Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 2, Bài 1: Sống giản dị - Năm học 2021-2022

Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 2, Bài 1: Sống giản dị - Năm học 2021-2022

1.Kiến thức: Giúp HS

- Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị

- Kể 1 số biểu hiện của lối sống giản dị

- Phân biệt giản dị với xa hoa ,cầu kì, phô trương .

- Hiểu được ý nghĩa sống giản dị

2.Kỹ năng:

- Hình thành ở HS thực hiện GD trong cuộc sống xa lánh lối sống xa hoa, hình thức

3.Thái độ:

- Quí trọng sự giản dị, chân thật

- Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh,

- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện để trở thành người sống giản dị .

 

doc 6 trang Trịnh Thu Thảo 01/06/2022 2630
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 7 - Tiết 2, Bài 1: Sống giản dị - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 2 Ngày soạn: 12-9-2021
TUẦN 2 Ngày dạy : 14-9-2021
Baøi 1 
 SỐNG GIẢN DỊ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu thế nào là sống giản dị và không giản dị
- Kể 1 số biểu hiện của lối sống giản dị
- Phân biệt giản dị với xa hoa ,cầu kì, phô trương .
- Hiểu được ý nghĩa sống giản dị
2.Kỹ năng:
- Hình thành ở HS thực hiện GD trong cuộc sống xa lánh lối sống xa hoa, hình thức
3.Thái độ:
- Quí trọng sự giản dị, chân thật
- Giúp HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh,
- Biết xây dựng kế hoạch tự rèn luyện để trở thành người sống giản dị .
II. GD KNS CƠ BẢN
- KN xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa
- KN so sánh , tự nhận thức đánh giá bản thân
- KN tự phê phán
- GDHS : Tấm gương đạo đức Bác Hồ về lối sống giản dị
III. PHƯƠNG TIỆN
1. Giáo viên: - SGK, SGV ,GDCD 7
- Tranh ảnh , câu chuyện, tình huống thể hiện lối sống giản dị .
- Ca dao, tục ngữ nói về lối sống giản dị .
- Ảnh Bác Hồ sống giản dị
2. Học sinh : - SGK: GDCD 7
- Ca dao , tục ngữ có liên quan
IV . PHƯƠNG PHÁP
- Nghiên cứu ,động não ,xử lí tình huống liên hệ ,tự liên hệ. - Sắm vai , đàm thoại
V. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ :5’
- Hướng dẫn chương trình GDCD - 7.Cách ghi bài , vở,sách học môn GDCD. Cách soạn bài, trả lời câu hỏi
2 .Bài mới :
a/ Giới thiệu bài 1’
Tại sao tất cả HS chúng ta đều phải mặc đồng phục đến trường ( nhằm xóa đi sự phân biệt giữa giàu nghèo, xóa đi sự mặc cảm , đồng thời cũng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của gia đình , xã hội..)
Đó là biểu hiện của sống giản dị.Cũng là nội dung bài học hôm nay.
b) Cấu trúc giáo án: 
HĐ CỦA GIÁO VIÊN 
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
*Hoaït ñoäng 1: Phân tích truyện 
*Muïc tieâu: hiểu được thế nào là giản dị
*Caùch tieán haønh: phân tích đánh giá 
HS tự đọc truyện và tự trả lời các câu hỏi :
? Tìm những chi tiết miêu tả trang phục, lời nói, tác phong của Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập 
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả trên ?
HS rút ra : qua đọc truyện chúng ta rút raTấm gương đạo đức Bác Hồ về lối sống giản dị
Trong cuoäc soáng, Soáng giaûn dò bieåu hieän ra sao ? Ta cuøng tìm hieåu ôû biểu hiện 
 HS tự đọc truyện
-Lớp theo dõi
 -Trang phục: Quần , áo ka-ki ,đội mũ vải bạc màu,đi dép cao su 
-Lời nói, tác phong :Cười đôn hậu , vẫy tay chào, “Tôi nói đồng bào nghe có rõ không ?” 
-Bác ăn mặc đơn sơ, thái độ chân tình, cởi mở, gần gũi 
- Bác Hồ sống rất bình thường như bao người khác
I. Tìm hiểu bài :
 Truyện đọc : Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Độc lập 
=>Bác Hồ là người tiêu biểu thể hiện lối sống giản dị.
Baùc Hoà duø ôû cöông vò cao nhöng luùc naøo cuõng gaàn guõi, deã meán, noù xuaát phaùt töø tinh thaàn giaûn dò cuûa Ngöôøi . Ñaáy laø taám göông ñaïo ñöùc cao caû ñeå chuùng ta noi theo .
* Hoaït ñoäng 2: Liên hệ thực tế 15’
* Muïc tieâu: Tìm hiểu biểu hiện của sống giản dị
* Caùch tieán haønh: Thảo luận,liên hệ thực tế. trò chơi 
- Chia lớp thành 2 đội A &B chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn” ( 3’)
? Tìm những biểu hiện của sống giản dị và thiếu giản dị
? Em hãy nêu những tấm gương sống giản dị trong nhà trường, trong cuộc sống ?
2 đội tiến hành
- HS liên hệ ở lớp
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp với mọi người 
*Thiếu giản dị :
-Noùi daøi doøng, laøm vieäc caåu thaû, toå chöùc tieäc to 
- Nói năng cụt ngủn 
trống không, tâm hồn nghèo nàn, trống rỗng
- Nêu những tấm gương sống giản dị. ( HS nêu tự do)
*Hoaït ñoäng 3: Tìm hiểu nội dung bài học 15’
*Muïc tieâu: hiểu khái niệm và ý nghĩa của sống giản dị
*Caùch tieán haønh: đàm thoại
? Theo em sống như thế nào là sống giản dị.
? Thế nào là giản dị .( gv rút ra nội dung bài)
- GV giải thích thêm phần nội dung.
+ Hành vi thể hiện lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, với điều kiện của gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh.
? Nêu những biểu hiện của lối sống giản dị?
GV yêu cầu HS lấy một số VD để so sánh sự khác nhau giữa giản dị với hành vi khác.
? Hảy cho VD cụ thể về giản dị
 ? Trái với lối sống giản dị là lối sống như thế nào ? cho VD 
HS thảo luận nêu các biểu hiện thực tế .
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống phù hợp với điều kiện của gia đình cũng là thể hiện tình yêu thương, vang lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
? Sống giản dị có ý nghĩa như thế nào đối với bản thân ,gia đình, xã hội ?
? Nếu chúng ta sống biết sống giản dị có giúp ích vì cho bản thân.
? Sống giản dị còn có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình và xã hội.
? Sống giản dị còn có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội.
Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi trường xã hội xung quanh
-HS khác nhận xét, bổ xung
 - Không xa hoa, lãng phí, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo hình thức bền ngoài 
HS cho VD 
- Ăn ở 
- Nói năng 
- Trang phục ..
HS nêu 
- Trái với giản dị : Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
 HS nêu ý nghĩa 
- Đối với cá nhân
- Đối với gia đình
- Gia đình: giúp con người biết tiết kiệm, đem lại sự bình yên, hạnh phúc cho gia đình
- Đối với xã hội :
Mọi người sẽ qúi mến mình 
Xã hội: tạo mối quan hệ chan hòa, chân thành , loại trừ những thói hư tật xấu, làm lành mạnh xã hội
II. Bài học 
 1.Thế nào là sống giản dị :
- Giản dị là lối sống phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh của bản thân, gia đình và xã hội,
- Là sống đúng mực và hòa hợp với xung quanh , thể hiễn sự chân thật và trong sáng từ tác phong ,đi đứng cách ăn mặc . nói năng giao tiếp đến việc sử dụng của cái vật chất .
2. Biểu hiện 
 - Không xa hoa lãng, không cầu kì, kiểu cách, không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài .
 VD : 
 + Tiêu tiền vừa mức so với điều kiện sống của bản thân , của gia đình và của những người xung quanh 
 + Khi giao tiếp diễn đạt ý mình một cách dễ hiểu. 
 + Tác phong, đi đứng nghiêm trang tự nhiên 
 + Trang phục gọn gàng sạch sẻ .
- Trái với giản dị : Sống xa hoa, lãng phí, phô trương về hình thức
 VD:Tiêu nhiều tiền bạc vào những việc không cần thiết thậm chí có hại( dua đòi, ăn chơi, cờ bạc, hút chích),nói năng cầu kì , rào trước đón sau, dùng từ khó hiểu,dùng những thứ đắt tiền không phù hợp với mức sống chung ở địa ohươngvà trong toàn xã hội,tạo ra sự cách biệt với mọi người 
- Gỉan dị cũng không phải là sự qua loa,đại khái cẩu thả ,luộm thuộm, tùy tiện
 VD: Không chú ý đến hình thức bề ngoài của mình ( mặc quần áo xộc xệch, mặc quần áo ngũ đi ra đường , đi chân đất đến trường, đầu tốc rối bù ) xưng hô tùy tiện không đúng phép tắc.
3. Ý nghĩa
- Đối với cá nhân : giúp ta đỡ tốn thời gian , sức lực vào những việc không cần thiết , để làm những việc có ích cho bản thân và mọi người . Được mọi người quí mến cảm thông và giúp đỡ .
- Đối với gia đình : giúp ta biết sống tiết kiệm , đem lại bình yên hạnh phúc gia đình .
 - Đối với xã hội : Tạo mối quan hệ chan hòa .chân thành với nhau,loại trừ thói hư tật xấu do lối sống xa hoa lãng phí ,làm lạnh mạnh các mối quan hệ xã hội .
*Hoaït ñoäng 4: Cuûng coá 7’
*Muïc tieâu: Giúp HS biết cách rèn luyện để có tính giản dị
*Caùch tieán haønh: Thảo luận
+Cho HS làm BT a (sgk)
GV phân tích từng bức tranh và kết luận bức tranh 3 là sống giản dị ( không cầu kì, phù hợp với người HS..)
+ Gọi HS đọc bài tập b và xác định yêu cầu .
Gv Kết luận 
Soáng GD raát deã thöïc hieän neáu ta bieát kieân trì luyeän taäp, luoân vöôn leân ñeå töï hoaøn thieän mình .
 ? Hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về cách sống giản dị và nêu ý nghĩa câu ca dao, tục ngữ đó . 
Giải thích câu nói : “Trang bị quí nhất của con người là khiêm tốn và giản dị “ 
GV Tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Chọn HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trường chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học, anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập chưa cao nhưng Lan không cố gắng rèn luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện 
Hs và làm bài tập
- HS trả lời
- Tìm ca dao, tục ngữ :”Tốt gỗ hơn tốt nước sơn”
“ Cái nết đáng chết cái đẹp”
- Nêu ý kiến bản thân
 -Thảo luận bàn và giải thích
HS thảo luận
- Thông cảm hoàn cảnh gia đình Nam.
- Thái độ của Nam và chúng ta với anh trai nam.
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò
- Xa hoa, lãng phí, không giản dị. 
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống phù hợp với điều kiện của gia đình cũng là thể hiện tình yêu thương, vang lời bố mẹ, có ý thức rèn luyện tốt.
III. Bài tập :
- BT a : Bức tranh 3
 - BT b: Biểu hiện của tính giản dị: 2,5
- không sa hoa lãng phí, không cầu kì, không đua đòi 
:”Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người ”
“ Cái nết đáng chết cái đẹp”.
 * SƠ KẾT BÀI : 
 Trong CS, sự giản dị được biểu hiện ở nhiều khía cạnh khác nhau. Giản dị là sự kết hợp hài hoà giữa vẻ đẹp bên ngoài với cái đẹp bên trong. Giản dị không chỉ biểu hiện ở lời nói, cách ăn mặc và việc làm mà còn thể hiện qua suy nghĩ, hành động của mỗi con người trong những điều kiện và hoàn cảnh nhất định.
 4.Hướng dẫn về nhà 2’
 - Học bài, làm bài tập e 
 - Chuẩn bị bài mới : Trung thực 
 1. Truyện đọc: Học sinh tự đọc
 + Đọc trả lời câu hỏi gợi ý .
 + Tìm câu chuyện, tấm gương trung thực hoặc trái với trung thực .
 * Rút kinh nghiệm :
 .	 ...	
 .. . ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_7_tiet_2_bai_1_song_gian_di_nam_ho.doc