Giáo án Công nghệ 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2017-2018
CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN SUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT
BÀI 15 : LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể.
2. Kỹ năng:
- Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất.
- Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng.
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích công việc trồng trọt.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
GV: Nghiên cứu SGK, hình 25, 26 SGK
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
HS: Đọc trước bài xem hình vẽ SGK.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Giới thiệu bài học. Quy trình đầu của việc làm đất, tạo ĐK cho cây phát triển tốt ngay từ khi gieo hạt.
b/ Triển khai bài.
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn: 24/08/2017 CHƯƠNG I ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VẾ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt hiện nay. Hiểu được đất trồng là gì? Các thành phần chính của đất trồng. 2. Kỹ năng: Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 3. Thái độ: Ý thức yêu thích lao động. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Trồng trọt là lĩnh vực sản xuất quan trọng của nông nghiệp. Trồng trọt có vai trò và nhiệm vụ gì? chúng ta cùng tìm hiểu. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Phút 16 Phút 10 Phút Hoạt động 1: GV: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS: Cây lương thực: Lúa, ngô, khoai, sắn... Cây thực phẩm: Bắp cải, su hào, cà rốt... Cây công nghiệp: Bạch đàn, keo. cà phê. cao su.... GV: Treo sơ đồ vai trò của trồng trọt, yêu cầu quan sát. HS: Quan sát. GV: Trồng trọt có vai trò gì trong ngành kimh tế? HS: Trả lời. HS khác: Nhận xét-bổ sung. GV: Kết luận và đưa ra đáp Hoạt động 2 GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. HS: Dựa vào vai trò của trồng trọt. Hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt? HS: Trả lời. GV: Nhận xét rút ra kết luận nhiệm vụ của trồng trọt. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gì? GV: Yêu cầu h/s hoàn thành bảng SGK HS: hoàn thành bảng HS: Đại diện hs trình bày. HS khác: Nhận xét - bổ sung. GV: Kết luận. Hoạt động 3: GV: Giới thiệu: Đất là tài nguyên thiên nhiên quý giá của Quốc gia GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hỏi. Đất trồng là gì? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? HS: Suy nghĩ trả lời. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình vẽ: Vai trò của đất đối với cây trồng. Trồng cây trong môi trường đất và môi trường nước có điểm gì giống và khác nhau? HS: Trả lời. HS khác: Nhận xét bổ sung GV: Ngoài đất, nước ra cây trồng còn sống ở môi trường nào nữa? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HS: Trả lời. HS khác: nhận xét bổ sung. GV: Tổng hợp ý kiến rút ra kết luận. I. Vai trò trồng trọt: - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu II. Nhiệm vụ của trồng trọt. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho nhân dân và phát triển chăn nuôi. Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu. Biện pháp: + Tăng diện tích đất canh tác. + Tăng năng suất cây trồng. + Sản xuất ra nhiều nông sản. III. Khái niệm về đất trồng 1.Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên dó có cây trồng có thể sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. 2.Vai trò của đất trồng: Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây không bị đổ. IV. Thành phần của đất trồng. Đất trồng gồm: + Phần khí + Phần rắn. Chất hữu cơ + Phần lỏng. Chất vô cơ 4. Củng cố: (4 Phút) Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? 5. Dặn dò: (1 Phút) Chuẩn bị bài sau. Tuần 2 Tiết 2 Ngày soạn: 30/08/2017 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Hiểu được thành phần cơ giới của đất là gì? Thế nào là đất chua đất kiềm, đất trung tính, vì sao đất dữ được nước và chất dinh dưỡng. Thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ: Ý thức yêu lao động, bảo vệ, duy trì độ phì nhiêu của đất. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Một số mẫu đất, giấy đo độ pH. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Đất có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Đất trồng gồm có những thành phần cơ giới nào? Vì sao đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng? để hiểu rõ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Phút 12 Phút 8 Phút 6 Phút Hoạt động 1: Thành phần cơ giới của đất là gì? GV: Yêu cầu hs nhắc lại: Phần rắn của đất được hình thành từ những thành phần nào? HS: Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. GV: Thành phần cơ giới đất là gì? HS: Trả lời phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. HS khác: Nhận xét-bổ sung. GV: Chốt lại. Hoạt động 2: GV: Giới thiệu giấy đo PH, hướng dẫn hs cách thử độ pH của đất. GV: Để biết được độ chua hay kiềm của đất ta phải làm như thế nào? Trị số PH dao động trong phạm vi nào? HS: Trả lời GV: Với giá trị nào của PH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính? HS: Trả lời. HS khác: Nx - bs. GV: Kết luận. GV: Xác định độ chua, kiềm của đất nhằm mục đích gì? HS: Trả lời. GV: Giải thích rõ. Hoạt động 3: GV: Cho học sinh đọc mục III SGK GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất khác nhau? HS: Thảo luận theo nhóm: Trả lời, hoàn thành bảng SGK. HS: đại diện các nhóm trả lời. HS: Các nhóm khác: Nx - bổ sung. GV: KL. Hoạt động 4: GV: Yêu cầu hs đọc TT SGK. Độ phì nhiêu của đất là gì? Muốn cây trồng có năng suất cao cần có các điều kiện nào? HS: Trả lời. GV: Kết luận. I. Thành phần cơ giới của đất là gì? - Tỉ lệ (%) của các hạt cát, limon, và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. II. Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất? III. KHả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. - Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn, đất giữ được nước và chất dinh dưỡng - Đất sét: Tốt nhất - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi và chất dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng đồng thời không chứa chất có hại cho cây. 4. Củng cố: (4 Phút) Thế nào là đất chua, kiềm và đất trung tính? Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? 5. Dặn dò: (1 Phút) Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc và xem trước Bài 6 (SGK). Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất. Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương em. Tuần 5 Tiết 5 Ngày soạn: 25/ 9 /2017 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. và thảo luận nhóm 3. Thái độ: Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Phương pháp Vấn đáp, phương pháp trực quan, Phương pháp tích hợp, phương pháp hoạt động nhóm, phương pháp luyện tập. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Mẫu đất, 1 lọ nhỏ đựng nước. 2 mẫu đất, một thìa nhỏ. Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Xem trước bài thực hành. Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút) Để giảm độ chua của đất người ta làm gì? Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải làm gì? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 13 Phút 12 Phút 10 Phút Hoạt động: Chuẩn bị Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK trang 10. Học sinh đọc to. GV: Hướng dẫn học sinh đặt mẫu đất vào giấy gói lại và ghi phía bên ngoài: Mẫu đất số. Ngày lấy mẫu Nơi lấy mẫu Người lấy mẫu HS: Lắng nghe và tiến hành ghi ngoài giấy Yêu cầu học sinh chia nhóm để thực hành. Hoạt động 2: Nội dung thực hành GV: Yêu cầu học sinh đem đất đã chuẩn bị đặt lên bàn. Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì. Hoạt động 3: Viết báo cáo Thực hành Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác định mẫu của nhóm mình đem theo. Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà. II. Quy trình thực hành. Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK. Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK. III. Viết báo cáo Thực hành Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào theo mẫu Mẫu đất Độ PH Đất chua, kiềm, trung tính Mẫu số 1. So màu lần 1 So màu lần 2 So màu lần 3 Trung bình Mẫu số 2. So màu lần 1 So màu lần 2 So màu lần 3 Trung bình ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... (Đất chua, đất kiềm, Đất trung tính).. 4. Củng cố: (4 Phút) Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành. 5. Dặn dò: (1 Phút) Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh. Dặn dò: Về nhà xem lại bài, giờ sau nghiên cứu bài 6. LH: Maihoa131@gmail.com Tuần 9 Tiết 9 Ngày soạn: 18/ 10/ 2017 KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp cho 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra - đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 Phút) Thống nhất về qui chế làm bài 3. Nội dung bài mới: (41 phút) 1/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút) GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút) GV: nhận xét ý thức làm bài của cả lớp Ưu điểm: Hạn chế: IV. Dặn dò: (1 Phút) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Biết Hiểu Vận dụng Tống số điềm Thấp Cao Chương I. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt 3 câu 10 điểm Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng Trình bày cách bảo quản hạt giống cây trồng. 2 điểm Tỉ lệ: 60% 2 điểm = 20% 3 điểm = 30% 2 điểm = 20% 3 điểm = 30% 100% Tổng 2 điểm 3 điểm 2 điểm 3 điểm 10 điểm ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. ( 2 điểm ) Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Câu 2. ( 3 điểm ) Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rõ các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh đó? Câu 3. ( 5 điểm) Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng mà em biết? Trình bày cách bảo quản hạt giống cây trồng. 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có hiệu quả. 1 điểm 1 điểm Câu 2: - Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp. - Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ.(1đ) 1.5 điểm 1.5 điểm Câu 3: - Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô... Cách bảo quản hạt giống cây trồng. Hạt giống được bảo quản phải đảm bảo: khô; mẩy; không lép; sứt; mối mọt... Bảo quản nơi khô ráo; thoáng mát; không ẩm; không quá nóng Thường xuyên kiểm tra xem có bị mối mọt; chim chuột ăn hay không Một số hạt giống phải được bảo quả ở nhiệt độ thấp (trong tủ lạnh)... 1 điểm 1 điểm 3 điểm Tuần 14 Tiết 14 Ngày soạn: 22/ 11/ 2017 CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN SUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT BÀI 15 : LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh hiểu được mục đích của việc làm đất trong sản xuất trồng trọt nói chung và công việc làm đất cụ thể. 2. Kỹ năng: Biết được quy trình và yêu cầu kỹ thuật của việc làm đất. Hiểu được mục đích và cách bón phân lót cho cây trồng. 3. Thái độ: Có ý thức yêu thích công việc trồng trọt. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài GV: Nghiên cứu SGK, hình 25, 26 SGK Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK HS: Đọc trước bài xem hình vẽ SGK. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Giới thiệu bài học. Quy trình đầu của việc làm đất, tạo ĐK cho cây phát triển tốt ngay từ khi gieo hạt. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Phút 16 Phút 10 Phút Hoạt động 1 :Tìm hiểu mục đích của việc làm đất. GV: Đưa ra ví dụ để học sinh nhận xét tình trạng đất (Cứng - mềm ) GV: Làm đất nhằm mục đích gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung các công việc làm đất. - Bao gồm công việc cày bừa, đập đất, lên luống. GV: Cày đất có tác dụng gì? GV: Em hãy so sánh ưu nhược điểm của cày máy và cày trâu. GV: Cho học sinh nêu tác dụng của bừa và đạp đất. GV: Tại sao phải lên luống? Lấy VD các loại cây trồng lên luống. Hoạt động 3: Tìm hiểu kỹ thuật bón phân lót. GV: Gợi ý để học sinh nhớ lại mục đích của bón lót nêu các loại phân để sử dụng bón lót. GV: Giải thích ý nghĩa các bước tiên hành bón lót I. Làm đất nhằm mục đích gì? - Mục đích làm đất: làm cho đất tơi xốp tăng khả năng giữ nước chất dinh dưỡng, diệt cỏ dại và mầm mống sâu bệnh ẩn nấp trong đất. II. Các công việc làm đất. HS: Trả lời a. Cày đất: - Xáo chộn lớp đất mặt làm cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi lấp cỏ dại. HS: Trả lời b. Bừa và đập đất. - Làm cho đất nhỏ và san phẳng. HS: Trả lời c. Lên luống. - Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dày cho cây sinh trưởng phát triển. - Các loại cây trồng lên luống, Ngô, khoai, rau, đậu, đỗ III. Bón phân lót. - Sử dụng phân hữu cơ hoặc phân lân theo quy trình. - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc. - Cày, bừa, lấp đất để vùi phân xuống dưới. 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Gọi 1-2 Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. GV: Hệ thống lại bài học, nêu câu hỏi củng cố bài. 5. Dặn dò: (1 Phút) Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài, đọc và xem bài 16 SGK GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi Tuần 17 Tiết 17 Ngày soạn: 13/ 12/ 2017 ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Thông qua giờ ôn tập nhằm giúp học sinh củng cố và khắc sâu những kiến thức đã học. Hiểu được tác dụng của các phương thức canh tác này. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng thực tế vào sản xuất 3. Thái độ: Có ý thức lao động, có kỹ thuật tinh thần chịu khó, cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Đọc và nghiên cứu nội dung SGK, bảng tóm tắt nội dung phần trồng trọt, hệ thống câu hỏi và đáp án ôn tập. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Đọc câu hỏi SGK chuẩn bị ôn tập. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Kết hợp trong bài học 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 36 Phút GV: Nêu câu hỏi ôn tập Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt? Câu 2: Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Câu 3. Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rỏ các nguyên tắc đó? Câu 4: Nêu vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống? Điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? Câu 5: Trình bày khái niệm về sâu bệnh hại cây trồng và các biện pháp phòng trừ? HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở nhà, trả lời HS khác: Nhận xét - bổ sung. GV: Chốt lại GV: Nêu câu hỏi ôn tập Câu 6: Em hãy giải thích tại sao biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh để phòng trừ sâu bệnh, tốn ít công, chi phí ít? Câu 7: Hãy nêu tác dụng của các biện pháp làm đất và bón phân lót đối với cây trồng? Câu 8: Tại sao phải tiến hành kiểm tra, xử lý hạt giống trươc khi gieo trồng cây nông nghiệp. Câu 9: Em hãy nêu ưu, nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt và bằng cây con? Câu10: Em hãy nêu tác dụng của các công việc chăm sóc cây trồng? Câu 11: Hãy nêu tác dụng của việc thu hoạch đúng thời vụ? Bảo quản và chế biến nông sản? liên hệ ở địa phương em. HS: Trên cơ sở đã chuẩn bị trước ở nhà, trả lời HS khác: Nhận xét - bổ sung. GV: Chốt lại Câu1 - Vai trò của trồng trọt gồm 4 vai trò + Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến nông sản. + Cung cấp nguyên liệu xuất khẩu - Nhiệm vụ: (4 nv) Câu2 - Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. - Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí coá hiệu quả. Câu 3. Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp. Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp pjòng trừ. Câu 4 Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. - Giống cây trồng có thể nhân giống bằng hạt vô tính. - Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh. - Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô. Câu 5 Khái niệm về sâu bệnh hại côn trùng là lớp động vật thuộc ngành động vật chân khớp. - Bệnh hại là chức năng không bình thường về sinh lý - Các biện pháp phòng trừ: Thủ công, hoá học, sinh học. - Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh tốn ít công, dễ thực hiện, chi phí ít vì canh tác có thể tránh được những kỳ sâu bệnh phát triển cây phù hợp với điều kiện sống, chống sâu, bệnh hại. - Tác dụng của các biện pháp làm đất, xáo chộn đất, làm nhỏ đất, thu gom, vùi lấp cỏ dại, dễ chăm sóc. - Trước khi gieo trồng cây nông nghiệp phải tiến hành kiểm tra xử lý hạt giống để đảm bảo tỷ lệ nảy mầm cao, không có sâu bệnh hại, độ ẩm thấp, không lẫn tạp và cỏ dại, sức nảy mầm mạnh. 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi từ câu 6 đến câu 11 5. Dặn dò: (1 Phút) Chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra LH: Maihoa131@gmail.com Tuần 18 Tiết 18 Ngày soạn: 20/ 12/ 2017 KIỂM TRA HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá sự nhận thức của học sinh trong chương I GV rút kinh nghiệm truyền thụ kiến thức để từ đó điều chỉnh phương pháp cho phù hợp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, so sánh, phân tích, tổng hợp 3. Thái độ: Tính tự giác, tự học, tính cẩn thận. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Kiểm tra - đánh giá. III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nghiên cứu, soạn giáo án, ra dề, biêu chấm. Học Sinh: Tự ôn tập, chuẩn bị kiểm tra. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: (1 Phút) Thống nhất về qui chế làm bài 3. Nội dung bài mới: (41 phút) 1/ Đặt vấn đề: b/ Triển khai bài. Hoạt động 1: Nhắc nhở: (1 Phút) GV: Nhấn mạnh một số quy định trong quá trình làm bài HS: Chú ý Hoạt động 2: Nhận xét (1 Phút) GV: Nhận xét ý thức làm bài của cả lớp Ưu điểm: Hạn chế: IV. Dặn dò: (1 Phút) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Đánh giá KT Biết Hiểu Vận dụng Tống số điềm Thấp Cao 1. Khái niệm về đất trồng, biện pháp sử dụng cải tạo đất. 1 câu 2 điểm Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? 2 điểm Tỉ lệ: 20% 2điểm=100% 20% 2. Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón, thuốc trừ sâu, bệnh thế 1 câu 3 điểm Giải thích nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại Nêu được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh 3 điểm Tỉ lệ: 30% 3điểm=100% 30% 3. Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 1 câu 5 điểm Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? Nêu các phương pháp 5điểm=100% Tổng 2 điểm 3 điểm 5 điểm 10 điểm ĐỀ KIỂM TRA Câu 1. ( 2điểm ) Đất trồng là gì? Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? Câu 2. ( 3điểm ) Tại sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu, bệnh hại? Hãy nêu rõ các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh đó? LH: Maihoa131@gmail.com 3. ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: Đất trồng: Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó thực vật có khả năng sinh sống và sản xuất ra sản phẩm. Phải sử dụng đất hợp lí vì: nước ta có tỉ lệ tăng dân số cao, nhu cầu về lương thực, thực phẩm tăng, trong khi đó diện tích đất trồng có hạn, vì vậy phải biết cách sử dụng đất một cách hợp lí có hiệu quả. 1 điểm 1 điểm Câu 2: Nguyên tắc phòng là chính ít tốn công, cây sinh trưởng tốt, sâu bệnh ít, giá thành thấp. Nguyên tắc: Phòng là chính,trừ sớm kịp thời, nhanh chóng, triệt để, sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. 1.5 điểm 1.5 điểm Câu 3: Vai trò của giống cây trồng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. Có hạt giống tốt phải biết bảo quản trong chum, vại bao túi kín hoặc trong các kho lạnh Phương pháp chọn tạo giống: Chọn lọc, lai, gây đột biến, nuôi cấy mô... 2 điểm 2 điểm 1 điểm HỌC KÌ II Tuần 20 Tiết 19 Ngày soạn: 03/ 01/ 2018 BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Biết được ý nghĩa, quy trình và nội dung các khâu kỹ thuật chăm sóc cây trồng như làm cỏ, vun xới, tưới nước, bón phân thúc Làm được các thao tác chăm sóc cây trồng. 2. Kỹ năng: Cẩn thận, chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 3. Thái độ: Ý thức lao động có kĩ thuật, chịu khó. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Tranh vẽ một số phương pháp tưới nước. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Tìm hiểu các phương pháp chăm sóc cây trồng ở địa phương IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Nhân dân ta có câu: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn” nói lên tầm quan trong của việc chăm sóc cây trồng... b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 10 Phút 8 Phút 10 Phút 8 Phút Hoạt động 1. Tỉa dạm cây. GV: Tỉa dặm cây trong trồng trọt được tiến hành như thế nào?? HS: Trả lời GV: KL Hoạt động 2. Làm cỏ, vun xới. GV: Mục đích của việc làm cỏ vun xới là gì? HS: Trả lời, lựa chọn phương án đúng HS: đại diện các nhóm trả lời GV: Nhấn mạnh một số điểm cần chú ý khi làm cỏ, vun ới cây trồng: kịp thời, không làm tổn thương cho bộ rễ, kết hợp bón phân, bấm ngọn tỉa cành Hoạt động 3: Tưới, tiêu nước. GV: Nhấn mạnh. Mọi cây trồng đều cần nước để vận chuyển dinh dưỡng nuôi cây nhưng mức độ, yêu cầu khác nhau. VD: Cây trồng cạn (Ngô, Rau) Cây trồng nước (Lúa ) GV: Cho học sinh quan sát hình 30. HS: Quan sát GV: Khi Tưới nước cần những phương pháp nào? HS: Trả lời GV: Yêu cầu hs ghi đúng tên phương pháp tưới phổ biến trong sản xuất HS: Trả lời Hoạt động 4. Bón phân thúc. HS: Nhắc lại cách bón phân bài 9. GV: Nhấn mạnh quy trình bón phân, giải thích cách bón phân hoại. GV: Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây trồng? HS: Trả lời I. Tỉa, dặm cây. - Tỉa cây yếu, bị sâu, bệnh và dặm cây khoẻ vào chổ hạt không mọc.. đảm bảo khoảng cách, mật độ cây trên ruộng. II. Làm cỏ, vun xới: - Mục đích của việc làm cỏ vun xới. + Diệt cỏ dại + Làm cho đất tơi xốp + Hạn chế bốc hơi nước, hơi mặn. Hơi phèn, chống đổ III. Tưới, tiêu nước. 1. Tưới nước. - Cây cần nước để sinh trưởng và phát triển. - Nước phải đầy đủ và kịp thời. 2.Phương pháp tưới. - Mỗi loại cây trồng đều có phương pháp tưới thích hợp gồm: + Tưới theo hàng vào gốc cây. + Tưới thấm: Nước đưa vào rãnh để thấm dần xuống luống. + Tưới ngập: cho nước ngạp tràn ruộng. + Tưới phun: Phun thành hạt nhỏ toả ra như mưa bằng hệ thống vòi IV. Bón phân thúc. - Bón bằng phân hữu cơ hoại mục và phân hoá học theo quy trình. - Làm cỏ, vun xới, vùi phân vào đất 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK Hệ thống lại yêu cầu, nội dung chăm sóc cây trồng HS: Nhắc lại 5. Dặn dò: (1 Phút) Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK Đọc và xem trước bài 20 SGK Tìm hiểu cách thu hoạch, bảo quản và chế biến nông sản ở địa phương. Tuần 22 Tiết 23 Ngày soạn: 17/01/2018 BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Sau khi học song học sinh cần nắm được Hiểu được các điều kiện khi lập vườn gieo ươm. Hiểu được các công việc cơ bản trong quá trình làm đất khai hoang (dọn và làm đất tơi xốp). 2. Kỹ năng: Hiểu được cách cải tạo nền đất để gieo ươm cây rừng. 3. Thái độ: Có ý thức lao động, bảo vệ rừng và tích cực trồng cây gây rừng II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Đọc và nghiên cứu nội dung bài 23, phóng to sơ đồ hình 26 SGK Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK Đọc SGK xem tranh hình vẽ SGK. IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút) Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất của xã hội? Em hãy nêu nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới? 3. Nội dung bài mới: a/ Đặt vấn đề. Đất lâm nghiệp thường có đặc điểm khô cứng, nhiều cây cỏ hoang dại, chua và có nhiều ổ sâu bệnh. Do đó làm đất gieo ươm là khâu kĩ thuật rất quan trọng trong khâu tạo cây giống b/ Triển khai bài. TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 16 Phút 20 Phút Hoạt động 1: Tìm hiểu cách lập vườn ươm cây rừng. GV: Nơi đặt vườn gieo ươm cần có những điều kiện gì? GV: Vườn ươm đặt ở nơi đất sét có được không tại sao? HS: Trả lời (Ko vì chặt rễ, bị ngập úng khi mưa ). GV: Hệ thống ngắn gọn lại 4 yêu cầu lập vườn gieo ươm. GV: Cho học sinh quan sát hình 5 giới thiệu các khu vực trong vườn gieo ươm. GV: Giảng giải các giải pháp bảo vệ xung quanh vườn gieo ươm (Trồng xen cây phân xanh, dứa dại, dây thép gai ). GV: Theo em xung quanh vườn gieo ươm có thể dùng biện pháp nào để ngăn chặn phá hoại? HS: Trả lời (Đào hào, trồng cây xanh ) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm đất gieo ươm cây rừng. GV: Giới thiệu một số đặc điểm của đất lâm nghiệp (Đồi núi trọc, đất hoang dại ). HS: Nhắc lại cách làm đất tơi xốp ở trồng trọt. GV: Nhắc học sinh chú ý về an toàn lao động khi tiếp xúc với công cụ hoá chất GV: Nhắc lại kiến thức đã học ở trồng trọt, mô tả kích thước luống đất, bón lót, cấu tạo của vỏ bầu và ruột bầu. GV: Vỏ bầu làm có thể làm bằng những nguyên liệu nào? HS: Trả lời (Nhựa, ống nhựa). GV: Gieo hạt trên bầu có ưu điểm gì so với gieo hạt trên luống? HS: Trả lời I. Lập vườn ươm cây rừng. 1. Điều kiện lập vườn gieo ươm. - 4 yêu cầu để lập một vườn gieo ươm. + Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu bệnh hại. + Độ PH từ 6 đến 7 (Trung tính, ít chua). + Mặt đất bằng hay hơi dốc (Từ 2- 4o). + Gần nguồn nước và nơi trồng rừng. 2. Phân chia đất trong vừơn gieo ươm. - Tranh hỉnh 5 SGK. II. Làm đất gieo ươm cây rừng. 1. Dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp thao quy trình kỹ thuật. - SGK. 2.Tạo nền đất gieo ươm cây rừng. a) Luống đất: - Kích thước: Rộng 0,8- 1m, cao 0,15-0,2m, dài 10-15m. - Bón phân lót: Hỗn hợp phân hữu cơ và phân vô cơ. - Hướng luống: Nam - Bắc. b) Bầu đất. - Vỏ bầu hình ống hở hai đầu làm bằng nilông sẫm màu. - Ruột bầu chứa 80-89% đất mặt tơi xốp với 10% phân hữu cơ và 20% phân lân. 4. Củng cố: (4 Phút) GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. 5. Dặn dò: (1 Phút) Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK Đọc và xem trước bài 24 SGK GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 6,7,8,9 ĐẦY ĐỦ, CHI TIẾT LH: Maihoa131@gmail.com Giáo án các bộ môn cấp THCS theo chuẩn KTKN, SKKN mới nhất theo yêu cầu, bài giảng Power Point, Video giảng mẫu các môn học, tài liệu ôn thi Tuần 26 Tiết 32 Ngày soạn: 21/ 02/ 2018 PHẦN III: CHĂN NUÔI CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT CHĂN NUÔI BÀI 30: VAI TRÒ VÀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh: 2. Kỹ năng: Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi. 3. Thái độ: Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi. II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm III/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK. Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_7_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2017_2018.doc