chú
1
Số lượng thành viên đầy đủ
1
2
Tổ chức làm việc nhóm: phân công tổ trưởng, thư kí; phân công việc; kế hoạch làm việc
1
3
Các thành viên tham gia tích cực vào hoạt động nhóm. Tạo không khí vui vẻ và hoà đồng giữa các thành viên trong nhóm
2
4
Kỷ luật trật tự và vệ sinh trong quá trình làm việc nhóm.
2
5
Trình bày phiếu học tập rõ ràng, đẹp
Nhận xét rõ ràng mạch lạc
Lắng nghe các nhóm khác nhận xét.
Nhận xét đúng
3
6
Thực hiện tốt các yêu cầu trong phiếu học tập
1
Tổng
10
TÊN BÀI/CHỦ ĐỀ:
Tiết 15,16 BÀI 7: TRỒNG, CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ RỪNG
Thời gian thực hiện: 2tiết
* I. MỤC TIÊU
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Mã hoá
1. Về năng lực
1.1. Năng lực công nghệ
Nhận thức công nghệ:
Nhận biết (nhận thức được nội dung cơ bản về) quy trình trồng rừng
(Nhận thức được các biện pháp) chăm sóc rừng 
(Nhận thức được các biện pháp) bảo vệ rừng
a2.2.1
a2.2.2
a2.2.3
 Sử dụng công nghệ:
- Đề xuất được những giải pháp cần làm và không nên làm để bảo vệ rừng.
Thực hiện được một số kĩ thuật đơn giản trong quy trình trồng rừng.
c2.3.1
c2.5.1
1.2. Năng lực chung 
Tự chủ và tự học
Tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống; vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng về trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng để giải quyết vấn đề trong tình huống mới.
1
Giao tiếp và hợp tác
Biết trình bày ý tưởng và thảo luận những vấn đề về trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng.
2
2. Về phẩm chất
Chăm chỉ
Có ý thức về nhiệm vụ học tập, vận dụng kiến thức, kỹ năng về trồng, chăm sóc và các biện pháp bảo vệ rừng vào thực tiễn.
3
Trách nhiệm
Có ý thức chăm sóc, bảo vệ rừng và môi trường sinh thái, phản đối những hành vi xâm hại rừng. Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng tham gia các hoạt động ứng phó và biến đổi khí hậu.
4
* II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 1. Mở đầu
Hình ảnh, video tư liệu về tình hình rừng, chăm sóc rừng, bảo vệ môi trường sinh thái.
Đọc nghiên cứu và tìm hiểu trước bài ở nhà.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1.Trồng rừng
- Phiếu học tập số 1; 2; 3; 4; 5
- Hình H7.1, H7.2; H7.3; H7.4, H7.5; H7.6
- Hoàn thành phiếu học tập số 1; 2; 3; 4 ; 5/nhóm
- Bút lông, bút bi, vở ghi chép., SGK
Hoạt động 2.2. Bảo vệ rừng
- Phiếu học tập số 6; 
- H7.7
video về “Vấn nạn phá rừng và hiểm họa”
Hoàn thành phiếu học tập số 6/nhóm
- Bút lông, bút bi, vở ghi chép. SGK
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài tập ở phần luyện tập ở SGK.
- Hoàn thành bài tập SGK phần luyện tập.
- Bút lông, bút bi, vở ghi chép.
Hoạt động 4. Vận dụng
Bài tập ở phần vận dụng ở SGK.
 Hoàn thành bài tập SGK phần vận dụng.
- Bút lông, bút bi, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- Tiết 1: 1. Trồng rừng
 Chuẩn bị
 Trồng rừng bằng cây con
- Tiết 2: 1.3 Chăm sóc rừng sau khi trồng
Bảo vệ rừng.
Hoạt động học
(thời gian)
Mục tiêu
(Mã hoá)
Nội dung dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
PP/Công cụ đánh giá
Hoạt động 1. Mở đầu 
( 10.. phút)
a2.2.1
a2.2.2
a2.2.3
Quy trình trồng, chăm sóc và các biện pháp bảo vệ rừng.
 + Phương pháp trực quan (xem video và hình ảnh minh họa)
Những hình ảnh minh họa.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1: Trồng rừng
(30 phút)
a2.2.1
a2.2.2
C2.5.1
1
2
3
- Cách chuẩn bị cây con đem trồng rừng.
- Các khâu làm đất trồng cây rừng.
- Quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất.
- Các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần.
- Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
Phương pháp dạy học hợp tác Phương pháp công não.
Phiếu học tập số 1;2;3;4;5. 
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Hoạt động 2.2. Bảo vệ rừng
(30 phút)
a2.2.3
c2.3.1
- Sự cần thiết của việc bảo vệ rừng.
- Các biện pháp bảo vệ rừng.
Phương pháp dạy học hợp tác Phương pháp công não.
Phiếu học tập số 6 
Hoạt động 3. Luyện tập
(10 phút)
1
2
3
4
quy trình trồng, chăm sóc rừng và các biện pháp bảo vệ rừng.
Phương pháp công não
BẢNG ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG NHÓM
Hoạt động 4: Vận dụng ( 10 phút)
4
đối sánh với thực tiễn để trình bày công tác bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay.
Phương pháp công não
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
Hoạt động 1. Mở đầu: (10 p)
a) Mục tiêu: Kích thích nhu cầu tìm hiểu về cách thức để rừng phát triển, giúp ích cho đời sống và sản xuất của HS.
b) Nội dung: Quy trình trồng, chăm sóc và các biện pháp bảo vệ rừng.
c) Sản phẩm dự kiến:Nhu cầu tìm hiểu về cách trồng, chăm sóc rừng và các biện pháp bảo vệ rừng.
d) Tổ chức hoạt động dạy học
* Giao nhiệm vụ học tập:Trước khi vào bài GV cho HS xem slide một số hình ảnh GV đã sưu tập được và yêu cầu học sinh đọc tên các hình ảnh
? Làm thế nào để rừng phát triển, giúp ích cho đời sống và sản xuất?
* Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi dưới sự hướng dẫn của GV.
* Báo cáo, thảo luận: HS trả lời cá nhân
* Kết luận, nhận định: 
GV nhận xét trình bày của HS.
GV chốt lại kiến thức: Trồng rừng là để phủ xanh đồi núi bị khai thác bừa bãi, gây biến đổi về khí hậu, là để duy trì sự cân bằng về sinh thái, tạo ra môi trường sống bền vững cho con người.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 2.1: Trồng rừng ( 30 phút)
Chuẩn bị:
A/ Chuẩn bị cây con:
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được yêu cầu của cây con đem trồng rừng.
b) Nội dung: Cách chọn và chăm sóc cây con chuẩn bị đem trồng rừng.
c) Sản phẩm dự kiến: Cách chuẩn bị cây con đem trồng rừng.
d) Tổ chức hoạt động dạy học
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- Gv gợi mở và dẫn dắt hs tìm hiểu về thời vụ trồng rừng phù hợp với từng vùng miền.
?) Ở nước ta mùa nào trong năm có khí hậu thuận lợi giúp cây con phát triển tốt? Vì sao?
- Gv gợi mở và dẫn dắt hs tìm hiểu về cách thức chuẩn bị cây con.
 + GV phát phiếu học tập số 1và chiếu slide hình H7.1
+ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu về đặc điểm các loại cây giống dùng để trồng rừng và thực hiện yêu cầu:
?1) Quan sát H 7.1 
và cho biết ưu điểm khi trồng rừng bằng cây con. Theo em, phương pháp trồng rừng bằng cây con có bầu đất và cây con rễ trần có nhược điểm như thế nào?
- GV gợi mở và dẫn dắt HS kể tên các loại cây con và trình bày các tiêu chuẩn của cây con đem trồng rừng mới?
- GV gợi mở, giải thích thêm lí do loại vỏ bầu đất tự phân hủy được sản xuất từ các thành phần hữu cơ có tác dụng bảo vệ môi trường và góp phần cải thiện độ phì nhiêu của đất.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS nghiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Gv về thời vụ trồng rừng.
- HS nhận xét chéo theo yêu cầu của giáo viên.
- HS tiến hành phân chia nhóm và nhận phiếu học tập số 1 và HS quan sát hình H7.1. Mỗi HS nghiên cứu tài liệu để hoàn thành các nhiệm vụ được giao.
- HS tham gia trả lời các câu hỏi từ vấn đề GV nêu. HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó ghi nhận nội dung.
* Báo cáo, thảo luận:
 - Nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
- HS liệt kê được tên các loại cây con và trình bày các tiêu chuẩn của cây con đem trồng rừng mới
* Kết luận, nhận định: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại những thông tin vừa tìm được đúc kết thành kiến thức của bài học.
- Gv nhận xét dựa vào phiếu học tập số 1.
- GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ của hoạt động 2.1.1. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm chưa hoạt động sôi nổi.
Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan ở hoạt động 2.1.1 và khởi động.
Nội dung cốt lõi: Chuẩn bị cây con gồm cây con có bầu đất và cây con rễ trần. Cây con được chọn đem trồng phải có đủ tiêu chuẩn, cây khỏe, sinh trưởng phát triển tốt, cân đối.
B/ Làm đất trồng cây:
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được các khâu làm đất trồng cây rừng.
b) Nội dung: Các khâu làm đất trồng cây rừng.
c) Sản phẩm dự kiến: Các khâu làm đất trồng cây rừng.
d) Tổ chức hoạt động dạy học
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV phát phiếu học tập số 2.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu về công việc làm đất chuẩn bị trồng cây, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đất trồng rừng cần được chuẩn bị như thế nào để trồng được cây con đã có rễ?
 - Gv gợi mở, dẫn dắt hs tìm hiểu và trình bày các bước làm đất chuẩn bị trồng cây.
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi trong SGK: 
?TB) Tác dụng của bón lót là gì?
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS tiến hành phân chia nhóm, nhận phiếu học tập số 2, tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm và thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thành các nhiệm vụ đã được giao. 
- Nhóm tiến hành thảo luận. 
- HS nghiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi về tác dụng của bón lót.
- HS tham gia trả lời các câu hỏi từ vấn đề GV nêu. HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó ghi nhận nội dung.
* Báo cáo, thảo luận:
- Nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
* Kết luận, nhận định: 
- Gv nhận xét dựa vào phiếu học tập số 2
- GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm chưa hoạt động sôi nổi.
Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan
- Gv giới thiệu thêm thông tin về phân bón NPK.
- Gv giúp HS tóm tắt những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức của bài học.
Nội dung cốt lõi: Làm đất trồng cây rừng được thực hiện theo trình tự như sau: Vạt sạch cỏ chỗ đào hố → cuốc lớp đất màu để riêng một bên→ bón lót ( lớp đất màu trộn với phân bón) → Lấp đất đã trộn phân bón vào hố→ lấp đất đầy hố.
2.1.2: Trồng rừng bằng cây con.
Trồng bằng cây con có bầu đất:
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất.
b) Nội dung: Các bước trong quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất.
c) Sản phẩm dự kiến: Quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất.
d) Tổ chức hoạt động dạy học
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV dẫn dắt cho HS hoạt động cá nhân để trả lời câu hỏi sau: 
?K) Theo em, tại sao ở những vùng đất xấu, đồi núi trọc lại áp dụng trồng rừng bằng cây con có bầu đất?
- GV phát phiếu học tập số 3, tổ chức cho HS tìm hiểu quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất, yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực hiện yêu cầu trong SHS: 
?1) Quan sát Hình 7.3 
và sắp xếp các công việc trồng rừng bằng cây con có bầu đất theo thứ tự thích hợp.
?2) Hãy giải thích tác dụng của từng bước trong quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất?
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS nghiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời câu hỏi: 
→Ở những vùng đất xấu, đồi núi trọc lại áp dụng trồng rừng bằng cây con có bầu đất vì:
·Trồng cây trong bầu ta có thể can thiệp, điều chỉnh để đảm bảo bầu đất có đủ phân bón và tơi xốp đảm bảo cho cây phát triển.
·Trong quy trình trồng được nền đất 2 lần đảm bảo chặt gốc cây, đảm bảo cho cây phát triển tốt.
- HS tham gia trả lời các câu hỏi từ vấn đề GV nêu. HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó ghi nhận nội dung.
- HS tiến hành phân chia nhóm, nhận phiếu học tập số 3, tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm.
+ HS quan sát hình H7.3 và thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thành các nhiệm vụ đã được giao. 
* Báo cáo, thảo luận:
- Nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
* Kết luận, nhận định: 
- Gv nhận xét dựa vào phiếu học tập số 3
- GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm chưa hoạt động sôi nổi.
Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan
- GV giúp HS đúc kết quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu đất.
- GV gợi mở và giải thích thêm về cách lấp đất vào hố khi trồng rừng bằng cày con ở nơi có địa hình dốc.
- Gv giúp HS tóm tắt những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức của bài học.
Nội dung cốt lõi: Trồng rừng bằng cây con có bầu đất thực hiện theo quy trình như sau: Tạo lỗ trong hố trồng → Rạch vỏ bầu đất của cây con → Đặt bầu cây con vào hố trồng → Lấp và nén đất lần 1 → Lấp và nén đất lần 2 → Vun gốc.
B. Trồng bằng cây con rễ trần
a) Mục tiêu: giúp HS trình bày được quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần.
b) Nội dung: Các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần.
c) Sản phẩm dự kiến: Các bước trồng rừng bằng cây con rễ trần.
d) Tổ chức hoạt động dạy học
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV dẫn dắt HS tìm hiểu quy trình trồng rừng bằng cây con rễ trần.
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. GV phát phiếu học tập số 4 và yêu cầu HS thực hiện yêu cầu trong SHS: 
?1) Quan sát Hình 7.4, giải thích các thao tác kĩ thuật của phương pháp trồng rừng bằng cây con rễ trần.
?2) Nêu những điểm khác nhau giữa hai bước lấp và nén đất lần 1, lần 2.
- GV giới thiệu thông tin bổ sung về các yêu cầu đối với cây con khi trồng rừng.
- Tiếp theo GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân để thực hiện yêu cầu trong SHS:
? Hãy giải thích tác dụng của việc vun đất cao hơn gốc cây trong bước vun gốc?
- GV quan sát các nhóm để hỗ trợ kịp thời.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS tiến hành phân chia nhóm, nhận phiếu học tập số 4, tự phân chia nhiệm vụ trong nhóm.
+ HS quan sát hình H7.4 và thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thành các nhiệm vụ đã được giao. 
- Nhóm HS có thể nêu khó khăn để GV giúp đỡ kịp thời.
 - HS nghiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời giải thích tác dụng của việc vun đất cao hơn gốc cây trong bước vun gốc
 - HS tham gia trả lời các câu hỏi từ vấn đề GV nêu. 
→ Ta cần vun đất cao hơn gốc cây để khi tưới nước hay mưa xuống đất lún xuống bằng miệng hố, nước có thể thoát đi dễ dàng, cây không bị ngập úng.
HS khác nhận xét, bổ sung. Sau đó ghi nhận nội dung.
* Báo cáo, thảo luận:
- Nhóm tiến hành thảo luận. Đại diện nhóm báo cáo và giải thích, thành viên còn lại có thể nhận xét, bổ sung.
- GV bổ sung, hoàn chỉnh, sửa chữa (nếu có).
* Kết luận, nhận định: 
- Gv nhận xét dựa vào phiếu học tập số 4
- GV công bố đáp án ở các nhiệm vụ. Sau đó, nhận xét tính chính xác, đánh giá quá trình làm việc của các nhóm, tuyên dương những nhóm làm việc tích cực, khích lệ, động viên những nhóm chưa hoạt động sôi nổi.
Thông qua đó đánh giá từng HS và chốt những nội dung liên quan
- GV giới thiệu thông tin bổ sung và giải thích việc trồng rừng bằng hạt.
- Gv giúp HS tóm tắt những thông tin vừa tìm được để đúc kết thành kiến thức của bài học.
Nội dung cốt lõi:
-Trồng rừng bằng cày con rễ trần thực hiện theo quy trình như sau: tạo lỗ trong hố đất trồng→ đặt cây con vào hố trồng →lấp và nén đất lần 1→ lấp và nén đất lần 2 →vun gốc. 
- Ngoài ra người ta còn trồng rừng bằng cách gieo hạt trục tiếp vào hố (đem hạt gieo trực tiếp trên đất trồng rừng đã được chuẩn bị trước).
2.1.3.Chăm sóc rừng sau khi trồng
a) Mục tiêu: Giúp HS trình bày được các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
b) Nội dung: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
c) Sản phẩm dự kiến: Các công việc chăm sóc rừng sau khi trồng.
d) Tổ chức hoạt động dạy học
* Giao nhiệm vụ học tập: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân để thực hiện yêu cầu trong SHS:
? Hãy nêu nguyên nhân khiến rừng sau khi trồng có tỉ lệ cây chết cao?
 - GV phân nhóm dạng cặp đôi, chiếu slide H7.5 yêu cầu HS quan sát và hoàn thành phiếu học tập số 5: Các biện pháp chăm sóc cây rừng sau khi trồng.
 - Từ nội dung tìm hiểu trên, tiếp tục GV cho HS hoạt động cá nhân để thực hiện yêu cầu trong SHS:
?1) Vì sao cần phát quang khi chăm sóc cây rừng mới trồng?
?2) Theo em, trong trường hợp nào nên rào bảo vệ từng cây rừng mới trồng như Hình 7.6?
- GV quan sát các nhóm để hỗ trợ kịp thời.
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS nghiên cứu tài liệu kết hợp hiểu biết cá nhân để trả lời: 
→ Nguyên nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cong_nghe_lop_7_tiet_14_bai_6_rung_o_viet_n.doc