Kế hoạch dạy học môn Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Kế hoạch dạy học môn Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh

1. Kiến thức

- Phát biểu được các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau

- Xác định được dãy tỉ số bằng nhau dựa vào các tỉ lệ và ngược lại.

2. Kĩ năng

- Lập được dãy tỉ số bằng nhau

- Vận dụng được tính chất của dãy tỷ sỗ bằng nhau để giải các bài toán có liên quan đến chia tỷ lệ.

3. Tư duy và thái độ

- Hình thành ở học sinh tư duy logic, sáng tạo.

- Tích cực, tự giác, nghiêm túc, hăng hái tiếp thu kiến thức mới.

- Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm

4. Phát triển năng lực

- Năng lực quan sát, dự đoán.

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tư duy.

- Năng lực giải quyết vấn đề.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

1. Chuẩn bị của GV

- Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức và kĩ năng.

- Thiết bị và đồ dùng dạy học: Phấn, thước kẻ, máy tính, bảng phụ, phiếu học tập,pp

- Học liệu: Các câu hỏi tạo vấn đề, dự kiến được các tình huống có thể xảy ra và cách sử lý, các câu hỏi gợi ý, hướng dẫn HS khi gặp khó khăn trong quá trình thảo luận .

2. Chuẩn bị của HS

- Cần ôn tập lại kiến thức đã học và có đọc trước nội dung bài học.

- Có đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.

 

docx 15 trang sontrang 5040
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Đại số Lớp 7 - Tiết 11: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THCS 
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tiết11:TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỶ SỐ BẰNG NHAU
THÁI NGUYÊN, 2021
Họ và tên người dạy: 
Họ và tên người soạn: 
Lớp dạy: Ngày soạn: / /2021
Ngày dạy: / /2021
Tiết 11: TÍNH CHẤT CỦA DÃY TỶ SỐ BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu: Qua bài học, học sinh
1. Kiến thức
Phát biểu được các tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
Xác định được dãy tỉ số bằng nhau dựa vào các tỉ lệ và ngược lại.
2. Kĩ năng
Lập được dãy tỉ số bằng nhau 
Vận dụng được tính chất của dãy tỷ sỗ bằng nhau để giải các bài toán có liên quan đến chia tỷ lệ.
3. Tư duy và thái độ
Hình thành ở học sinh tư duy logic, sáng tạo.
Tích cực, tự giác, nghiêm túc, hăng hái tiếp thu kiến thức mới.
Có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm
4. Phát triển năng lực
Năng lực quan sát, dự đoán.
Năng lực giao tiếp.
Năng lực tư duy.
Năng lực giải quyết vấn đề.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị của GV
Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách chuẩn kiến thức và kĩ năng.
Thiết bị và đồ dùng dạy học: Phấn, thước kẻ, máy tính, bảng phụ, phiếu học tập,pp 
Học liệu: Các câu hỏi tạo vấn đề, dự kiến được các tình huống có thể xảy ra và cách sử lý, các câu hỏi gợi ý, hướng dẫn HS khi gặp khó khăn trong quá trình thảo luận .
2. Chuẩn bị của HS
Cần ôn tập lại kiến thức đã học và có đọc trước nội dung bài học.
Có đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY BÀI MỚI
1.Hoạt động trải nhiệm
Trong cuộc sống có rất nhiều bài toán có nội dung thực tế liên quan đến chia tỉ lệ, để giải được các bài toán đó chúng ta dùng rất nhiều kiến thức trong đó có sử dụng tính chất của dãy tỷ số bằng nhau vậy nội dung của tính chất đó như thế nào? 
Trước khi vào bài mới cô có bài toán sau:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV:Cô có bài toán sau: 
bài toán: 
Bài toán : Cho 
a=2; b=4; c=3;
d=6;e=4;f=8
Hãy so sánh các tỷ số 
 a+cb+d và a-cb-d
 a+c+eb+d+f và a-c+eb-d-f
-GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập nhóm 1,2 làm bài 1, nhóm 3,4 làm bài 2. Hết thời gian, các nhóm đại diện các nhóm treo bạng phụ. 
-Gọi học sinh dưới lớp nhận xét.
- Chính xác hóa, đánh giá lại bài làm của học sinh
GV: Ta thấy
24=36=2+34+6=2-34-6=12
GV: Theo các em điều này có đúng đối với tất cả các số a;b;c;d với b≠d,b≠-d
hay không?
Và câu trả lời ở đây là đúng 
Cô và các em vào bài ngày hôm nay “ Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau”
HS : Hoạt động nhóm bàn 
 -Đại diện nhóm báo cáo
-Các tỷ số đã cho bằng với tỷ số ban đầu
HS lắng nghe
Bài toán 
Thay a;b;c;d vào ta được 
24=36=12
2+34+6=510=12
2-34-6=-1-2=12
Vậy: 
2+34+6=2-34-6=24=36=12
Thay a;b;c;d ;e;f vào ta được 
24=36=48=12
2+3+44+6+8=918=12
2-3+44-6+8=36=12
Vậy: 
2+3+44+6+8=2-3+44-6+8=24=36=48=12
2.HĐ hình thành kiến thức mới
Đơn vị kiến thức 1: Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
Mục tiêu:
+ Kiến thức: 
- Phát biểu được tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
+ Kỹ năng: 
-Vận dụng tính chất của dãy tỷ sỗ bằng nhau để giải các bài toán có liên quan đến chia tỷ lệ
- Chứng minh được tính chất của dãy tỉ số bằng nhau 
+ Tư duy: 
-Rèn luyện cho HS thao tác tư duy phân tích, tổng hợp; và phát triển tư duy một cách có hệ thống.
+ Phát triển năng lực
-Năng lực quan sát, dự đoán, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Hoạt động gợi mở và hoạt động nhóm. 
 +Cách thức tiến hành: Chia lớp thành các nhóm (có thể là hoạt động theo cặp đôi) hoặc làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập.
+ Sản phẩm
1.Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
ab=cd=a+cb+d=a-cb-d
b≠d và b≠-d
Từ dãy tỉ số bằng nhau
ab=cd=ef ta suy ra:
ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a-c+eb-d+f
Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa.
HĐTP1: Gợi động cơ 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Từ tỉ lệ thức 
Từ tỉ lệ thức 
ab=cd
Đặt 
ab=k (1)
Thì 
cd= (2)
Từ đó
+) a= và c= 
Thay (1) và ( 2) ta có
+)Đk b+d≠0
a+cb+d=k.b+ b+d=k( +..) = (3)
+)ĐK b-d≠0
a-cb-d= -k.db-d=k(..-..) = (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta suy ra 
ab=cd= = 
b≠d và b≠-d-
GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập cho các. Hết thời gian, các nhóm đại diện các nhóm treo bạng phụ. 
- Gọi học sinh dưới lớp nhận xét.
- Chính xác hóa, đánh giá lại bài làm của học sinh.
GV: Vậy các tỷ số trên bằng nhau
HS: Hoạt động theo nhóm
HS: treo phiếu học tập
HS: Lắng nghe
I. Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
Từ tỉ lệ thức 
ab=cd
Đặt 
ab=k (1)
Thì 
cd=k (2)
Từ đó
+) a=k.b và c=k.d
Thay (1) và ( 2) ta có
+)Đk b+d≠0
a+cb+d=k.b+k.db+d=k(b+d)b+d=k (3)
+)ĐK b-d≠0
a-cb-d=k.b-k.db-d=k(b-d)b-d=k (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta suy ra 
ab=cd=a+cb+d=a-cb-d
b≠d và b≠-d
HĐTP2: Hình thành kiến thức
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: Đây cũng chính là tính chất của dãy tỉ số bằng nhau
GV: tính chất trên còn được mở rộng cho dãy tỉ số bằng nhau.
HS: Lắng nghe và ghi nội dung tính chất vào vở.
HS: lắng nghe
1.Tính chất của dãy tỷ số bằng nhau
ab=cd=a+cb+d=a-cb-d
b≠d và b≠-d
Từ dãy tỉ số bằng nhau
ab=cd=ef ta suy ra:
ab=cd=ef=a+c+eb+d+f=a-c+eb-d+f
Giả thiết các tỉ số đều có nghĩa.
HĐTP3: Củng cố trực tiếp
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
GV: để hiểu và vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau cô và các em cùng làm ví du sau:
Ví dụ: Tìm x và y, biết 
x3=y5
Và x+y=16
GV: Gọi 1 học sinh lên bảng chữa, dưới lớp làm vào vở, cô sẽ lấy ngẫu nhiên bài của 1 số bạn chiếu lên youcam để chấm lấy điểm. 
-GV: Gọi học sinh lên bảng làm
- GV: Gọi học sinh dưới lớp nhận xét.
- GV lấy một bài của hs chiếu lên youcam cả lớp nhận xét
- GV: Chính xác hóa, đánh giá lại bài làm của học sinh.
HS: làm bài và quan sát bài làm trên bảng
-HS: nhận xét
Ví dụ 
Tìm x và y, biết 
x3=y5
Và x+y=16
Ta có
x3=y5=x+y3+5=168=2
Vậy x=2.3=6
y=2.5=10
b.Đơn vị kiến thức 2: Chú ý
Mục tiêu: 
+Kiến thức: 
Nhận biết được dãy tỉ số bằng nhau dựa vào các tỉ lệ và ngược lại. 
+ Kỹ năng: 
Vận dụng dãy tỷ sô bằng nhau để giải bài toán liên quan
+ Tư duy:
 Rèn luyện cho HS thao tác tư duy phân tích, tổng hợp; và phát triển tư duy một cách có hệ thống.
+ Phát triển năng lực
Năng lực quan sát, dự đoán, năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề.
+Phương pháp: Hoạt động gợi mở và hoạt động nhóm. 
 +Cách thức tiến hành: Chia lớp thành các nhóm (có thể là hoạt động theo cặp đôi) hoặc làm việc cá nhân hoàn thành phiếu học tập.
+ Sản phẩm: 2.chú ý
khi có dãy tỉ số 
ab=b3=c5
Ta nói a,b,c tỉ lệ với 2,3,5
Ta cũng viết 
a:b:c=2:3:5
HĐTP1: Hình thành kiến thức
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
 GV: Khi có dãy tỉ số 
a2=b3=c5
Ta nói a,b,c tỉ lệ với 2,3,5
HS: Lắng nghe
2.chú ý
-khi có dãy tỉ số 
ab=b3=c5
Ta nói a,b,c tỉ lệ với 2,3,5
Ta cũng viết 
a:b:c=2:3:5
HĐTP2: Củng cố trực tiếp
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
-GV: Để vận dụng chú ý cô và các em làm ví dụ sau:
? Gọi số học sinh của lớp 7A, 7B, 7C lần lượt là a,b,c ta có dãy tỉ số nào? 
-GV: Dựa vào tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Cô mời một em lên bảng làm ví dụ trên, cả lớp làm vào vở 
-GV:Gọi học sinh dưới lớp nhận xét.
-GV:Chính xác hóa, đánh giá lại bài làm của học sinh.
 -HS làm
-HS lên bảng trình bày
-HS lắng nghe
Ví dụ
 Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện câu nói sau:
Số học sinh lớp 7A,7B,7C tỉ lệ với các số 8:9:10.
Giải
-Gọi số học sinh của lớp 7A; 7B,7C lần lượt là a,b,c thì ta có:
a8=b9=c10
Ta cũng viết
a:b:c=8:9:10
3.HĐ luyện tập 
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
ĐOÁN Ô CHỮ
-Chia lớp thành 2 đội
Mỗi lượt chơi mỗi đội chọn một câu hỏi
-Đội nào có đáp án nhanh nhất được trả lời, nếu trả lời sai cơ hội trả lời thuộc về đội còn lại.
-Trả lời đúng được 10 điểm
-Hết 7 câu hỏi số điểm của đội nào cao nhất được đoán câu tục ngữ trên
HS quan sát luật chơi
HS chơi
Câu 1: Chọn đáp án đúng
Biết x3=y2và x + y = 25
a) x =-15; y = 10
b) x = 15; y = 10
c) x = 20; y = 5
Câu 2: Biết
 và y - x = 18
a) x =-42; y = 24
b) x = 42; y = 24
c) x = - 42; y =-24
Câu 3: Kết luận sau đúng hay sai?
Sai 
Câu 4: Cho tỉ lệ thức 
Ta có dãy tỉ số nào trong các dãy tỉ số dưới đây
A.
B.
C.
D.
Cài 5: Cho ba số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba số 3; 4; 5 và 
a - b + c = 24. Tìm ba số a, b, c?
 Bạn Lan giải như sau, hỏi bạn Lan giải đúng hay sai?
 Giải : 
 Vì theo đề bài ba số a, b, c lần lượt tỉ lệ với ba
 số 3; 4; 5 nên ta có:
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
Từ 
Lan trả lời sai
Câu 6:
Gọi hai cạnh của hình chữ nhật là a và b,biết tỉ số giữa hai cạnh bằng và chu vi bằng 28 m. Vậy ta có:
1..
2. 
Câu 7:
Số viên bi ba bạn Minh, Hùng, Dũng là a, b, c lần lượt tỉ lệ với 2; 4; 5. Dãy tỉ số bằng nhau thể hiện câu nói trên là:
4. Hoạt động vận dụng-tìm tòi mở rộng
GV: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau còn ứng dụng trong thực tế hàng ngày
Bài 1:
Ba vòi nước cùng chảy vào một hồ có dung tích 15,8m3 từ lúc không có nước cho tới khi đầy hồ. Biết rằng thời gian để chảy được 1m3 nước của vòi thứ nhất là 3 phút, bòi thứ hai là 5 phút, vòi thứ 3 là 8 phút. Hỏi mỗi vòi chảy được bao nhiêu nước vào hồ?
Hướng dẫn giải:
+)Gọi lượng nước các vòi đã chảy vào hồ là x,y,z (m3 nước). 
+)Thời gian mà các vòi chảy vào hồ 3x,5y,8z. Vì thời gian chảy của các vòi là như nhau nên ta có:
 3x=5y=8z=>
x5=y3 vày8=z5=>824=840và3y24=3z15
=>y24=x40=z15=x+y+z24+40+15=15,879=0,2m3
Từ đó ta tìm được: x=0,2.40=8m3
 y=0,2.24=4,8m3
z=0,2.15=3m3 
5. Nhiệm vụ học tập của học sinh ở nhà
Bài tập về nhà:
- Học thuộc tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và chú ý
- Làm bài tập trong 56,57 ,58 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_mon_dai_so_lop_7_tiet_11_tinh_chat_cua_day.docx