Giáo án Công nghệ 7 - Ôn tập Học kỳ II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS Thông qua tiết ôn tập, HS nhớ lại các phần nội dung đã được học
trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.
2. Kĩ năng : Nắm vững kiến thức và kỹ năng thu, chi và nấu ăn trong gia đình
3. Thái độ : - Có ý thức tự giác tham gia tích cực vận dụng kiến thức đã học vào
xây dựng bài.
- Thông qua tiết ôn tập rèn luyện tính siêng năng, nhanh nhẹn, biết
vận dụng kiến thức bằng phương pháp khoa học .
4. Năng lực,phẩm chất:
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực
phân tích, tổng hợp thông tin.
- Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Máy chiếu, giấy A0, bút dạ
- Câu hỏi ôn tập và đề cương ôn tập.
2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập như hướng dẫn ở tiết
trước.
ÔN TẬP HKII I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS Thông qua tiết ôn tập, HS nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.. 2. Kĩ năng : Nắm vững kiến thức và kỹ năng thu, chi và nấu ăn trong gia đình 3. Thái độ : - Có ý thức tự giác tham gia tích cực vận dụng kiến thức đã học vào xây dựng bài. - Thông qua tiết ôn tập rèn luyện tính siêng năng, nhanh nhẹn, biết vận dụng kiến thức bằng phương pháp khoa học . 4. Năng lực,phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực hợp tác; Năng lực khái quát hóa; Năng lực phân tích, tổng hợp thông tin. - Phẩm chất: Trung thực, tự tin, chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Máy chiếu, giấy A0, bút dạ - Câu hỏi ôn tập và đề cương ôn tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập như hướng dẫn ở tiết trước. III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát. - Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi. IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC. A.Hoạt động khởi động . 1.Mục tiêu: - Nhằm giúp HS huy động kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm của bản thân về vấn đề liên quan đến tổ chức bữa ăn, tạo hứng thú cho hs. Rèn khả năng hợp tác, tinh thần học tập lẫn nhau trong học sinh. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * GV tổ chức trò chơi “ Nhìn tranh nhớ bài”: + GV chiếu hình ảnh cho HS quan sát sau đó nêu tên các bài đã được học. HS khác nhận xét, GV nhận xét, chốt. - Hs tiếp nhận nhiệm vụ *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh: + HS đọc yêu cầu. + HS thảo luận. - Giáo viên: Quan sát hỗ trợ (nếu cần) - Dự kiến câu trả lời:HS trả lời theo ý hiểu *Báo cáo kết quả - Đại diện nhóm trình bày. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên gieo vấn đề : Vậy để kiểm tra xem phần trả lời các câu hỏi trên của các bạn đẫ đúng và đầy đủ hay chưa chúng ta hãy cùng cô tìm hiểu bài học ngày hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT 1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình 2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng I. Các nhóm thảo luận theo nội dung phân công II.Thảo luận trước lớp. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chia lớp thành 4 nhóm thảo luận khoảng 15 phút - Gv ghi câu hỏi lên bảng phụ và gọi Hs đọc Nhóm 1. Câu 1. *Cho biết biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm? Nêu ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung - Gv bổ sung và kết luận - Hs trả lời ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn, Gv kết luận Câu 2. * Để tổ chức bữa ăn hợp lý phù hợp với hoàn cảnh của từng gia đình, cần dựa vào những nguyên tắc nào? *Tại sao lại phân chia số bữa ăn trong ngày? - Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung - Gv bổ sung và kết luận Trả lời câu 1. - An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm không bị nhiễm trùng, nhiễm độc, biến chất. + An toàn thựcc phẩm khi mua sắm: thực phẩm đảm bảo tươi, không ôi, úa, ươn đồ hộp phải chú ý đến hạn sử dụng. + An toàn thực phẩm khi chế biến: vi khuẩn xâm nhập vào thức ăn khi chế biến thức ăn trong nhà bếp, khi sơ chế Nếu thức ăn không được nấu chín hay bảo quản không chu đáo vi trùng sẽ phát triển mạnh, gây ngộ độc. tiêu chảy, nôn mửa. Trả lời câu 2. + Đáp ứng nhu cầu các thành viên trong gia đình. + Phù hợp với điều kiện tài chính. + Sự cân bằng chất đinh đưỡng chọn đủ 4 nhóm thức ăn cân bằng dinh dưỡng. + Thay đổi món ăn, thay đổi cách chế biến để ăn ngon hơn. Câu 3. - Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.( luộc, nấu, kho) - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.( hấp) - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa. - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng chất béo.( rán, rang, xào) Nhóm 2 Câu 3. *Hãy kể các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? - Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung - Gv bổ sung và kết luận Câu 4 *Trình bày quy trình thực hiện một món nộm mà em thích.( Chuẩn bị, chế biến, trình bày) - Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung Nhóm 3. Câu 5. *Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? - Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung - Gv bổ sung và kết luận Nhóm 4. Câu 6. *Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?. *Báo cáo , nhận xét - Yêu cầu học sinh hệ thống lại kiến thức - Gv hệ thống lại kiến thức đã ôn tập - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ Câu 4 - ( HS tự chọn món và trả lời) Câu 5. - Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. - Có những loại thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật. Câu 6 -Tiết kiệm ( không lãng phí) - Chi tiêu hợp lý.( đủ – khoa học) - Làm các công việc giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình. .( HS nêu một số công việc đã làm ở gia đình) ) - Học sinh TL- Giáo viênQS - Dự kiến sản phẩm Các chi phí trong gia đình của các vùng miền *Báo cáo kết quả nhóm báo cáo *Đánh giá kết quả nhóm báo cáo - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá vụ - Học sinh TL - Giáo viênQS *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá ->Giáo viên nhận xé đánh giá chốt ghi bảng C. Hoạt động : Luyện tập 1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình 2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: GV nêu câu hỏi củng cố, HS suy nghĩ và lựa chọn phương án trả lời. Câu 1: Nêu các khoản chi cho nhu cầu vật chất trong gia đình ? +HS: suy nghĩ trả lời. Câu 2: Nêu các khoản chi cho nhu cầu văn hóa, tinh thần trong gia đình? +HS: suy nghĩ trả lời D. Hoạt động : Vận dụng 1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình 2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: - GV tổ chức trò chơi ai nhanh, ai nhanh bằng cách GV chia lớp làm 6 nhóm sau đó GV đưa ra các câu hỏi có nhiều lựa chọn yêu cầu trong thời gian ngắn nhất đội nào trả lời được nhiều câu đúng nhất đội đó sẽ chiến thắng. Phần thưởng cho đội chiến thắng sẽ là một phần quà bí mật. Câu 1: Những thực phẩm giàu chất đạm: A. Mía C. Rau các loại B. Trứng, thịt cá, đậu tương D. Gạo, ngô Câu 2: Những thực phẩm giàu tinh bột: A. Mía C. Gạo, ngô, khoai, sắn B. Thịt, cá D. Rau xanh Câu 3: Người ta phân chia thức ăn thành mấy nhóm: A. 2 nhóm B. 3 nhóm C. 4 nhóm D. 5 nhóm Câu 4: Bữa ăn thường ngày gồm: A. 5 - 6 món C. 2 món B. 3 - 4 món D. Nhiều món Câu 5: Nếu thiếu chất đạm trầm trọng làm cho trẻ em : A. Dễ béo phì B. Dễ bị đói mệt C. Thiếu năng lượng D. Bị suy dinh dưỡng, phát triển kém. Câu 6: Nếu ăn thừa chất đạm: A. Làm cơ thể bị suy dinh dưỡng B. Trí tuệ phát triển kém C. Cơ thể ốm yếu D. Gây bệnh béo phì, huyết áp cao, bệnh tim mạch Gọi 1-> 2 học sinh nhắc lại trọng tâm của từng bài. - GV nhận xét ý thức, thái độ, tinh thần học tập của HS kết quả tiết ôn tập. - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh TL - Giáo viên Q/S *Báo cáo kết quả - Học sinh báo cáo theo nhóm *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá E. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng 1. Mục tiêu : - Biết được cách xác định các khoản chi tiêu trong gia đình 2. Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động- Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá- Học sinh đánh giá 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ - Hãy tìm hiểu thêm trên tivi, sách báo hay trên internet để thấy được tầm quan trọng của thực phẩm đối với cơ thể con người, tác hại của việc ăn uống không điều độ. Những thực đơn giúp cơ thể con người khỏe hơn. *- Về nhà học ôn kĩ bài và xem thêm những nội dung chưa được ôn ở trên lớp. - Giáo viên nhắc nhở học sinh tránh ôn tủ, mà phải học hết để tiết sau làm bài kiểm tra học kì II tiết được tốt - Học sinh tiếp nhận *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh TL - Giáo viên Q/S - Dự kiến sản phẩm -> ăn uống, may mặc, thăm hỏi *Báo cáo kết quả - Học sinh báo cáo theo nhóm *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức *Dặn dò: -GV yêu cầu HS về nhà học bài và đọc trước bài mới cho tiết học sau. Rút kinh nghiệm: Tuần 35 Tiết 70 KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Qua bài kiểm tra đánh giá mức độ nhận thức , khả năng vận dụng kiến thức của học sinh. 2. Kĩ năng : Rèn năng lực vận dụng, khái quát hoá, tổng. hợp hoá kiến thức 3. Thái độ : Giáo dục ý thức tự học, tự giác, tập trung cao. 4.Năng lực, phẩm chất: - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo, tự quản lí, tính toán. - Phẩm chất: Trung thực; Nghiêm túc; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Trắc nghiệm và tự luận Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm và tự luận MA TRẬN Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN KQ TL Cơ sở của ăn uống hợp lý Biết được các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể Hiểu được nguồn gốc và vai trò của các Phân biệt được TPdinh dưỡng trong một số TP chất dinh dưỡng 25%TSĐ =2.5điểm 10%TSĐ =0.25điể m 0%T SĐ =0điể m 0%TSĐ =0điểm 80%TSĐ =2điểm 10%TSĐ =0.25điể m 0%TS Đ =0điể m 0%T SĐ =0đi ểm 0%TS Đ =0điểm Vệ sinh an toàn thực phẩm Nhận biết được nguyên nhân gây ngộ độc Hiểu đựợc thế nào là an toàn vệ sinh thực phẩm Hiểu rõ về nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm Trình bày các PP phòng tránh 30%TSĐ =3điểm 16%TSĐ =0.5điể m 0%T SĐ =0điể m 8%TSĐ =0.25điể m 34%TSĐ =1điểm 0%TSĐ =0điểm 42%T SĐ =1.25đ iểm 0%T SĐ =0đi ểm 0%TS Đ =0điểm Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình Nêu được sự cần thiết của ăn uống hợp lý Hiểu sự cần thiết của việc phân chia số bữa ăn Vận dụng ăn uống khoa học trong thực tế 10%TSĐ =1điểm 50%TSĐ =0.5điể m 0%T SĐ =0điể m 25%TSĐ =0.25điể m 0%TSĐ =0điểm 25%TSĐ =0.25điể m 0%TS Đ =0điể m 0%T SĐ =0đi ểm 0%TS Đ =0điểm Xây dựng thực đơn Hiểu được cơ cấu các món ăn trong các bữa ăn Hiểu được nguyên tắc cơ bản trong xây dựng thực đơn Vận dụng vào thực tế xây dựng được thực đơn 32.5%TS Đ =3.25điểm 0%TSĐ =0điểm 0%T SĐ =0điể m 8%TSĐ =0.25điể m 30%TSĐ =1điểm 0%TSĐ =0điểm 0%TS Đ =0điể m 0%T SĐ =0đi ểm 62%TS Đ =2điểm Thu, chi trong gia đình Phân biệt được các khoản thu nhập 2.5%TSĐ =0.25điểm 0%TSĐ =0điểm 0%T SĐ =0điể m 100%TS Đ =0.25điể m 0%TSĐ =0điểm 0%TSĐ =0điểm 0%TS Đ =0điể m 0%T SĐ =0đi ểm 0%TS Đ =0điểm TSĐ:10- số câu 10 1.25 điểm 12.5% 0điể m 0% 1điểm 10% 4điểm 40% 0.5điểm 5% 1.25đi ểm 12.5% 0điể m 0% 2điểm 20% ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II I. Trắc nghiệm(3đ) * Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất Câu 1: Bữa ăn thường ngày có: a. 3 - 4 món. b. 4 - 6 món. c. 5 - 6 món. d. 7 - 8 món. Câu 2: Khoảng cách giữa các bữa ăn là: a. 3 đến 5 giờ. c. 4 đến 6 giờ. b. 4 đến 5 giờ. d. 5 đến 6 giờ. Câu 3: Món ăn chính được dùng trong bữa tiệc là: a. Súp măng cua. c. Gỏi thập cẩm. b. Gà luộc + Xôi mặn. d. Tôm hấp bia. Câu 4: Đâu là cách thu nhập bằng hiện vật? a. Tiền trợ cấp xã hội. b. Làm đồ thủ công mĩ nghệ. c. Tiền tiết kiệm qua bỏ heo. d. Tiền lãi bán hàng. Câu 5: Ăn khoai tây mầm, cá nóc là ngộ độc thức ăn do: a. Do thức ăn có sẵn chất độc. b. Do thức ăn nhiễm độc tố vi sinh vật. c. Do thức ăn bị biến chất. d. Do thức ăn bị nhiễm chất độc hóa học. Câu 6: Thành phần dinh dưỡng chính trong thịt, cá là: a. Chất béo. c. Chất đạm. b. Chất đường bột. d. Chất khoáng. Câu 7: Bữa ăn hợp lý là bữa ăn : a. Đắt tiền. b. Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể hoạt động. c. Cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. d. Có nhiều loại thức ăn . Câu 8: Bữa tối nên ăn như thế nào? a. Ăn thức ăn nóng, dễ tiêu. b. Ăn thức ăn giàu lipit. c. Ăn loại thức ăn giàu lipit, giàu năng lượng. d. Ăn thật no để bù đắp năng lượng. Câu 9: Sinh tố có thể tan trong chất béo là: a. Sinh tố A, B,C,K. b. Sinh tố A,D,E,K. c. Sinh tố A,C,D,K . d. Sinh tố A,B,D,C. Câu 10: Chất cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết: a. Chất đạm . b.Chất béo. c. Chất đường bột . d. Chất khoáng và viatmim . Câu 11: An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm: a. Tươi ngon không bị héo. b. Khỏi bị biến chất , ôi thiu. c. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc . d. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất. Câu 12:Nhiệt độ an toàn trong nấu nướng là: a. 500C đến 800C. b. 00C đến 370C. c. 1000C đến 1150C. d. 800C đến 900C. II Tự luận(8đ): Câu 1: (2đ)Nêu nguồn cung cấp và chức năng dinh dưỡng của chất đạm? Câu 2: (2đ)Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh? Câu 3: (3đ) Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới? ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án a b b b a c c a b a d c Than g điểm 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ II. Phần tự luận (7đ) Câu 1: Nêu nguồn cung cấp và chất năng dinh dưỡng của chất đạm? * Nguồn cung cấp(0.5đ): - Đạm động vật: Thịt nạc, cá, trứng, sữa - Đạm thực vật: Đậu nành, chế phẩm từ đậu nành, nấm * Chức năng dinh dưỡng(1.5đ): - Giúp cơ thể phát triển tốt - Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết + Tóc này rụng, tóc khác mọc + Răng sữa thay thế bằng răng trưởng thành - Tăng sức đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. Câu 2: Thế nào là nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm? Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn và biện pháp phòng tránh? * Nhiễm trùng (0.25đ)là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm * Nhiễm độc (0.25đ)là sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm. * Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn(1đ): - Do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật - Do thức ăn bị biến chất. - Do bản thân thức ăn có sẵn chất độc. - Do thức ăn bị nhiễm các chất hóa học, chất bảo vệ thực vật, chất phụ gia.. * Biện pháp phòng tránh(0.5đ): - Không ăn những thức ăn có sẵn chất độc - Không sử dụng các thực phẩm bị nhiễm độc hoặc biến chất - Không sử dụng đồ hợp đã quá hạn. Câu 3: Nêu nguyên tắc xây dựng thực đơn? Em hãy xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới? * Nguyên tắc xây dựng thực đơn(1đ): - Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn - Thực đơn phải có đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn - Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế *Xây dựng thực đơn cho một bữa tiệc cưới(2đ) Yêu cầu có các món sau 1.Món khai vị 2. Món sau khai vị 3.Món ăn chính (no) 4.Món ăn thêm (chơi) 5.Đồ uống + Tráng miệng III.. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ kiểm tra - Vận dụng các kiến thức đã học. * Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_7_on_tap_hoc_ky_ii.pdf