Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thiên Hương

Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thiên Hương

Tiết 46 Đ4 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

A. Mục tiêu:

- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.

- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.

- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.

B. Chuẩn bị:

- GV: Giấy ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.

- HS: Giấy, thước thẳng, bút dạ.

C. Tiến trình bài giảng:

I.ổn định lớp (1')

II. Kiểm tra: (')

III. Bài mới:

 

doc 66 trang Trịnh Thu Thảo 30/05/2022 2320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số 7 - Học kỳ 2 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thiên Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:	11/01/2021
ND:	20/01/2021
Chương III thống kê
Tiết 41 Đ1 Thu thập số liệu thống kê - tần số
A. Mục tiêu:
- HS làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung), biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của cụm từ ''số các giá trị của dấu hiệu'' và ''số các giá trị của dấu hiệu'' làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.
- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập bảng đơn giản để ghi lại số liệu thu thập được qua điều tra.
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
B. Chuẩn bị:- GV: Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và 2.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (') 
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- GV yêu cầu HS trả lời ?2 
? Dấu hiệu X là gì.
? Tìm dấu hiệu X của bảng 2.
- GV thông báo về đơn vị điều tra.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
? Đọc tên các đơn vị điều tra ở bảng 2.
? Quan sát bảng 1, các lớp 6A, 6B, 7A, 7B trồng được bao nhiêu cây.
- GV thông báo dãy giá trị của dấu hiệu.
- Yêu cầu HS làm ?4
- Yêu cầu HS làm ?5, ?6
? Tìm tần số của giá trị 30; 28; 50; 35.
- GV đưa ra các kí hiệu cho HS chú ý.
- Yêu cầu HS đọc SGK 
1. Thu thập số liệu. Bảng số liệu thống kê ban đầu (7')
2. Dấu hiệu (12')
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra
?2
Nội dung điều tra là: Số cây trồng của mỗi lớp
 Gọi là dấu hiệu X
- Mỗi lớp ở bảng 1 là một đơn vị điều tra 
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
b. Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
- Mỗi đơn vị có một số liệu, số liệu đó được gọi là giá trị của dấu hiệu.
?4
Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị.
3. Tần số của mỗi giá trị (10')
?5
Có 4 số khác nhau là 28; 30; 35; 50
?6
Giá trị 30 xuất hiện 8 lần
Giá trị 28 xuất hiện 2 lần
Giá trị 50 xuất hiện 3 lần
Giá trị 35 xuất hiện 7 lần
Số lần xuất hiện đó gọi là tần số.
* Chú ý: SGK 
IV. Củng cố: (13')
- Yêu cầu HS làm bt 2 (tr7-SGK)
+ GV đưa bảng phụ có nội dung bảng 4 lên bảng.
a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : Thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường.
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Giá trị 21 có tần số là 1
Giá trị 18 có tần số là 3
Giá trị 17 có tần số là 1
Giá trị 20 có tần số là 2
Giá trị 19 có tần số là 3
V. HDVN:(2')
- Học theo SGK, làm các bài tập 1-tr7; 3-tr8
- Làm các bài tập 2; 3 (tr3, 4 - SBT)
NS:	11/01/2021
ND:	21/01/2021
Tiết 42 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Củng cố lại cho HS các KT về dấu hiệu, giá trị cua dấu hiệu, đơn vị điều tra, tần số qua các bài tập.
- Rèn luyện KN thực hành cho HS.
- Thấy được vai trò của việc thống kê trong đời sống.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, giấy toki ghi nội dung bài tập 3, 4 - SGK; bài tập 1, 2, 3 - SBT 
- HS: Thước thẳng, giấy A4, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (7') 
- HS 1: Nêu các khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, lấy ví dụ minh hoạ.
- HS 2: Nêu các khái niệm dãy giá trị của dấu hiệu, tần số lấy ví dụ minh hoạ.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV đưa bài tập 3 lên .
- Tương tự bảng 5, HS tìm bảng 6.
- GV đưa nội dung bài tập 4 lên
- GV thu giấy A4 của một vài nhóm .
- GV đưa nội dung bài tập 2 lên 
- Yêu cầu HS theo nhóm.
- GV thu giấy A4 của một vài nhóm 
- GV đưa nội dung bài tập 3 lên
Bài tập 3 (tr8-SGK)
a) Dấu hiệu chung: Thời gian chạy 50 mét của các HS lớp 7.
b) Số các giá trị khác nhau5
Số các giá trị khácnhau là20
c) Các giá trị khác nhau: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7
Tần số 2; 3; 8; 5
Bài tập 4 (tr9-SGK)
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp.
 Có 30 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau.
c) Các giá trị khác nhau: 98; 99; 100; 101; 102.
Tần số lần lượt: 3; 4; 16; 4; 3
Bài tập 2 (tr3-SBT)
a) Bạn Hương phải thu thập số liệu thống kê và lập bảng.
b) Có: 30 bạn tham gia trả lời.
c) Dấu hiệu: mầu mà bạn yêu thích nhất.
d) Có 9 mầu được nêu ra.
e) Đỏ có 6 bạn thch.
Xanh da trời có 3 bạn thích.
Trắng có 4 bạn thích
vàng có 5 bạn thích.
Tím nhạt có 3 bạn thích.
Tím sẫm có 3 bạn thích.
Xanh nước biển có 1 bạn thích.
Xanh lá cây có 1 bạn thích
Hồng có 4 bạn thích.
Bài tập 3 (tr4-SGK)
- Bảng còn thiếu tên đơn vị, lượng điện đã tiêu thụ
IV. Củng cố: (5')
- Giá trị của dấu hiệu thường là các số. Tuy nhiên trong một vài bài toán có thể là các chữ.
- Trong quá trình lập bảng số liệu thống kê phải gắn với thực tế.
V. HDVN:(1')
- Làm lại các bài toán trên.
- Đọc trước bài 2, bảng tần số các giá trị của dấu hiệu.
NS:	18/01/2021
ND:	27/01/2021
Tiết 43 Đ2 bảng ''tần số'' các giá trị của dấu hiệu 
A. Mục tiêu:
- HS hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
- HS biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- HS biết liên hệ với thực tế của bài toán.
B. Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra, bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK)
- HS: thước thẳng.
Bảng phụ 1: Nhiệt độ trung bình của huyện Bình Giang (đơn vị tính là 0C)
Năm
1990
1991
1992
1993
1994
1995
Nhiệt độ trung bình hàng năm
21
22
21
23
22
21
a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu.
b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (6') 
- GV treo bảng phụ 1, HS lên bảng làm.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV cho HS quan sát bảng 7.
? Liệu có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ nhận xét hay không ta học bài hôm nay
- Yêu cầu HS làm ?1
- GV nêu ra cách gọi.
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
? Quan sát bảng 5 và bảng 6, lập bảng tần số ứng với 2 bảng trên.
? Nhìn vào bảng 8 rút ra nhận xét.
- GV cho HS đọc phần đóng khung trong SGK.
1. Lập bảng ''tần số'' (15')
?1
Giá trị (x)
98
99
100
101
102
Tần số (n)
3
4
16
4
3
- Người ta gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số.
Bảng 5
Giá trị (x)
8,3
8,4
8,5
8,7
8,8
Tần số (n)
2
3
8
5
2
Bảng 6
Giá trị (x)
9,0
9,2
9,3
8,7
Tần số (n)
5
7
5
3
Nhận xét:
- Có 4 giá trị khác nhau từ 28; 30; 35; 50. Giá trị nhỏ nhất là 28; lớn nhất là 50.
- Có 2 lớp trồng được 28 cây, 8 lớp trồng được 30 cây.
2. Chú ý: (6')
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
IV. Củng cố: (15')
- GV treo bảng phụ bài tập 5 (tr11-SGK); gọi HS lên thống kê và điền vào bảng.
- Yêu cầu HS làm bài tập 6 (tr11-SGK)
a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình.
b) Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số
2
4
17
5
2
N = 5
c) Số con của mỗi gia đình trong thôn chủ yếu ở khoảng 2 3 con. Số gia đình đông con chiếm xấp xỉ 16,7 %
V. HDVN:(2')
- Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số.
- Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK 
- Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT 
NS:	18/01/2021
ND:	28/01/2021
Tiết 44 Đ3 Biểu đồ
A. Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng.
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian.
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ HĐ của trò tần số bài 8 (tr12-SGK), bảng phụ hình 1;2 tr13; 14; thước thẳng.
- HS: thước thẳng
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (') 
III. Bài mới:
HĐ của thày
HĐ của trò
- GV giới thiệu ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số.
- GV đưa bảng phụ ghi nội dung hình 1 - SGK 
? Biểu đồ ghi các đại lượng nào.
? Quan sát biểu đồ xác định tần số của các giá trị 28; 30; 35; 50.
- GV: người ta gọi đó là biểu đồ đoạn thẳng.
- Yêu cầu HS làm ?1.
? Để dựng được biểu đồ ta phải biết được điều gì.
? Nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ta biết được điều gì.
? Để vẽ được biểu đồ ta phải làm những gì.
- GV đưa ra bảng tần số bài tập 8, yêu cầu HS lập biểu đồ đoạn thẳng.
- GV treo bảng phụ hình 2 và nêu ra chú ý.
1. Biểu đồ đoạn thẳng (20')
?1
 0
50
35
30
28
8
7
3
2
n
x
Gọi là biểu đồ đoạn thẳng.
* Để dựng biểu đồ về đoạn thẳng ta phải xác định:
- Lập bảng tần số.
- Dựng các trục toạ độ (trục hoành ứng với giá trị của dấu hiệu, trục tung ứng với tần số)
- Vẽ các điểm có toạ độ đã cho.
- Vẽ các đoạn thẳng.
2. Chú ý (5')
Ngoài ra ta có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật (thay đoạn thẳng bằng hình chữ nhật)
IV. Củng cố: (15')
- Bài tập 10 (tr14-SGK): GV treo bảng phụ,HS làm theo nhóm.
a) Dấu hiệu:điểm kiểm tra toán (HKI) của HS lớp 7C, số các giá trị: 50
H2
4
3
2
1
17
5
4
2
n
0
x
b) Biểu đồ đoạn thẳng:H1
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
12
10
8
7
6
4
2
1
n
0
x
- Bài tập 11(tr14-SGK) 	(Hình 2)
V. HDVN:(2')
- Học theo SGK, nắm được cách biểu diễn biểu đồ đoạn thẳng
- Làm bài tập 8, 9, 10 tr5-SBT; đọc bài đọc thêm tr15; 16
NS: 
ND: 
Tiết 45 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- HS nẵm chắc được cách biểu diễn giá trị của dấu hiệu và tần số bằng biểu đồ.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong việc biểu diễn bằng biểu đồ.
- HS biết đọc biểu đồ ở dạng đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giấy tôki ghi nội dung bài 12, 13 - tr14, 15 - SGK, bài tập 8-SBT; thước thẳng, phấn màu.
- HS: thước thẳng, giấy, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (4') 
? Nêu các bước để vẽ biểu đồ hình cột. (HS đứng tại chỗ trả lời)
III. Bài mới:
HĐ của thày
HĐ của trò
- GV đưa nội dung bài tập 12 lên.
- GV thu giấy của các nhóm đưa lên .
GV nhận xét bổ sung
- GV đưa nội dung bài tập 13 lên.
- GV đưa nội dung bài toán lên .
- GV yêu cầu HS lên bảng làm.
Bài tập 12 (tr14-SGK)
a) Bảng tần số 
x
17
18
20
28
30
31
32
25
n
1
3
1
2
1
2
1
1
N=12
b) Biểu đồ đoạn thẳng
0
x
n
3
2
1
32
31
30
28
20
25
18
17
Bài tập 13 (tr15-SGK)
a) Năm 1921 số dân nước ta là 16 triệu người 
b) Năm 1999-1921=78 năm dân số nước ta tăng 60 triệu người .
c) Từ năm 1980 đến 1999 dân số nước ta tăng 76 - 54 = 22 triệu người
Bài tập 8 (tr5-SBT)
a) Nhận xét:
- Số điểm thấp nhất là 2 điểm.
- Số điểm cao nhất là 10 điểm.
- Trong lớp các bài chủ yếu ở điểm 5; 6; 7; 8
b) Bảng tần số 
x
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
n
0
1
3
3
5
6
8
4
2
1
N=33
b) Biểu đồ
IV. Củng cố: (5')
- HS nhác lại các bước biểu diễn giá trị của biến lượng và tần số theo biểu đồ đoạn thẳng.
V. HDVN:(2')
- Làm lại bài tập 12 (tr14-SGK)
- Làm bài tập 9, 10 (tr5; 6-SGK)
- Đọc Bài 4: Số trung bình cộng
NS: 
ND: 
Tiết 46 Đ4 số trung bình cộng 
A. Mục tiêu:
- Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm ''đại diện'' cho một dấu hiệu trong một số trường hợp để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại.
- Biết tìm mốt của dấu hiệu, hiểu được mốt của dấu hiệu.
- Bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giấy ghi nội dung bài toán trang 17-SGK; ví dụ tr19-SGK; bài 15 tr20 SGK; thước thẳng.
- HS: Giấy, thước thẳng, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (') 
III. Bài mới:
HĐ của thày
HĐ của trò
* Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS thống kê điểm môn toán HKI của tổ mình lên giấy.
? Để kt xem tổ nào làm bài thi tốt hơn em có thể làm như thế nào.
? Tính số trung bình cộng.
- GV đưa bài toán tr17 lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?1
- GV hướng dẫn HS làm ?2.
? Lập bảng tần số.
? Nhân số điểm với tần số của nó.
- GV bổ sung thêm hai cột vào bảng tần số.
? Tính tổng các tích vừa tìm được.
? Chia tổng đó cho số các giá trị.
 Ta được số TB kí hiệu 
? Nêu các bước tìm số trung bình cộng của dấu hiệu.
- GV tiếp tục cho HS làm ?3
- GV thu giấy của các nhóm.
? Để so sánh khả năng học toán của 2 bạn trong năm học ta căn cứ vào đâu.
- GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK.
- GV đưa ví dụ bảng 22 lên.
? Cỡ dép nào mà cửa hàng bán nhiều nhất.
? Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39
 Tần số lớn nhất của giá trị gọi là mốt.
(8')
1. Số trung bình cộng của dấu hiệu (20')
a) Bài toán
?1
 Có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra.
?2
Điểm số (x)
Tần số (n)
Các tích
(x.n)
2
3
4
5
6
7
8
9
10
3
2
3
3
8
9
9
2
1
6
6
12
15
48
63
72
18
10
N=40
Tổng:250
* Chú ý: SGK 
b) Công thức:
?3 
?4
2. ý nghĩa của số trung bình cộng. (5')
* Chú ý: SGK 
3. Mốt của dấu hiệu. (5')
* Khái niệm: SGK 
IV. Củng cố: (5')
- Bài tập 15 (tr20-SGK)
GV đưa nội dung bài tập lên, HS làm việc theo nhóm vào giấy .
a) Dấu hiệu cần tìm là: tuổi thọ của mỗi bóng đèn.
b) Số trung bình cộng
Tuổi thọ (x)
Số bóng đèn (n)
Các tích x.n
1150
1160
1170
1180
1190
5
8
12
18
7
5750
9280
1040
21240
8330
N = 50
Tổng: 58640
c) 
V. HDVN:(2')
- Học theo SGK
- Làm các bài tập 14; 16; 17 (tr20-SGK)
- Làm bài tập 11; 12; 13 (tr6-SBT)
NS: 
ND: 
Tiết 47 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu)
- Rèn KN lập bảng, tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
- Thấy được ý nghĩa thực tế của mốt.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 18; 19 (tr21; 22-SGK)
- HS: Máy tính, thước thẳng.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (10') 
- HS 1: Nêu các bước tính số trung bình cộng của dấu hiệu? Viết công thức và giải thích các kí hiệu; làm bài tập 17a (ĐS: =7,68)
- HS 2: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng? Thế nào là mốt của dấu hiệu. 
(ĐS: = 8) 
III. Bài mới:( 26')
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV đưa bài tập lên 
? Nêu sự khác nhau của bảng này với bảng đã biết.
- GV: người ta gọi là bảng phân phối ghép lớp.
- GV hướng dẫn HS như SGK.
- GV đưa lời giải mẫu lên .
- GV đưa bài tập lên 
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV thu giấy trong của các nhóm .
- Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm.
Bài tập 18 (tr21-SGK)
Chiều cao
x
n
x.n
105
110-120
121-131
132-142
143-153
155
105
115
126
137
148
155
1
7
35
45
11
1
105
805
4410
6165
1628
155
100
13268
Bài tập 19 (tr23)
Cân nặng (x)
Tần số (n)
Tích x.n
16
16,5
17
17,5
18
18,5
19
19,5
20
20,5
21
21,5
23,5
24
25
28
15
6
9
12
12
16
10
15
5
17
1
9
1
1
1
1
2
2
96
148,5
204
210
288
185
285
97,5
340
20,5
189
21,5
23,5
24
25
56
30
N=120
2243,5
IV. Củng cố: (5')
- HS nhắc lại các bước tính và công thức tính 
- GV đưa bài tập lên máy chiếu:
Điểm thi học kì môn toán của lớp 7A được ghi trong bảng sau:
6
3
8
5
5
5
8
7
5
5
4
2
7
5
8
7
4
7
9
8
7
6
4
8
5
6
8
10
9
9
8
2
8
7
7
5
6
7
9
5
8
3
3
9
5
a) Dấu hiệu cần tìm ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?
b) Lập bảng tần số, tính số trung bình cộng của dấu hiệu.
c) Tìm mốt của dấu hiệu.
V. HDVN:(2')
- Ôn lại KT trong chương
- Ôn tập chương III, làm 4 câu hỏi ôn tập chương tr22-SGK.
- Làm bài tập 20 (tr23-SGK); bài tập 14(tr7-SBT)
NS: 
ND: 
Tiết 48 ôn tập chương III
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và KN cần thiết trong chương.
- Ôn lại KT và KN cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ 
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
B. Chuẩn bị:
- HS: thước thẳng.
- GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
 ý
 nghĩa của thống kê
 trong đời sống
,mốt
X
Biểu đồ 
Bảng tần số 
Thu thập số liệu
 thống kê
Điều tra về 1 dấu hiệu 
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (') 
III. Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- GV đưa bảng phụ lên bảng.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
? Để tính số ta làm như thế nào.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kên có ý nghĩa gì trong đời sống.
? Đề bài yêu cầu gì.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
I. Ôn tập lí thuyết (17')
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là 
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các HĐ, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập (25')
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng 1090
b) Dựng biểu đồ 9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
IV. Củng cố: (') Qua các phần.
V. HDVN:(2')
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
NS: 
ND: 
Tiết 49 ôn tập chương III
A. Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và KN cần thiết trong chương.
- Ôn lại KT và KN cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt, biểu đồ 
- Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương.
B. Chuẩn bị:
- HS: thước thẳng.
- GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ nội dung:
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (') 
III. Bài mới: 
HĐ của thầy
HĐ của trò
? Để điều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm những công việc gì.
? Làm thế nào để đánh giá được những dấu hiệu đó.
? Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì.
- GV đưa bảng phụ lên bảng.
? Tần số của một gía trị là gì, có nhận xét gì về tổng các tần số; bảng tần số gồm những cột nào.
? Để tính số ta làm như thế nào.
? Mốt của dấu hiệu là gì ? Kí hiệu.
? Người ta dùng biểu đồ làm gì.
? Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống.
? Đề bài yêu cầu gì.
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài.
I. Ôn tập lí thuyết (17')
- Tần số là số lần xuất hiện của các giá trị đó trong dãy giá trị của dấu hiệu.
- Tổng các tần số bằng tổng số các đơn vị điều tra (N)
- Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu là 
- Thống kê giúp chúng ta biết được tình hình các HĐ, diễn biến của hiện tượng. Từ đó dự đoán được các khả năng xảy ra, góp phần phục vụ con người ngày càng tót hơn.
II. Ôn tập bài tập (25')
Bài tập 20 (tr23-SGK)
a) Bảng tần số
Năng xuất (x)
Tần số
(n)
Các tích
x.n
20
25
30
35
40
45
50
1
3
7
9
6
4
1
20
75
210
315
240
180
50
N=31
Tổng 1090
b) Dựng biểu đồ 9
7
6
4
3
1
50
45
40
35
30
25
20
n
x
0
IV. Củng cố: (') Qua các phần.
V. HDVN:(2')
- Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập tr22 - SGK
- Làm lại các dạng bài tập của chương.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra.
NS: 
ND: 
Chương iv. Biểu thức đại số
Tiết 50 Đ1 Khái niệm về Biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
- HS hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (') 
III. Bài mới:
HĐ của thày
HĐ của trò
- GV giới thiệu qua về nội dung của chương.
? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức.
- Yêu cầu HS làm ví dụ tr24-SGK.
- Yêu cầu HS làm ?1
- HS đọc bài toán và làm bài.
- Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó.
- Yêu cầu HS làm ?2
- Nhứng biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số.
- Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ trong SGK tr25
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số.
- GV c HS làm ?3
- Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến)
? Tìm các biến trong các biểu thức trên.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Yêu cầu HS đọc chú ý tr25-SGK.
(2')
1. Nhắc lại về biểu thức (5')
Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm)
?1
 3(3 + 2) cm2.
2. Khái niệm về biểu thức đại số (25')
Bài toán:
 2(5 + a)
?2
Gọi a là chiều rộng của HCN
 chiều dài của HCN là a + 2 (cm)
 Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2)
?3
a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30.x (km)
b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km)
IV. Củng cố: (11')
- 2 HS lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 tr26-SGK
Bài tập 1
a) Tổng của x và y: x + y
b) Tích của x và y: xy
c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(x-y)
Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang 
Bài tập 3: HS đứng tại chỗ làm bài 
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
V. HDVN:(1')
- Nẵm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số.
- Làm bài tập 4, 5 tr27-SGK 
- Làm bài tập 1 5 (tr9, 10-SBT)
- đọc trước bài 2
NS: 
ND: 
Tiết 51 Đ2 giá trị của một biểu thức đại số
A. Mục tiêu:
- HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
- Biết cách trình bày lời giải của loại toán này.
- Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài 6-tr28 SGK.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (10') 
- HS 1: làm bài tập 4
- HS 2: làm bài tập 2
Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000
Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV cho HS tự đọc ví dụ 1 tr27-SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm ví dụ 2 SGK.
? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2
1. Giá trị của một biểu thức đại số (10')
Ví dụ 1 (SGK)
Ví dụ 2 (SGK)
Tính giá trị của biểu thức
3x2 - 5x + 1 tại x = -1 và x = 
* Thay x = -1 vào biểu thức trên ta có:
3.(-1)2 - 5.(-1) + 1 = 9
Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
* Cách làm: SGK 
2. áp dụng
?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = 1/3
* Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là -6
* Thay x = vào biểu thức trên ta có:
Vậy giá trị của biểu thức tại x = là 
?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = - 4 và y = 3 là 48
IV. Củng cố: (14')
- GV tổ chức trò chơi. GV treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi đội 1 bảng.
- Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng.
N: 
T: 
Ă: 
L: 
M: 
Ê: 
H: 
V: 
I: 
V. HDVN:(1')
- Làm bài tập 7, 8, 9 - tr29 SGK.
- Làm bài tập 8 12 (tr10, 11-SBT)
- Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; ''Toán học với sức khoẻ mọi người'' tr29-SGK.
- Đọc bài 3
NS: 
ND: 
Tiết 52 Đ3 đơn thức
A. Mục tiêu:
- Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức.
- Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số phần biến của đơn thức.
- Biết nhân 2 đơn thức. Viết đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi ?1
- HS: Bảng nhóm, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (5') 
? Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho, ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 9 - tr29 SGK.
III. Bài mới:
HĐ của thày
HĐ của trò
- GV đưa ?1 lên bổ sung thêm 9; ; x; y
- GV yêu cầu HS làm theo yêu cầu của SGK.
- GV thu giấy của một số nhóm.
- GV: các biểu thức như câu a gọi là đơn thức.
? Thế nào là đơn thức.
? Lấy ví dụ về đơn thức.
- GV thông báo.
- Yêu cầu HS làm ?2
- GV cho HS làm BT 10-tr32.
? Trong đơn thức trên gồm có mấy biến ? Các biến có mặt bao nhiêu lần và được viết dưới dạng nào.
- GV nêu ra phần hệ số.
? Thế nào là đơn thức thu gọn.
? Đơn thức thu gọn gồm mấy phần.
? Lấy ví dụ về đơn thức thu gọn.
- GV yêu cầu HS đọc chú ý.
? Quan sát ở câu hỏi 1, nêu những đơn thức thu gọn.
? Xác định số mũ của các biến.
? Tính tổng số mũ của các biến.
1. Đơn thức (10')
?1
* Định nghĩa: SGK
Ví dụ: 2x2y; ; x; y ...
- Số 0 cũng là một đơn thức và gọi là đơn thức không.
?2
Bài tập 10-tr32 SGK
Bạn Bình viết sai 1 ví dụ 
(5-x)x2 đây không phải là đơn thức.
2. Đơn thức thu gọn (10')
Xét đơn thức 10x6y3
 Gọi là đơn thức thu gọn
10: là hệ số của đơn thức.
x6y3: là phần biến của đơn thức.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
- GV thông báo
- GV cho biểu thức
A = 32.167
B = 34. 166
- GV yêu cầu HS làm bài
? Muốn nhân 2 đơn thức ta làm như thế nào.
3. Bậc của đơn thức (6')
Cho đơn thức 10x6y3
Tổng số mũ: 6 + 3 = 9
Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho.
* Định nghĩa: SGK
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
4. Nhân hai đơn thức (6')
Ví dụ: Tìm tích của 2 đơn thức 2x2y và 9xy4
(2x2y).( 9xy4)
= (2.9).(x2.x).(y.y4)= 18x3y5.
IV. Củng cố: (5')
Bài tập 13-tr32 SGK (2 HS lên bảng làm)
a) 
b) 
Bài tập 14-tr32 SGK (GV yêu cầu HS viết 3 đơn thức thoả mãn đk của bài toán, HS làm ra giấy) 
V. HDVN:(2')
- Học theo SGK.
- Làm các bài tập 14; 15; 16; 17; 18 (tr11, 12-SBT)
- Đọc trước bài ''Đơn thức đồng dạng''
NS: 
ND: 
Tiết 53 Đ4 đơn thức đồng dạng
A. Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm 2 đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng trừ các đơn thức đồng dạng.
- Rèn KN cộng trừ đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.
- HS: Giấy rôki, bút dạ.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (6') 
- HS 1: đơn thức là gì ? Lấy ví dụ 1 đơn thức thu gọn có bậc là 4 với các biến là x, y, z
- HS 2: Tính giá trị đơn thức 5x2y2 tại x = -1; y = 1.
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
- GV cho HS làm ?1.
- GV thu giấy của 3 nhóm đưa lên.
 Các đơn thức của phần a là đơn thức đồng dạng.
? Thế nào là đơn thức đồng dạng.
- GV đưa nội dung ?2 lên .
- GV cho HS tự nghiên cứu SGK.
? Để cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào.
- GV yêu cầu HS làm ?3
- GV thu 3 bài của HS đưa lên.
- GV đưa nội dung bài tập lên bảng.
1. Đơn thức đồng dạng (10')
?1
- Hai đơn thức đồng dạng là 2 đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
* Chú ý: SGK
?2
2. Cộng trừ các đơn thức đồng dạng (15')
- Để cộng (trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3
Bài tập 16 (tr34-SGK)
Tính tổng 25xy2; 55xy2 và 75xy2.
(25 xy2) + (55 xy2) + (75 xy2) = 155 xy2
IV. Củng cố: (10')
Bài tập 17 - tr35 SGK (cả lớp làm bài, 1 HS trình bày trên bảng)
Thay x = 1; y = -1 vào biểu thức ta có:
(HS làm theo cách khác)
Bài tập 18 - tr35 SGK
GV đưa bài tập lên và phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
- HS điền vào giấy : LÊ VĂN HƯU
V. HDVN:(2')
- Nắm vững thế nào là 2 đơn thức đồng dạng
- Làm thành thạo phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
- Làm các bài 19, 20, 21, 22 - tr12 SBT.
- Xem trước bài mới
NS: 
ND: 
Tiết 54 luyện tập 
A. Mục tiêu:
- HS được củng cố KT về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
- HS được rèn KN tính giá trị của một biểu thức đại số, tìm tích các đơn thức, tính tổng hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
- Rèn KN cộng trừ đơn thức.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi trò chơi toán học, nội dung Kiểm tra.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (10') 
	(GV treo bảng phụ lên bảng và gọi HS trả lời)
- HS 1:
a) Thế nào là 2 đơn thức đồng dạng ?
b) Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao.
- HS2: 
a) Muốn cộng trừ các đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
b) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau:
III. Bài mới: (30')
HĐ của thầy
HĐ của trò
? Muốn tính được giá trị của biểu thức tại x = 0,5; y = 1 ta làm như thế nào.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
? Còn có cách tính nào nhanh hơn không.
- GV yêu cầu HS tìm hiểu bài và HĐ theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
? Để tính tích các đơn thức ta làm như thế nào.
? Thế nào là bậc của đơn thức.
? GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
- GV đưa ra bảng phụ nội dung bài tập.
(Câu c HS có nhiều cách làm khác)
Bài tập 19 (tr36-SGK)
Tính giá trị biểu thức: 16x2y5-2x3y2 
. Thay x = 0,5; y = -1 vào biểu thức ta có:
. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức ta có:
Bài tập 20 (tr36-SGK)
Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức 
-2x2y rồi tính tổng của cả 4 đơn thức đó.
Bài tập 22 (tr36-SGK)
Đơn thức có bậc 8
Đơn thức bậc 8
Bài tập 23 (tr36-SGK)
a) 3x2y + 2 x2y = 5 x2y
b) -5x2 - 2 x2 = -7 x2
c) 3x5 + - x5 + - x5 = x5 
IV. Củng cố: (3')
- HS nhắc lại: thế nào là 2 đơn thức đồng dạng, qui tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng.
V. HDVN:(2')
- Ôn lại các phép toán của đơn thức.
- Làm các bài 19-23 (tr12, 13 SBT)
- Đọc trước bài đa thức.
NS: 14/3/2021 
ND: 	24/3/2021 
Tiết 55 Đ5 Đa thức
A. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.
- Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức.
- Biết sắp xếp các hạng tử của đa thức một biến theo lũy thừa tăng hoặc giảm.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung Kiểm tra.
C. Tiến trình bài giảng: 
I.ổn định lớp (1')
II. Kiểm tra: (5') 
(GV treo bảng phụ có nội dung Kiểm tra như sau)
Bài tập 1: Viết biểu thức biểu thị số tiền mua
a) 5 kg gà và 7 kg gan
b) 2 kg gà và 3 kg gan
Biết rằng, giá gà là x (đ/kg); giá ngan là y (đ/kg)
Bài tập 2: ghi nội dung bài toán có hình vẽ trang 36 - SGK.
(HS 1 làm bài tập 1, HS 2 làm bài tập 2)
III. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
- Sau khi 2 HS làm bài xong, GV đưa ra đó là các đa thức.
? Lấy ví dụ về đa thức.
? Thế nào là đa thức.
- GV giới thiệu về hạng tử.
? Tìm các hạng tử của đa thức trên.
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GV nêu ra chú ý.
- GV đưa ra đa thức.
? Tìm các hạng tử của đa thức.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
 gọi là đa thức thu gọn
? Thu gọn đa thức là gì.
- GV yêu cầu HS làm ?2
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
? Bậc của đa thức là gì.
1. Đa thức (5')
Ví dụ:
- Ta có thể kí hiệu các đa thức bằng các chữ cái in hoa.
Ví dụ:
P = 
?1
* Chú ý: SGK 
2. Thu gọn đa thức. (12')
Xét đa thức:
?2
? theỏ naứo laứ baọc cuỷa ủa thửực ?
- GV cho hs làm ?3
3. Bậc của đa thức (10')
Cho đa thức 
 bậc của đa thức M là 7
ẹũnh nghúa : sgk/38 
chuự yự :sgk/38
?3
Đa thức Q có bậc là 4
IV. Củng cố:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_7_hoc_ky_2_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thien_huo.doc