Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2019-2020
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
2 Kỹ năng
- Biết sử dụng các biện pháp cải tạo đất phù hợp
3 Thái độ
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học
- HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa ph-ương.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Bài mới:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 7 - Tiết 1 đến 27 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 08/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 20/ 08 CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Tiết 1: BÀI 1+2 : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT - KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của trồng trọt, biết được nhiệm vụ của trồng trọt. - Biết được khái niệm thành phần và một số tính chất của đất trồng. 2. Kỹ năng: - Biết được một số biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK tranh ảnh có liên quan tới bài học - Tham khảo tài liệu về nhiệm vụ của nông nghiệp trong giai đoạn tới. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập bô môn 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu vai trò của ngành trồng trọt trong nền kinh tế. GV: Giới thiệu hình 1 SGK cho h/s hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. H: Em hãy kể tên một số loại cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? HS:- Cây lương thực: Lúa, khoai, sắn... - Cây thực phẩm:Bắp cải,su hào, cà rốt... - Cây công nghiệp: Bạch đàn, cà phê..... GV: Gọi từng nhóm đứng dậy phát biểu ý kiến. GV: Kết luận ý kiến và đưa ra đáp án. H: Trồng trọt có vai trò như thế nào? HĐ2. Tìm hiểu nhiệm vụ của trồng trọt GV: Cho học sinh đọc 6 nhiệm vụ trong SGK. H: Dựa vào vai trò của trồng trọt em hãy xác định nhiệm vụ nào là nhiệm vụ của trồng trọt. HS: Nghiên cứu trả lời HĐ3. Tìm hiểu các biện pháp thực hiện nhiệm vụ của ngành trồng trọt. GV: Yêu cầu nghiên cứu kiến tức SGK H: Khai hoang lấn biển để làm gì? H: Tăng vụ trên đơn vị diện tích đất trồng mục đích để làm gì? H: Sử dụng giống mới năng xuất cao bón phân đầy đủ, phòng trừ sâu bệnh kịp thời nhằm mục đích gì? HS: Nhằm tăng năng suất.. HĐ4: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng. GV: Cho học sinh đọc mục 1 phần I SGK và đặt câu hái. H: Đất trồng là gì? HS: Suy nghĩ trả lời câu hái H: Lớp than đá tơi xốp có phải là đất trồng không? Tại sao? HS: Suy nghĩ trả lời câu hái GV: Nhấn mạnh chỉ có lớp bề mặt tơi, xốp của trái đất thực vật sinh sống được HĐ5. Vai trò của đất trồng: GV: Hướng dẫn cho học sinh quan sát hình 2 SGK. H: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với cây trồng? HS: Trả lời. HĐ6. Nghiên cứu thành phần của đất trồng. GV: Giới thiệu học sinh sơ đồ 1 phần II SGK H: Dựa vào sơ đồ em hãy trả lời đất trồng gồm những thành phần gì? HS: Trả lời H: Không khí có chứa những chất nào? HS: Trả lời GV: Chia nhóm học sinh làm bài tập trong SGK. I) Vai trò của trồng trọt - Cung cấp lương thực. - Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Cung cấp nông sản cho xuất khẩu. II. Nhiệm vụ của trồng trọt Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nức và xuất khẩu. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt cần sử dụng những biện pháp gi? + Tăng diện tích đất canh tác + Tăng hiệu quả sử dụng đất + Tăng năng xuất cây trồng IV. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? - Là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất trên đó thực vật có khả năng sinh sống và tạo ra sản phẩm. - Đất trồng khác với đá ở chỗ đất trồng có độ phì nhiêu. 2.Vai trò của đat trồng Đất có vai trò đặc biệt đối với đời sống cây trồng vì đất là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng thẳng V. Thành phần của đất trồng: - Đất trồng bao gồm: phần khí, phần lỏng và phần rắn (thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ). - Phần khí: cung cấp oxi cho quá trình hô hấp của cây. - Phần rắn: Có chứa những chất dinh dưỡng như: chất khoáng, chất mùn, Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. - Phần lỏng chính là nước trong đất, có tác dụng hòa tan các chất dinh dưỡng giúp cây dễ hấp thu. 4. Củng cố - GV: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và KT địa phương 5. Dặn dò - Về nhà học bài. Đọc và xem trước bài 3: Một số tính chất của đất trồng Ngày soạn: 19/ 08/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 22/ 08 Tiết 2 : BÀI 3: MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT TRỒNG I MỤC TIÊU: Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. Kỹ năng: - Có khả năng phân biệt được các loại đất. - Có các biện pháp canh tác thích hợp. - Rèn luyện kĩ năng phân tích và hoạt động nhóm. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: - GV: Chuẩn bị nghiên cứu SGK, tranh ảnh có liên quan đến bài học. - HS: Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học xem tranh. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu vai trò và nhiệm vụ vủa trồng trọt? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. GV giới thiệu bài học. GV: Đa số cây trồng sống và phát triển trên đất.... HĐ2. Làm rõ thành phần cơ giới của đất. GV: Phần rắn của đất bao gồm những thành phần nào? ( Khoáng gồm hạt cát, limon, sét ) HS: Trả lời GV: ý nghĩa thực tế của thành phần cơ giới đất là gì? HS: Trả lời HĐ3. Phân biệt thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. GV: Yêu cầu h/s đọc phần II SGK nêu câu hỏi GV: Độ pH dùng để đo cái gì? HS: Trả lời GV: Trị số pH dao động trong phạm vi nào? HS: Trả lời GV: Với giá trị nào của pH thì đất được gọi là đất chua, đất kiềm và trung tính. HS: Trả lời HĐ4. Tìm hiểu khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. GV: Cho học sinh đọc mục III SGK GV: Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. HS: Trả lời. GV: Em hãy so sánh khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các đất. HS: Trả lời. HĐ5. Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất. GV: Đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN? HS: Trả lời. GV: Ở đất đủ nước và chất dinh dưỡng cây trồng phát triển NTN? HS: Trả lời. GV: Giảng giải lấy VD: Đất phì nhiêu là đất đủ ( Nước, dinh dưỡng đảm bảo cho năng xuất cao). I. Thành phần cơ giới của đất là gi? - Phần rắn của đất được hình thành từ thành phần vô cơ và hữu cơ. - Thành phần vô cơ gồm các hạt: cát, limon, sét. Tỷ lệ các hạt trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất. - Có 3 loại đất chính là: đất cát, đất thịt, đất sét. II.Thế nào là độ chua, độ kiềm của đất. - Độ pH dùng để đo độ chua, độ kiềm của đất. - Độ pH dao động trong phạm vi từ 0 đến 14. - Căn cứ vào độ pH mà người ta chia đất thành đất chua, đất kiềm và đất trung tính III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất. Nhờ các hạt cát, limon,sét, chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng. - Đất sét: Tốt - Đất thịt: TB - Đất cát: Kém. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? - Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cho cây trồng đạt năng xuất cao. 4. Củng cố: - GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố , đánh giá bài học. 5. Dặn dò - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài đọc và xem trước Bài 4 ( SGK). Ngày soạn: 26/ 08/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 27/8/2019 Tiết 3: Bài 5 : THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: - Xác định được độ pH bằng phương pháp so màu. 2 Kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng quan sát, thực hành và có ý thức lao động chính xác cẩn thận. 3 Thái độ - Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành, đảm bảo an toàn lao động II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, làm thao tác thử nghiệm thực hành. - HS: Lấy 2 mẫu đất, 1 thìa nhỏ, thang màu pH. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu. 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Giới thiệu bài học: GV: Nêu mục tiêu của bài, nội quy và quy tắc an toàn lao động. HĐ2. Tổ chức thực hành. GV: Kiểm tra dụng cụ, vật mẫu của học sinh. HĐ3.Thực hiện quy trình. GV: Thao tác mẫu HS: Quan sát làm theo. HĐ4. Đánh giá kết quả. - Căn cứ vào kết quả tự đánh giá của học sinh, giáo viên đánh giá chấm điểm. - Đánh giá nhận xét giờ thực hành. + Sự chuẩn bị + Thực hiện quy trình + An toàn lao động và vệ sinh môi trường. + Kết quả thực hành. I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Thể hiện các loại mẫu đất, dụng cụ đã chuẩn bị ở nhà. II. Quy trình thực hành. - Thực hiện quy trình như 3 bước trong SGK. - Làm lại 3 lần ghi vào bảng trong SGK. III. Đánh giá kết quả - Thu dọn dụng cụ, mẫu đất, vệ sinh khu vực thực hành. - Tự đánh giá kết quả thực hành của mình xem thuộc loại đất nào ( Đất chua, Đất kiềm, Đất trung tính). 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5.Dặn dò - Học thuộc nội dung bài học - Đọc trước bài 6 – SGK Ngày soạn: 26/ 08/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 29/ 08 Tiết 4: Bài 6: BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa của việc sử dụng đất hợp lý. Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. 2 Kỹ năng - Biết sử dụng các biện pháp cải tạo đất phù hợp 3 Thái độ - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lý. - Sau khi đọc song SGK- HS có thể trả lời được do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng trọt có hạn – Phải hợp lý. GV: Để giúp học sinh hiểu được mục đích của các biện pháp sử dụng đất SGK có thể đặt câu hỏi. GV: Thâm canh tăng vụ trên diện tích đất canh tác có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Không bá đất hoang có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Chọn giống cây phù hợp với đất có tác dụng gì? HS: Trả lời. GV: Vừa sử dụng, vừa cải tạo đất có tác dụng gì? HS: Trả lời. HĐ2.Tìm hiểu biện pháp cải tạo và bảo vệ đất. GV: Giới thiệu một số loại đất cần cải tạo ở nước ta. + Đất xám bạc màu, đất mặn,đất phèn. GV: Cày sâu bừa kỹ, bón phân hữu cơ có tác dụng gì? áp dụng cho loại đất nào? HS: Trả lời GV: Làm ruộng bậc thang để làm gì? HS: Trả lời GV: Trồng xen cây nông nghiệp giữa các băng cây phân xanh có tác dụng gì? HS: Trả lời GV: Cày nông,bừa sục,giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên. GV: Bón vôi với mục đích gì I. Vì sao phải sử dụng đất hợp lý: - Do nhu cầu lương thực, thực phẩm ngày càng tăng mà diện tích đất trồng có hạn vì vậy phải sử dụng đất trồng hợp lý. - Không để đất trống, tăng sản lượng,sản phẩm được thu. - Tăng đơn vị diện tích đất canh tác. - Cây sinh trưởng phát triển tốt, cho năng xuất cao. - Tăng độ phì nhiêu của đất II. Biện pháp cải tạo và bảo vệ đât. - Tăng bề dày lớp đất trồng, tầng máng nghèo dinh dưỡng. - Chống xoáy mòn rửa trôi - Tăng độ che phủ, chống xoáy mòn ( Đất dốc) - Không sới đất phèn, hoà tan chất phèn thường yếu khí, tháo nước phèn ( Đất phèn). - Khử chua, áp dụng đối với đất chua. 4. Củng cố - Gv: Gọi 1-2 em học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Nêu câu hỏi củng cố bài để học sinh trả lời 5.Dăn dò - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ và câu hỏi SGK - Đọc và xem trước Bài 7 SGK. Ngày soạn: 29/ 08/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 03/9/2019 Tiết 5 - Bài 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây. -Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón. II.Chuẩn bị: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, tranh vẽ liên quan tới bài học - HS: Đọc SGK, tìm hiểu biện pháp sử dụng phân bón ở địa phương. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Vì sao phải cải tạo đất? GV: Người ta thường sử dụng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu khỏi niệm về phân bón. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK sau đó nêu câu hỏi; GV: Phân bón là gì? gồm những loại nào? HS: Trả lời GV: Nhóm phân hữu cơ, vô cơ,vi sinh gồm những loại nào? HS: Trả lời - Để khắc sâu kiến thức GV đặt câu hỏi để học sinh xắp xếp 12 loại phân bón nêu trong SGK vào các nhóm phân tương ứng. GV: Cây điều tranh, phân trâu bò thuộc nhóm phân nào? HĐ2.Tìm hiểu tác dụng của phân bón: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi; GV: Phân bón có ảnh hưởng như thế nào tới đất, năng xuất cây trồng và chất lượng nông sản? HS: Trả lời GV: Giải thích phân bón- năng xuất chất lượng nông sản- độ phì nhiêu của đất. GV: Giảng giải cho học sinh thấy nếu bón quá nhiều, sai chủng loại- không tăng- mà giảm. I. Phân bón là gì? - Là thức ăn cung cấp cho cây trồng. - Gồm 3 loại chính: phân hữu cơ vô cơ và sinh vật. + Phân hữu cơ: - Cây điều tranh, phân trâu bò, phân lợn, cây muồng muồng, bèo dâu, khô dầu dừa, đậu tương. + Phân hoá học: - Supe lân, phân NPK, Urê; + Phân vi sinh: - Dap, Nitragin. II. Tác dụng của phân bón. - Hình 6 SGK. - Nhờ có phân bón đất phì nhiêu hơn, có nhiều chất dinh dưỡng, cây trồng phát triển, sinh trởng tốt cho năng xuất cao, chất lượng tốt. 4.Củng cố. - GV: yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài - Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em chưa biết SGK. - Đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK và phần ghi nhớ SGK. - Đọc và xem trước bài 8 SGK và chuẩn bị đồ dùng thí nghiệm. Ngày soạn: 29/ 08/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 10/9/2019 Tiết 6 Bài 8: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN BÓN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành và thảo luận nhóm. 3.Thái độ: - Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động. II.Chuẩn bị: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, làm thử thí nghiệm - HS: Đọc SGK, Chuẩn bị mẫu vật thực hành. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Phân bón là gì? Gồm những loại phân nào? Nói rõ phân hữu cơ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1. Tổ chức thực hành: - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh, kẹp gắp, thìa, diêm, nước. GV: Chia nhóm thực hành và mẫu phân bón HĐ2. Thực hiện quy trình. - Bước1: Giáo viên thao tác mẫu học sinh quan sát. - Bước2: Giáo viên quan sát nhắc nhở học sinh những thao tác khó. HĐ3. Đánh giá kết quả. - Cho đáp án để học sinh tự đánh giá kết quả theo mẫu của mình. I. Tổ chức thực hành. II. Quy trình thực hành. - Bước 1: Học sinh quan sát - Bước 2: Học sinh thao tác. III Kết quả: - Thu dọn dụng cụ, làm vệ sinh. - Ghi kết quả vào vở theo mẫu. 4. Củng cố. GV: Đánh giá kết quả của học sinh và nhận xét đánh giá giê học về chuẩn bị quy trình thực hành và an toàn lao động, kết quả thực hành. 5.Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài đọc và xem trước bài 9 SGK Ngày soạn: 29/ 08/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 12/9/2019 Tiết 7 Bài 9 : CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được cách bón phân. - Biết được cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Biết được cách bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. Chuẩn bị: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 7,8,9,10 SGK. - HS: Đọc SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Bằng cách nào để phân biệt được phân đạm và phân kali? GV: Bằng Cách nào để phân biệt được phân lân và vôi ( không tan ). 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1:Tìm hiểu một số cách bón phân. GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ SGK- phân biệt cách bón phân và trả lời câu hỏi. GV: Căn cứ vào thời kỳ phân bón người ta chia làm mấy cách bón phân. HS: Trả lời. GV: Căn cứ vào hình thức bón, có mấy cách bón phân? HS: Trả lời GV: Giảng giải cho học sinh thấy cách bón phân trực tiếp vào đất. GV: Rút ra kết luận. HĐ2. Giới thiệu một số cách sử dụng các phân bón thông thường. GV: Giảng giải cho học sinh thấy khi bón phân vào đất. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Những đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ là gì? HS: Trả lời GV: Với những đặc điểm trên phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc. HĐ3.Giới thiệu cách bảo quản các loại phân bón thông thường. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK và nêu câu hỏi. GV: Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? HS: Trả lời GV: Vì sao phải dùng bùn ao để phủ kín đống phân ủ? HS: Trả lời. I.Cách bón phân - Căn cứ thời kỳ bón, có 2 cách: + Bón lót + Bón thúc - Căn cứ vào hình thức bón, có 4 cách: + Theo hàng: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. + Bón theo hốc: ưu điểm 1 và 9 nhược điểm 3. + Bón vãi: ưu điểm 6 và 9 nhược điểm 4. + Phun trên lá: ưu điểm 1,2,5 nhược điểm: 8. II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, kali, hỗn hợp, thường dùng để bón thúc, nếu bón lót thì chỉ bón lượng nhá - Phân lân thường dùng để bón lót. III. Bảo quản các loại phân bón thông thường. - Đối với phân hóa học: Bao kín; để nơi thoáng , mát; không để lẫn lộn các loại phân. - Đối với phân chuồng: Bảo quản tại chuồng nuôi hoặc ủ thành đống trát bùn kín bên ngoài. 4. Củng cố: - Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhứ sgk - Nêu câu hỏi củng cố bài học - Có mấy cách bón phân - Để bảo quản phân bón thông thêng ta áp dụng như thế nào? 5.Hướng dẫn về nhà: - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Về nhà đọc và xem trước bài 10 SGK Ngày soạn: 16/9/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 17/9/2019 TIẾT 8 BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: _ Hiểu được vai trò của giống cây trồng. _ Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt. _ Biết được các phương pháp chọn, tạo giống cây trồng. 2. Kỹ năng: _ Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. _ Kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất. II.Chuẩn bị: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 11,12,13,14 SGK. - HS: Đọc SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là bón thúc, bón lót? 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần ghi nhớ HĐ1.Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 11 sau đó trả lời câu hỏi. GV: Với năng xuất (a) với thời vụ gieo trồng (b) và cơ cấu cây trồng (c) HS: Trả lời. HĐ2.Giới thiệu tiêu chí của giống tốt. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK? Lựa chọn những tiêu chí của giống tốt. HS: Trả lời GV: Giảng giải giống có năng xuất cao, năng xuất ổn định. HĐ3.Giới thiệu một số phương pháp chọn tạo giống cây trồng. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 12,13,14. HS: Trả lời. GV: Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai? GV: Giảng giải phương pháp đột biến và phương pháp lấy mô. I. Vai trò của giống cây trồng. - Là yếu tố quyết định đến năng xuất cây trồng ; tăng số vụ thu hoạch trong năm ; làm thay đổi cơ cấu cây trồng II. Tiêu chí của giống cây tốt. Tiêu chí giống tốt gồm đồng thời các tiêu chí + Sinh trưởng tốt trong điều kiện khí hậu, đất đai và trình độ canh tác ở địa phương + Có chất lượng tốt. + Có năng xuất cao và ổn định. + Chống, chịu được sâu, bệnh III. Phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 1- Phương pháp chọn lọc (SGK) 2- Phương Pháp lai (SGK) 3- Phương pháp gây đột biến (SGK) 4- Phương pháp nuôi cấy mô (SGK) 4.Củng cố: - GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu câu hỏi củng cố bài - Giống cây trồng có vai trò NTN trong trồng trọt? GV: Đánh giá giờ học 5.Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 11 SGK sản xuất và bảo quan giống cây trồng. Ngày soạn: 16/9/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 19/9/2019 Tiết 9 Bài 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: _ Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. _ Biết cách bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: _ Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành. _ Biết cách bảo quản hạt giống. _ Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là giống quý, đặc sản. II.Chuẩn bị: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 13,15,16,17 SGK. - HS: Đọc bài 11 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Giới thiệu quy trình sản xuất giống bằng hạt. GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ sản xuất giống bằng hạt và đặt câu hỏi. GV: Quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành trong mấy năm công việc năm thứ nhất, năm thứ hai là gì? GV: Vẽ lại sơ đồ để khắc sâu kiến thức. GV: Giải thích hạt giống siêu nguyên chủng, nguyên chủng. môHĐ2.Giới thiệu sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi GV: Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? HS: Trả lời GV: Tại sao khi chiết cành phải dùng ni lon bó kin bầu? HS: Trả lời giữ ẩm cho đất bó bầu, hạn chế được sâu bệnh. GV nêu thêm ví dụ về phương pháp nuôi cấy HĐ3.Giới thiệu điều kiện và phương pháp bảo quản hạt giống cây trồng. GV: Giảng giải cho học sinh hiểu nguyên nhân gây ra hao hụt về số lượng, chất lượng hạt giống trong quá trình bảo quản. Do hô hấp của hạt, sâu, mọt, bị chuột ăn sau đó đưa câu hỏi để học sinh trả lời. HS: Trả lời XD bài. GV: Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? HS: Trả lời I.Sản xuất giống cây. 1.Sản xuất giống cây bằng hạt. - Năm thứ nhất: Gieo hạt phục tráng chọn cây có đặc tính tốt. - Năm thứ hai: Cây tốt gieo thành dòng lấy hạt của dòng tốt nhất hợp lại thành giống siêu nguyên chủng. - Năm thứ ba: Từ giống siêu nguyên chủng thành giống nguyên chủng. - Năm thứ tư: Từ giống nguyên chủng nhân thành giống sản xuất đại trà 2.Sản xuất giống cây trồng bằng phương pháp nhân giống vô tính. - Giâm cành: Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân mẹ đem giâmvào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ. - Ghép mắt: Lấy mắt ghép, ghép vào một cây khác. - Chiết cành:.. - Phương pháp nuôi cấy mô SGK tr 25 II. Bảo quản hạt giống cây trồng. - Hạt giống bảo quản: Khô, mẩy, không lẫn tạp chất, Không sâu bệnh. - Nơi cất giữ phải đảm bảo nhiệt độ, độ ẩm. 4.Củng cố - GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk - Làm thế nào để có giống hạt tốt, hạt giống có chất lượng. 5. Hướng dẫn về nhà . - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Đọc và xem trước bài 12 SGK. Ngày soạn: 16/9/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A: ngày 24/9/2019; 7A: ngày 25/9/2019 Tiết 10 Bài 12 : SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được tác hại của sâu bệnh hại cây trồng. - Hiểu được khỏi niệm côn trùng và bệnh cây. - Nhận biết được các dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại. 2. Kỹ năng: - Hình thành những kỹ năng phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng. - Rèn luyện kỹ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh. II.Chuẩn bị: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 18,19 SGK. - HS: Đọc bài 12 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự nào? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu tác hại của sâu bệnh. GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK. GV: Sâu bệnh có ảnh hưởng NTN đến đời sống cây trồng? HS: Trả lời GV: Có thể yêu cầu học sinh nêu ra các ví dụ để minh hoạ cho tác hại của sâu bệnh. HĐ2.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. GV: Trong vòng đời của côn trùng trải qua giai đoạn sinh trưởng phát triển nào? HS: Trả lời GV: Giảng giải cho học sinh hiểu rõ hơn điều kiện sống thuận lợi và khó khăn của sâu bệnh hại cây trồng? HĐ3.Giới thiệu một số dấu hiệu của cây khi bị sâu bệnh phá hại. GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 20 và trả lời câu hỏi: GV: ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? HS: Trả lời GV: Khái quát rút ra kết luận I. Tác hại của sâu bệnh. Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu đến sự sinh trưởng, phát triển của cây trồng. - Làm cho cây trồng bị biến dạng chậm phát triển, màu sắc thay đổi. - Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp. II.Khái niệm về côn trùng và bệnh cây. 1.Khái niệm về côn trùng. - Côn trùng là động vật chân khớp, cơ thể chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, một đôi râu. 2.Khái niệm về bệnh của cây. - Bệnh của cây là trạng Thái không bình thường dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. 3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại. Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường có thay đổi về: + Cấu tạo hình Thái: Biến dạng vỏ quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi. + Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng. +Trạng Thái: Cây bị héo rũ. 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk. - Nêu câu hỏi củng cố bài học. + Sâu bệnh có tác hại như thế nào đối với cây trồng? + Côn trùng là loại sinh vật có lợi hay hại đối với cây trồng? 5. Hướng dẫn về nhà. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 13 SGK cách phòng trị sâu bệnh hại Ngày soạn: 24/9/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A, B ngày 26/9/2019 Tiết 11 Bài 13 : PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh. - Hiểu được các phương pháp phòng trừ sâu bệnh. 2. Kỹ năng: - Có khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất. - Phát triển kĩ năng quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ cây trồng, đồng thời bảo vệ môi trường sống. II.Chuẩn bị: - GV: Đọc SGK, tài liệu tham khảo, Tranh hình 21,22,23 SGK. - HS: Đọc bài 13 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Đề bài: Câu 1: Nêu tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng? Câu 2: Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh hại? Hướng dẫn chấm: Câu Nội dung Điểm 1 Tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng - Làm cho cây trồng bị biến dạng chậm phát triển, màu sắc thay đổi. - Khi sâu bệnh phá hoại, năng xuất cây trồng giảm mạnh, chất lượng nông sản thấp. 2,5 đ 2,5 đ 2 Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh hại Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường có thay đổi về: - Cấu tạo hình Thái: Biến dạng vỏ quả, gãy cành, thối củ, thân cành sần sùi. - Màu sắc: Trên lá, quả, có đốm đen, nâu vàng. -Trạng Thái: Cây bị héo rũ. 2,0 đ 2,0 đ 1,0 đ 3.Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bênh. Gv: Cho học sinh đọc các nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại ( SGK) sau đó phân tích từng nguyên tắc mỗi nguyên tắc lấy 1VD - Trong nguyên tắc “Phòng là chính” gia đình, địa phương đó áp dụng biện pháp tăng cường sức chống chịu của cây với sâu bệnh ntn? GV: Lợi ích áp dụng “ Nguyên tắc chính” là gì? HĐ2.Giới thiệu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh. GV: Nhấn mạnh tác dụng phòng trừ sâu bệnh hại của 5 biện pháp đó nêu trong SGK. GV: Phân tich khía cạnh chống sâu bệnh của các khâu kỹ thuật. GV: Hướng dẫn học sinh ghi vào bảng SGK GV:Cho học sinh đọc SGK nhận xét ưu, nhược điểm của biện pháp này. GV: Đi sâu giảng giải cho học sinh hiểu ưu, nhược điểm. HS: Hiểu khỏi niệm và tác dụng GV: Giải thích việc phòng trừ sâu bệnh hại cần coi trọng vận dụng tổng hợp các biện pháp. I.Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. Khi tiến hành phòng trừ sâu, bệnh, phải đảm bảo các nguyên tắc sau: + Phòng là chính + Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng và triệt để + Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. 1.Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu bệnh hại. - Vi sinh – Làm đất- Trừ mầm mống sâu bệnh nơi ẩn nấp. - Gieo trồng - tránh thời kỳ sâu bệnh phát sinh. - Luân phiên- thay đổi thức ăn điều kiện sống của sâu. 2.Biện pháp thủ công. - ưu điểm: Đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả. - Nhược điểm: Tốn công. 3.Biện pháp hoá học. - SGK 4. Biện pháp sinhhọc. - SGK 5. Biện pháp kiểm dịch thực vật. - SGK 4. Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK - Hệ thống lại các nội dung bài học về cách phòng trừ sâu bệnh hại. HS: Nhắc lại. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước bài 14 SGK. Chuẩn bị một số nhãn thuốc trừ sâu. Ngày soạn: 30/9/ 2019 Ngày giảng: Lớp 7A: ngày 01/10/2019; 7B: ngày 02/10/2019 Tiết 12 Bài 14 : THỰC HÀNH: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU BỆNH HẠI I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: _ Nhận biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. _ Đọc được nhón hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc .) 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích, quan sát và trao đổi nhóm. 3. Thái độ: Có ý thức bảo đảm an toàn khi sử dụng và bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị của thầy và trò: GV: Chuẩn bị các mẫu thuốc trừ sâu bệnh ở dạng hạt, bột hoà tan, bột thấm nước, sữa. Tranh vẽ nhãn hiệu và nồng độ của thuốc. - HS: Đọc bài 13 SGK, III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu các nguyên tắc, biện pháp phòng trừ sâu bệnh? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng HĐ1.GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Tranh vẽ , kí hiệu thuốc. GV: Phân công và giao nhiệm vụ cho các nhóm phân biệt được các dạng thuốc và đọc nhãn hiệu của thuốc. HĐ2.Tìm hiểu quy trình thực hành: Bước 1:GV cho học sinh nhậ
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_lop_7_tiet_1_den_27_nam_hoc_2019_2020.doc